KẾ HOẠCH BÀI DẠY CỦA GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025
KẾ HOACH BAI DAY TUAN 14 LOP 1/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Sinh hoạt dưới cờ: Tập làm chú bộ đội Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được một số đọng tác đội hình, đội ngũ; có tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát như chú bộ đội.
- Có tình cảm kính trọng, biết ơn bộ đội.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong công việc.
- Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người, biết giúp đõ người khác trong một vài tình huống thực tế.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ tuần 14: |
||
I. Ổn định tổ chức. |
-HS xếp hàng, ghế, đúng vị trí từng lớp. |
|
15’ |
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ |
-Hs thực hiện |
+ Đứng nghiêm trang |
||
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca. |
-HS hát |
|
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ. |
-Nghe |
|
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. |
-Nghe rút kinh nghiệm |
|
- GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: |
-HS lắngnghe + thực hiện |
|
+ Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần. |
||
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. |
||
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ: |
||
* Thực hiện nghi lễ chào cờ |
||
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần |
-Nghe |
|
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh. |
-HS tham gia HĐTN |
|
* Góp phần giáo dục một số nội dung :An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. |
||
|
II. Cách tiến hành: |
|
20’ |
-Nhà trường tổ chức cho HS tập làm chú bộ đội theo một số nội dung sau đây: |
|
+ Tập đội hình, đội ngũ. |
-HS thực hiện |
|
+ Tập quay phải, quay trái. |
-Làm theo yêu cầu. |
|
+ Tập duyệt binh. |
-HS thực hiện |
|
- Tổ chức cho đại diện HS chia sẻ cảm xúc về buổi tập |
-CN Nói lên cảm nghĩ của mình |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 10 ( tiếp theo ) Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Giao tiếp: Trình bày, diễn đạt các nội dung liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
Giải quyết vấn đề: vận dụng các kiến thức đã học vàogiải quyết tình huống thực tế.
3. Phẩm chất
- Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
2. Học sinh: - Vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Hoạt động khởi động. |
|
5’ |
* Kiểm tra bài cũ: |
|
- Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét. |
- Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em.. |
|
|
* Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo) |
- Lắng nghe. |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
25’ |
* Thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. |
|
- GV chiếu lên bảng hình ảnh các phép trừ trong phạm vi 10. - GV cho HS đọc các phép tính. - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo nhóm đôi. - GV mời HS lên chia sẻ. - GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - GV cho HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ. - GV cho HS theo nhóm đôi đố bạn về các phép tính trong bảng trừ. - GV tổng kết: + Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l: 1 - 1 = 0; 2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 5 - 1 = 4; 6 - 1 = 5; 7 - 1 = 6; ….10 - 1 = 9. + Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2: 2- 2 = 0; 3-2=1; 4- 2 = 2; 5 - 2 = 3; 6 - 2 = 4; …..10 - 2 = 8. ………………………………………… + Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10: 10 - 10 = 0. - GV cho HS đọc |
- HS quan sát. - HS đọc tập thể (1-2 lần) - HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 bằng trò chơi: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).Sau đó đổi vai. - 10 cặp đôi lên chia sẻ. đồng thời HS ở dưới xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt. 1 - 1 = 0; 2 - 1 = 1; 3- 1 = 2; 4- 1 = 3;... 2 - 2 = 0; 3 – 2 =1; 4- 2 = 2;... 3 - 3 = 0; 4 - 3 = 1;... 4 - 4 = 0;... - Theo dõi, đọc bảng trừ. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10: - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm Kết quả (làm theo nhóm bàn). - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS đọc cá nhân; tập thể. |
|
|
3. Củng cố, dặn dò |
|
5’ |
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: ôn, ôt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 04 tháng 12 năm 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ.
Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tivi.
- Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
- Vở bài tập Tiếng việt 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động. |
|
5’ |
* Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2) (bài 69).; |
- HS xung phong đọc |
|
* Giới thiệu bài: - Các em đã học các vần on, ot. Hôm nay, các em sẽ học hai vần tiếp là vần ôn, vần ôt. |
- Lắng nghe |
|
2/ Hình thánh kiến thức mới: |
|
13’ |
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) |
|
|
* Dạy vần ôn |
|
|
a. Chia sẻ: - GV chỉ từng chữ ô, n (đã học). |
- 1 HS đọc: ô – nờ - ôn. - Cả lớp: ôn. |
|
b. Khám phá: - GV giới thiệu hình ảnh thôn xóm - Phân tích: vần ôn có âm ô đứng trước, vần n đứng sau. - Phân tích: tiếng thôn có âm th đứng trước, vần ôn đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần in. + GV giới thiệu mô hình tiếng thôn. |
- Tiếng thôn có vần ôn - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). ô - nờ - ôn / ôn. th - ôn –thôn / thôn. (cá nhân, tổ, cả lớp |
|
* Dạy vần ôt |
|
- GV chỉ từng chữ ô, t (đã học). |
- 1 HS đọc: ô - tờ - ôt. - Cả lớp: ôt. |
|
- GV giới thiệu hình ảnh cột cờ |
- Tiếng cột có vần ôt |
|
- Phân tích: vần ôt gồm có 2 âm: âm ô đứng trước, âm t đứng sau. |
- HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). |
|
- Đánh vần và đọc trơn: vần ôt; tiếng cột. |
- Đánh vần và đọc trơn: + ô – tờ - ôt / ôt; + cờ - ôt - côt – nặng – cột/cột. |
|
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau của 2 vần: ôn, ôt |
- Vần ôn giống vần ôt: đều bắt đầu bằng âm ô. Vần ôn khác vần ôt: vần ôn có âm cuối là n, vần ôt có âm cuối là t. |
|
|
- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình từng vần. |
- Vần ôn, vần ôt. - Tiếng thôn, tiếng cột. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. |
|
3/ Thực hành – luyện tập |
|
7’ |
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) |
|
a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. |
+ HS quan sát + Lắng nghe |
|
b, Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. - Giải nghĩa từ: + Đôn: + Lá lốt: + Chồn+ Thốt nốt |
- Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: đôn, lá lốt, chồn, thốt nốt.... - Lắng nghe, ghi nhớ. |
|
c) Tìm tiếng có vần ôn, vần ôt: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần ôn, vần ôt. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. |
- Từng cặp HS làm bài trong VBT - Lắng nghe. |
|
d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt lên báo cáo kết quả. |
- Từng cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần in. HS 2 nói tiếng có vần it. - Cả lớp: Tiếng rốt có vần ốt. Tiếng đôn có vần ôn..... |
|
|
3.2. Tập viết bảng con - (BT 4). |
|
10’ |
a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: ôn, ôt, thôn xóm, cột cờ. |
- HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. |
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn |
- Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. |
|
c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: ôn, ôt - GV cho HS viết: thôn(xóm), cột (cờ).. |
- HS viết 2 lần. - HS viết 2 lần |
Tiết 2
20’ |
4.1. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ, hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, lo lắng. b) GV đọc mẫu. - Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). c) Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi lên bảng các từ ngữ : nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. - GV hướng dẫn HS : Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn. - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. |
- HS quan sát. - Lắng nghe giới thiệu - HS theo dõi, đọc thầm. - Lắng nghe - Theo dõi, đọc thầm. - Nghe và thực hiện (cá nhân, cả lớp). - Theo dõi. - HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) |
d) Luyện đọc câu. - GV: GV chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy câu? - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; - Nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. |
- HS đếm rồi trả lời : 10 câu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS đọc (cá nhân, từng cặp). |
|
e) Thi đoạn, bài. - GV chia bài thành 2 đoạn (6 câu/ 4 câu.) - GV cho HS đọc tiếp nối. - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - GV nhận xét. |
- Theo dõi. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - Các cặp thi đua. |
|
10’ |
4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; - Chỉ từng cụm từ - Cho HS làm bài - Mời HS báo cáo kết quả. |
- HS nghe và nhắc lại. - Cả lớp đọc. - HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. a) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. - HS đọc (cá nhân, cả lớp). |
5’ |
5/ Củng cố, dặn dò |
|
- GV nhận xét tiết học; - Về nhà đọc lại cho người thân nghe bài tập đọc, xem trước bài tiếp theo. |
- Lắng nghe. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
==========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: ơn, ơt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Chiều Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2024
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà.
Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi / giấy khổ to viết bài đọc.
- Thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu - chọn ý a hay b.
- Vở bài tập Tiếng việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động. |
|
5’ |
* Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ (bài 70). - GV nhận xét. |
- HS xung phong đọc |
|
* Giới thiệu bài: Các em đã học các vần on, ot. Hôm nay, các em sẽ học hai vần tiếp là vần ơn, vần ơt |
- Lắng nghe |
|
2/ Hình thành kiến thức mới: |
|
13’ |
Hoạt động 1. Chia sẻ và khám phá(BT 1: Làm quiên) |
|
|
* Dạy vần ơn |
|
|
a. Chia sẻ: - GV chỉ từng chữ ơ, n (đã học). |
- 1 HS đọc: ơ – nờ - ơn. - Cả lớp: ơn. |
|
b. Khám phá: - GV giới thiệu hình ảnh sơn ca. - Phân tích: vần ơn có âm ơ đứng trước, vần n đứng sau. - Phân tích: tiếng sơn có âm s đứng trước, vần ơn đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần ơn. + GV giới thiệu mô hình tiếng sơn. |
- Tiếng sơn có vần ơn - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). + HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ơ- nờ - ơn / ơ . + HS (cá nhân, tổ, cả lớp): s - ơn –sơn / sơn. |
* Dạy vần ơt |
||
- GV chỉ từng chữ ơ, t (đã học). |
- 1 HS đọc: ơ - tờ - ơt. - Cả lớp: ơt. |
|
- GV giới thiệu hình ảnh vợt |
- Tiếng vợt có vần ơt |
|
- Phân tích: vần ơt gồm có 2 âm: âm ơ đứng trước, âm t đứng sau. |
- HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). |
|
- Đánh vần và đọc trơn: vần ơt; tiếng vợt. |
- Đánh vần và đọc trơn: + ơ – tờ - ơt / ơt; + vờ - ơt - vơt – nặng – vợt/vợt.. |
|
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau của 2 vần: ơn, ot |
- Vần ơn giống vần ơt: đều bắt đầu bằng âm ơ. Vần ơn khác vần ot: vần ơn có âm cuối là n, vần ơt có âm cuối là t. |
|
|
- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình từng vần. |
- Vần ơn, vần ơt. - Tiếng sơn, tiếng vợt. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. |
|
3/ Thực hành – luyện tập |
|
7’ |
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 : Tiếng nào có vần ơn? Tiếng nào có vần ơt?)...) |
|
a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. |
+ HS quan sát + Lắng nghe |
|
b, Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. |
- Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: lợn, thớt - Lắng nghe, ghi nhớ. |
|
c) Tìm tiếng có vần ơn, vần ơt: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần ơn, vần ơt. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. |
- Từng cặp HS làm bài trong VBT - Lắng nghe. |
|
d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. |
- Từng cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần ơn. HS 2 nói tiếng có vần ơt. - Cả lớp: Tiếng lợn có vần ơn. Tiếng thớt có vần ơt..... |
|
|
3.2. Tập viết bảng con - (BT 4). |
|
10’ |
a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: ơn, ớt, sơn, vợt |
- HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. |
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn |
- Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. |
|
c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: ơn, ơt - GV cho HS viết: sơn, vợt. |
- HS viết 2 lần. - HS viết 2 lần |
Tiết 2
20’ |
4/ Vận dụng: 4.1. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh hai bạn Sơn, Hà và cô giáo trong giờ làm bài kiểm tra. |
- HS quiên sát. - Lắng nghe giới thiệu |
b) GV đọc mẫu. |
- HS theo dõi, đọc thầm |
|
c) Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi lên bảng các từ ngữ : kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót. - GV hướng dẫn HS : Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn. - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. |
- Theo dõi, đọc thầm. - Nghe và thực hiện (cá nhân, cả lớp). - Theo dõi. - HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) |
|
d) Luyện đọc câu. - GV: GV chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy câu? - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ? ” / Hà lê phép: Dạ. / 2 câu cuối. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; - Nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. |
- HS đếm rồi trả lời : 13 câu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS đọc (cá nhân, từng cặp). |
|
e) Thi đoạn, bài. - GV chia bài thành 2 đoạn (6 câu/7 câu) - GV cho HS đọc tiếp nối. - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - GV nhận xét. |
- Theo dõi. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - Các cặp thi đua. |
|
10’ |
4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV Hướng dẫn HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. - GV chốt đáp án: GV chỉ từng ý cho HS đọc. - GV: Ý nào đúng? - GV chốt lại: Ý a đúng (Ý b sai). * GV cho HS đọc lại nội dung bài 71 |
- HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. - HS giơ thẻ xác định ý đúng. - HS đọc nội dung BT. - HS làm bài viết vào thẻ. - HS giơ thẻ. - Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT. - HS đọc |
5’ |
5/ Củng cố, dặn dò |
|
- GV nhận xét tiết học; - Về nhà đọc lại cho người thân nghe, xem trước bài tiếp theo. |
- Lắng nghe. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: TNXH Lớp: 1/2
Tên bài học: Bài 9 : AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG( Tiết 1)
Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2024
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
* Về nhận thức khoa học:
- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường.
- Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường,
- Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông,
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông...
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu
thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong việc tham gia giao thông.
- Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người, biết giúp đõ người khác trong một vài tình huống tham gia giao thông đơn giản.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp ATGT: Ngồi trên phương tiện an toàn và biển báo đường bộ
* Tích hợp Chăm sóc và bảo bệ mắt(Liên hệ).
II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
-Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe đạp .
- Thẻ đáp án A,B,C,D.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
GV |
HS |
5
5
10
10
5
|
A. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố vui” GV đọc câu hỏi có đáp án A,B,C,D HS giơ đáp án. - GV tuyên dương HS. B. Dạy bài mới: 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Nhà em gần hay xa trường? + Em thường đến trường bằng phương tiện gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt vào bài học: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, cũng như an toàn trên đường , chúng ta cần thực hiện những quy định gì , bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu . 2.Trên đường đến trường: * Hoạt động 1: Phát hiện tình huống giao thông nguy hiểm: - HS quan sát các hình ở trang 58 , 59 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì ? + Theo em , những người nào có hành động không đảm bảo an toàn ? Vì sao ? + Em khuyến một số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì ? - GV gọi đại diện các cặp trình bày. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết: Các bạn nhỏ đến trường bằng các phương tiện khác nhau như: đi bộ, đi xe đạp, bố mẹ đèo bằng ô tô, xe máy cũng có thể đi đò, xe buýt,…Vậy để đảm bảo an toàn cần lưu ý những gì chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động 2. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đưa ra những lưu ý khi đi trên đường để dảm bảo an toàn. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV, HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận:Khi đi trên đường để đảm bảo an toàn cần lưu ý như sau: + Đi bộ: Đi đúng phần đường dành cho người đi bộ, đi trên vỉa hè, trường hợp k có vỉa hè cần đi vào sát lề bên phải. + Các phương tiện: Đi xe máy phải đổi mũ bảo hiểm, không đùa nghịch trên xe; không thò tay, đầu ra khỏi cửa xe ô tô; khi đi thuyền cần mặc áo phao không đùa nghịch, thò tay xuống dưới nước,….. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua bài học hôm nay, các em học được những gì? - Về nhà các con nhớ thực hiện những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn. |
- HS tham gia trò chơi. - HS trả lời: + Gần ( hoặc xa trường). + Phương tiện: Đi bộ, xe đạp, xe máy,… - HS lắng nghe. - HS quan sát, làm việc theo cặp: + Các bạn đến trường bằng: ô tô, xe máy, đò, đi bộ. + Hình 1: Hai Hai bạn HS thò tay và đầu ra ngoài cửa xe ô tô ; một bạn HS ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm . Hình 2 trang 59 : Hai HS đi ra giữa đường. Hình 3 trang 59 : Một HS đứng trên thuyền , một HS thò tay nghịch nước . - Đại diện các cặp trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Tập viết: ôn, ôt, ơn, ơt Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động: |
|
2’ |
- GV nêu MĐTC của bài học. - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 70, 71. |
- HS theo dõi. |
30’ |
2. Luyện tập |
|
|
a) Đánh vần, đọc trơn vần, từ cần viết: - GV viết bảng lớp: ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt. |
- HS đọc trên bảng lớp 2-3 lần (cá nhân, tập thể) |
|
b) Tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. - 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS viết vào vở Luyện viết 1. |
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - Theo dõi, lắng nghe. - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. |
|
c) Tập viết: ơn, sơn ca, ơt, vợt - 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS viết vào vở Luyện viết 1. - GV thu 1 số bài chấm - GV nhận xét bài chấm |
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - Theo dõi, lắng nghe. - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Nộp bài.- Lắng nghe |
3’ |
3. Củng cố, dặn dò |
|
- GV nhận xét tiết học - Về nhà cùng với người thân tập tìm thêm và viết các chữ có vần: ôn, ôt, ơn, ơt để giờ sau chia sẻ với các bạn |
- Lắng nghe. - Lắng nghe để ghi nhớ. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
===========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: un, ut, ưt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt.
Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Chú ý an toàn khi sử dụng lửa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tivi chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, giấy khổ to viết bài đọc.
- Vở Bài tập Tiếng Việt, SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động. |
|
5’ |
* Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 HS đọc bài Tập đọc Sơn và Hà (bài 71). - GV nhận xét. |
- HS xung phong đọc |
* Giới thiệu bài: - Các em đã học các vần ơn, ơt. Hôm nay, các em sẽ học các vần tiếp là vần un, vần ut, vần ưt. |
- Lắng nghe |
|
|
2/ Hình thành kiến thức mới: |
|
13’ |
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(BT 1: Làm quen) |
|
|
* Dạy vần un |
|
|
a. Chia sẻ: - GV chỉ từng chữ u, n (đã học). |
- 1 HS đọc: u – nờ - un. - Cả lớp: un. |
|
b. Khám phá: - GV giới thiệu hình ảnh phun. - Phân tích: vần un có âm u đứng trước, vần n đứng sau. - Phân tích: tiếng phun có âm phvà vần un. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần un. + GV giới thiệu mô hình tiếng phun. |
- Tiếng phun có vần un - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). + (cá nhân, tổ, cả lớp): u- nờ - un / un. + (cá nhân, tổ, cả lớp): phờ – un- phun /phun. |
|
* Dạy vần ut |
|
- GV chỉ từng chữ u, t (đã học). |
- 1 HS đọc: u - tờ - ut. - Cả lớp: ut. |
|
- GV giới thiệu hình ảnh bút |
- Tiếng bút có vần ut |
|
- Phân tích: vần bút gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ut đứng sau. |
- HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). |
|
- Đánh vần và đọc trơn: vần ut; tiếng bút. |
- Đánh vần và đọc trơn: + u – tờ - ut / ut; + bờ – ut – but- sắc – bút/bút. |
|
|
* Dạy vần ưt |
|
- GV chỉ từng chữ ư, t (đã học). |
- 1 HS đọc: ư - tờ - ưt. - Cả lớp: ưt. |
|
- GV giới thiệu hình ảnh mứt |
- Tiếng mứt có vần ưt |
|
- Phân tích: vần mứt gồm có 2 âm: âm m đứng trước, âm ưt đứng sau. |
- HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). |
|
- Đánh vần và đọc trơn: vần ưt; tiếng mứt. |
- Đánh vần và đọc trơn: + ư – tờ - ưt / ưt; + mờ – ưt – mưt - sắc – mứt/mứt. |
|
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau của 2 vần: un, ut |
- Vần un giống vần ut: đều bắt đầu bằng âm u. Vần un khác vần ut: vần un có âm cuối là n, vần ut có âm cuối là t. |
|
|
- Các em vừa học 3 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 3 tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình từng vần. |
- Vần un, vần ut, vần ưt. - Tiếng phun, tiếng bút, tiếng mứt. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. |
|
3/ Thực hành – Luyện tập |
|
7’ |
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 : Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?...) |
|
a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. |
+ HS quan sát + Lắng nghe |
|
b, Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. |
- Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: chim cút, râm bụt. - Lắng nghe, ghi nhớ. |
|
c) Tìm tiếng có vần un, vần ut, vần ưt: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. |
- Từng cặp HS làm bài trong VBT - Lắng nghe. |
|
d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. |
- Từng cặp HS nói kết quả: + HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần un. + HS 2 nói tiếng có vần ut. + HS 3 nói tiếng có vần ưt - Cả lớp: Tiếng phun có vần un. Tiếng bút có vần ut, Tiếng mứt có vần ưt..... |
|
10’ |
3.2. Tập viết bảng con - (BT 4). |
|
a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: un, ut, ưt, phun, bút, mứt. |
- HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. |
|
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn |
- Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. |
|
c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: un, ut, ưt. - GV cho HS viết: phun, bút, mứt. * Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút. |
- HS viết 2 lần. - HS viết 2 lần |
|
|
Tiết 2 |
|
20’ |
4/ Vận dụng: 4.1. Tập đọc (BT 4) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc Làm mứt: Hai bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi mứt đặt trên bếp lửa đang cháy đùng đùng. b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi lên bảng các từ ngữ : làm mứt, đun bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn, nhỏ nhẹ. - GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn (nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe). - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. d) Luyện đọc câu. - GV: chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy câu? - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng cậu cho HS đọc vỡ. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; - Nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. e) Thi đoạn, bài. - GV: (chia bài làm 2 đoạn đọc: 5/6 câu). - GV cho HS đọc tiếp nối. - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - GV nhận xét. |
- HS quan sát. - Lắng nghe giới thiệu - HS theo dõi, đọc thầm - Theo dõi, đọc thầm. - Nghe và thực hiện (cá nhân, cả lớp). - Theo dõi. - HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) - HS đếm rồi trả lời : Bài 11 câu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS đọc (cá nhân, từng cặp). - Theo dõi. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - Các cặp thi đua. |
10’ |
4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. - GV cho HS làm bài - Mời HS báo cáo kết quả.
* HS đọc lại bài 72 (nếu còn thời gian). |
-1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. - HS làm bài trên VBT. - HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa. - HS đọc |
5’ |
5/ Củng cố, dặn dò |
|
- GV nhận xét tiết học; - Về nhà đọc lại cho người thân nghe bài tập đọc Làm mứt, xem trước bài tiếp theo. |
- Lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 10 ( tiếp theo ) (T2) Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
2. Học sinh: - Vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. khởi động. |
|
|
* Kiểm tra bài cũ: |
|
5’ |
- Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét. |
- Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. |
|
* Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo) |
- Lắngnghe. |
|
2. Thực hành luyện tập. |
|
10’ |
Bài 1. Tính nhẩm. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm mời HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ... - GV cho học sinh làm việc cá nhân. |
- 2 - 3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - 3 HS nhẩm và trả lời : + 9 - 1 = 8; + 7 - 2 = 5; + 8 - 8 = 0; - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài 7 - 2 = 5 8 - 2 = 6 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. |
|
7’ |
Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi.
- GV mời HS lên chia sẻ. - GV chốt lại cách làm bài. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - HS làm bài 2theonhómđôi: + Cánhân thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; + Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; - Chia sẻ trước lớp: + 5 - 1 nối với 4 4 - 2 nối với 2 + 9 - 4 nối với 5 6 - 5 nối với 1 + 8 - 5 nối với 3 6 - 6 nối với 0 + 10 - 4 nốivới 6 9 - 0 nốivới 9 - HS lắng nghe. |
|
|
3. Vận dụng |
|
10’ |
Bài 3. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - GV mời HS lên chia sẻ. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho HS trình bày. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9. + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7. - 2 HS chia sẻ trước lớp. - HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho HS trình bày. |
|
3’ |
4. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế |
- Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Ôn luyện Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo vần in,it,iên,iêt ôn, ôt ơn, ơt để đọc đúng, viết đúng .
- Viết đúng, chính xác vân ,từ, tiếng.
- Có ý thức rèn luyện chữ viết, nối đúng các tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên: chữ mẫu
2.Học sinh: vở .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: ( 5’)-Yc HS viết bảng con .
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1’ 20’
8’ 1’
|
* Giới thiệu bài HĐ 1: Luyện viết -YcHS đánh vần, phân tích. - Yc HS luyện viết vần ôn, ôt ơn, ơt vào vở. - Theo dõi, hướng dẫn HS cách cầm viết, HS còn chậm. -Nhận xét. HĐ 2: Làm bài tập - Treo tranh trên bảng . -Yc HS nối âm với tranh chứa tiếng có vần ăn,ăt,ân, ât -Yc HS thảo luận nhóm 2 để làm bài. -Mời đại diện nhóm trình bày -Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương HS - Dặn dò HS về nhà luyện viết, luyện đọc. |
- Lắng nghe -Lắng nghe và thực hiện - Lắng nghe - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 2 -Đại diện nhóm trình bày |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
=============================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: uôn, uôt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út (1).
Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Chú ý phân biệt giữa bạn và kẻ thù.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập , giấy khổ to viết bài đọc.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động. |
|
5’ |
* Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 HS đọc bài Tập đọc Làm mứt (bài 72). - GV nhận xét. |
- HS xung phong đọc |
* Giới thiệu bài: - Các em đã học các vần un, ut, ưt. Hôm nay, các em sẽ học các vần tiếp là vần uôn, vần uôt. |
- Lắng nghe |
|
|
2/ Hình thành kiến thức mới |
|
13’ |
Hoạt động 1. (BT 1: Làm quen) |
|
|
* Dạy vần uôn |
|
|
a. Chia sẻ: - GV chỉ từng chữ uô, n (đã học). |
- 1 HS đọc: uô – nờ - on. - Cả lớp: uôn. |
|
b. Khám phá: - GV giới thiệu hình ảnh chuồn chuồn. - Phân tích: vần uôn có âm uô đứng trước, vần n đứng sau. - Phân tích: tiếng chuồn có ân ch đứng trước âm uôn đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần uôn. + GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. |
- Tiếng chuồn chuồn có vần uôn
- HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). + HS (cá nhân, tổ, cả lớp): uô- nờ - uôn / uôn. + HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ – uôn- chuôn - huyền – chuồn/ chuồn. |
|
* Dạy vần uôt |
|
- GV chỉ từng chữ uô, t (đã học). |
- 1 HS đọc: uô - tờ - uôt. - Cả lớp: uôt. |
|
- GV giới thiệu hình ảnh chuột |
- Tiếng chuột có vần uôt |
|
- Phân tích: vần uôt gồm có 2 âm: âm uô đứng trước, âm t đứng sau. |
- HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). |
|
- Đánh vần và đọc trơn: vần uôt; tiếng chuột. |
- Đánh vần và đọc trơn: + uô – tờ - uôt / uôt; +chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột/chuột. |
|
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau của 2 vần: uôn, uôt. |
- Vần uôn giống vần uôt: đều bắt đầu bằng âm uô. Vần uôn khác vần uôt: vần uôn có âm cuối là n, vần uô có âm cuối là t. |
|
|
Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình từng vần. |
- Vần uôn, vần uôt. - Tiếng chuồn chuồn, tiếng chuột. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. |
|
3/ Thực hành – Luyện tập |
|
7’ |
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 : Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt?) |
|
a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. |
+ HS quan sát + Lắng nghe |
|
b, Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. |
- Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: cá chuồn, vuốt nhọn, cuộn chỉ, tuốt lúa, buồn bã - Lắng nghe, ghi nhớ. |
|
c) Tìm tiếng có vần uôn, vần uôt: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. |
- Từng cặp HS làm bài trong VBT - Lắng nghe. |
|
d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. |
- Từng cặp HS nói kết quả: + HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần uôn: chuồn, cuộn, buồn + HS 2 nói tiếng có vần uô: vuốt, tuốt - Cả lớp: Tiếng chuồn có vần uôn. Tiếng vuốt có vần uôt..... |
|
|
3.2. Tập viết bảng con - (BT 5). |
|
10’ |
a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: uôn, uôt, chuồn chuồn, chuột. |
- HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. |
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn |
- Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. |
|
c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: uôn, uôt - GV cho HS viết: chuồn chuồn, chuột. * Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút. |
- HS viết 2 lần. - HS viết 2 lần |
|
|
Tiết 2 4/ Vận dụng: |
|
|
4.1/ Tập đọc (BT 3) |
|
20’ |
- GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1): Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết được những điều gì mới mẻ? b) GV đọc mẫu. - Giải nghĩa từ: thô lố : mắt to, lồi ra c) Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi lên bảng các từ ngữ : chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa. - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. d) Luyện đọc câu. - GV: GV chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy câu? - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng cậu cho HS đọc vỡ. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; - Nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. e) Thi đọc theo vai - GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo vai trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. - GV nhận xét. |
- HS quan sát. - Lắng nghe giới thiệu - HS theo dõi, đọc thầm - Lắng nghe. - Theo dõi, đọc thầm. - Nghe và thực hiện (cá nhân, cả lớp). - Theo dõi. - HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) - HS đếm rồi trả lời : Bài 10 câu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS đọc (cá nhân, từng cặp). - Theo dõi. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - Các cặp thi đua. |
10’ 5’ |
4.2/ Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ...sợ quá”. - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó hay mèo? . GV: Gà trống là con vật rất hiền * HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần (chân trang 132). 5/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; - Về nhà đọc lại cho người thân nghe, xem trước bài tiếp theo. |
- HS phát biểu: Đó là gà trống. / Cả lớp: Gà trống. - HS đọc Lắng nghe và thực hiện |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Tập viết: un, ut, ưt, uôn, uôt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động: |
|
3’ |
- GV nêu MĐTC của bài học. - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 72, 73. |
- Lắng nghe |
30’ |
B. Thực hành - Luyện tập. |
|
|
a) Đánh vần, đọc trơn vần, từ cần viết: - GV viết bảng lớp: un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột |
- HS đọc trên bảng lớp 2-3 lần (cá nhân, tập thể) |
|
b) Tập viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt. - 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng bút, mứt: - Cho HS viết vào vở Luyện viết 1. |
-1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - Theo dõi, lắng nghe. - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. |
|
c) Tập viết: uôn chuồn chuồn, uôt, chuột - 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thânh trong các tiếng chuồn, chuột. - Cho HS viết vào vở Luyện viết 1. - GV thu 1 số bài chấm - GV nhận xét bài chấm |
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - Theo dõi, lắng nghe. - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. - Nộp bài chấm. - Lắng nghe |
2’ |
3. Củng cố, dặn dò |
|
- GV nhận xét tiết học - Về nhà cùng với người thân tập tìm thêm và viết các chữ có vần: un, ut, ưt, uôn, uôt để giờ sau chia sẻ với các bạn |
- Lắng nghe. - Lắng nghe để ghi nhớ. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Ôn luyện Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (2).
Chép đúng chính tả 1 câu văn.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn
3. Phẩm chất
- Yêu thương, trách nhiệm.
4. Nội dung tich hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận ): Chú ý phân biệt giữa bạn và kẻ thù.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên: bảng phụ
2.Học sinh: vở .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: ( 1’) Hát tập thể
2.Bài mới:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1’ 11’
20’ 2’
|
* Giới thiệu bài HĐ 1: Luyện dọc - Treo bảng phụ và un, ut, ưt uôn,uôt ... -Yc HS đánh vần, phân tích, đọc trơn. - Yc HS đọc lần lượt cả lớp, tổ, cá nhân - Theo dõi, nhận xét, sửa sai, khen những em đọc đúng to, rõ ràng. -Yc HS phân tích tiếng HĐ 2: Luyện viết -Cho HS quan sát chữ mẫu. -Hướng dẫn cách viết bảng con. -Yc HS luyện viết vào bảng con. GV uốn nắm, sửa lỗi cho HS. - Yc HS luyện viết vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn HS còn chậm. - Chấm bài và chỉnh sửa, tuyên dương những HS viết chữ đẹp 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương HS - Dặn dò HS về nhà luyện đọc. |
- Lắng nghe Quan sát -Lắng nghe và thực hiện - Lắng nghe -Trả lời: -Quan sát. -Lắng nghe và thực hiện -Luyện viết vào vở -Lắng nghe -Lắng nghe và thực hiện |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
==========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Kể chuyện Thần gió và Mặt Trời Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tivi chiếu để chiếu tranh minh họa chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
|
1. Khởi động: |
|
|
3’ 10’ |
*. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Mây đen và mây trắng, nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5. 2/ Hình thành kiến thức mới 1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện |
||
|
1.1. Quan sát và phỏng đoán: |
||
- GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu câu chuyện Thần gió và mặt trời: Các em hãy quan sát tranh, xem truyện có những nhân vật nào? - GV: Truyện có 3 nhân vật (GV chỉ từng nhân vật): thần gió, mặt trời, một người mặc áo khoác đang đi dưới mặt đất. Không rõ thần gió, mặt trời và người đi bộ làm gì. Họ có quan hệ với nhau như thế nào. |
- HS quan sát tranh. - Truyện có 3 nhân vật :thần gió, mặt trời, một người mặc áo khoác đang đi dưới mặt đất |
||
|
1.2. Giới thiệu câu chuyện: |
||
- Câu chuyện nói về cuộc thi tài giữa thần gió và mặt trời. Ai sẽ chiến thắng? |
- Lắng nghe |
||
15’ |
3/ Thực hành - Luyện tập |
||
|
1. Nghe kể chuyện: |
||
|
1.1. Trả lời câu hỏi theo tranh |
||
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao thần gió kiêu ngạo? - GV chỉ tranh 2: Thần gió nói gì với mặt trời? Mặt trời trả lời ra sao? - GV chỉ tranh 3: Thần gió dương oai, kết quả thế nào? - GV chỉ tranh 4: Mặt trời thử sức, kết quả ra sao? * Sau mỗi lần 1 HS trả lời, GV có thể mời thêm 1, 2 HS nhắc lại. |
- HS trả lời : Thần gió kiêu ngạo vì tự cho là mình rất mạnh. / Thần gió rất kiêu ngạo vì cho là mình có sức mạnh gây ra bão táp, làm đổ nhà cửa, cây cối - HS trả lời : Thần gió nói mình là kẻ mạnh nhất. / Mặt trời chỉ một người khoác chiếc áo đang đi dưới mặt đất, bảo: “Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ mạnh nhất” - HS trả lời : Gió càng lớn thì người đi bộ càng cố giữ chặt áo. Thần gió không tài nào lột được áo của anh ta - HS trả lời : Mặt trời toả nắng, càng lúc càng nóng khiến người đi bộ vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi bỏ áo |
||
b) Trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. - GV nhận xét. |
- Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. |
||
c) Trả lời cả 4 câu hỏi theo 4 tranh. - Gv gọi 1 HS trả lời cả 4 câu hỏi theo 4 tranh. |
- 1 HS trả lời cả 4 câu hỏi theo 4 tranh. |
||
|
1.2. Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi) |
|
|
a) Nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. - GV cho HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. |
- HS nhìn tranh tự kể chuyện. |
||
b) Kể chuyện theo tranh bất kì - GV cho HS trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm. |
- HS tham gia chơi trò chơi: kể chuyện theo tranh mình bắt được. |
||
c) Kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh. - Cho HS kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh. |
- HS xung phong nhìn tranh kể toàn bộ câu chuyện. |
||
* GV cất tranh, yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. |
* HS xung phong lên kể. |
||
5’ |
4/ Vận dụng |
||
|
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về thần gió? - GV: Em nghĩ gì về mặt trời? - GV: Thần gió kiêu ngạo, hung hăng nhưng không cởi được áo của người đi bộ. Mặt trời rất khôn ngoan đã khiến người đi bộ tự cởi áo ra. Câu chuyện giúp các em hiếu: Người mạnh‘không phải người khoẻ, người hung hăng. Người mạnh là người thông minh, biết sử dụng trí óc. - GV cho HS bình chọn. |
- HS : Thần gió kiêu ngạo, cho là mình mạnh nhất nhưng không cởi được áo của người đi bộ - Mặt trời giỏi hơn, đã làm người đi bộ tự cởi áo ra - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiều lời khuyên của câu chuyện. |
|
2’ |
5. Củng cố, dăn dò |
||
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay hiểu câu chuyện. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe câu chuyện về Thần gió và mặt trời. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Hàng xóm. |
- Lắng nghe. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: TNXH Lớp: 1/2
Tên bài học: Bài 9 : AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG( Tiết 2)
Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2024
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
-Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe đạp .
- Phiếu tự đánh giá ,
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
GV |
HS |
5
15
10
5 |
A. Khởi đỗng: - GV đọc một số lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn, HS giơ bảng xanh( đồng ý), bảng đỏ(không đồng ý). - GV tuyên dương HS. B. Dạy bài mới: 1. Một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông: * Hoạt động 3: Tìm hiểu biển báo và đèn tín hiệu giao thông: - GV yêu cầu - HS quan sát các hình ở trang 60 , 61 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Có những biển báo và đèn tín hiệu giao thông nào ? + Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu giao thông đó , em phải làm gì ? + Ngoài những biến báo đó , khi đi trên đường em nhìn thấy những biển báo nào ? Chúng cho em biết điều gì ? - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV, HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Hoạt động 4 : Chơi trò chơi “ Đố bạn biết:Đèn tín hiệu giao thông “ nói ” gì ? ” - GV phổ biến luật chơi: Mỗi HS nắm hai tay và khoanh tay trước ngực.Khi GV nói đèn xanh và giơ tấm bìa tròn màu xanh, hai nắm tay của HS chuyển động trước ngực, khi GV nói đèn đỏ và giơ tấm bia tròn màu đỏ, hai năm tay HS phải dừng lại . - GV tổ chức cho HS chơi. HS nào làm sai sẽ nhắc ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông. - GV mở rộng cho HS: Tín hiệu đèn xanh cho phép người và xe đi. Tín hiệu đèn vàng cảnh báo cho sự luân chuyển tín hiệu, báo hiệu người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông trên đường giảm tốc độ và phải dừng lại ở trước vạch sơn “ Dừng lại ” theo quy định. Trong trường hợp người điều khiển phương tiện và người đi bộ đã vượt quá vạch sơn thì phải nhanh chóng vượt qua khỏi giao lộ để tránh gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông khác. Tín hiệu đèn đỏ dừng lại . HĐ 5. Củng cố, dặn dò: - Qua bài học hôm nay, các em học thêm điều gì? - Về nhà, các em quan sát them các loại biển báo và các loại biển báo đó cho ta biết điều gì? |
- HS giơ bảng bày tỏ ý kiến của mình. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Có biển báo: cấm đi ngược chiều, cấm người đi bộ , cấm xe đạp người đi bộ sang ngang,Đèn tín hiệu giao thông chính ba màu xanh , vàng , đỏ và đèn tín hiệu hai màu điều khiển giao thông đối với người đi bộ . + Ngoài các biển báo như trong hình , có thể nhìn thấy biển đá lở ( chủ yếu ở vùng núi ) , biên bến phà , nhiều nơi có biển giao nhau với đường sắt không có rào chắn , ... - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. - Học sinh trả lời. - HS lắng nghe.
|
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Ôn tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (2).
Chép đúng chính tả 1 câu văn.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn
3. Phẩm chất
- Yêu thương, trách nhiệm.
4. Nội dung tich hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận ): Chú ý phân biệt giữa bạn và kẻ thù.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, SGK tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động : |
|
5’ |
* Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS cùng đọc lại bài Chuột út (1). - GV nhận xét. * Giới thiệu bài: - GV nêu MĐYC của bài học. - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng học bài Ôn tập. |
- HS đọc - Theo dõi, lắng nghe |
27’ |
2. Thực hành - Luyện tập |
|
|
1. Bài tập 1: (Tập đọc) |
|
a) GV giới thiệu: phần 2 của chuyện Chuột út sẽ cho biết câu chuyện tiếp diễn thế nào. |
- Theo dõi |
|
b) GV đọc mẫu. |
- Theo dõi trong SGK, lắng nghe. |
|
c) Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi bảng các từ ngữ :hớn hở, nằm thu lu, luôn liếm chân, rất thân thiện, la lớn, ăn thịt. - GV giải nghĩa: + Nằm thu lu: từ gợi tả dáng co nhỏ người lại, thu tròn người lại thật nhỏ. - GV gọi HS đọc các từ trên bảng lớp. |
- Theo dõi, đọc nhẩm - HS (cá nhân, tập thể) đọc (2-3 lần) |
|
d) Luyện đọc câu - GV: GV bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Nó luôn liếm chân, liếm cổ / và nhìn con rất thân thiện. - GV cho HS đọc tiếp nối. - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu. |
- Theo dõi - HS đọc vỡ. - HS theo dõi - HS lần lượt đọc (cá nhân / từng cặp). - Các nhóm lần lượt đọc. |
|
e) Thi đọc theo vai. - GV (vai dẫn chuyện), cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc theo tốp (3 HS) luyện đọc phân vai trước khi thi. - Cho một vài tốp thi đọc. GV khen HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). |
- Theo dõi. - HS tập đọc (theo nhóm, tổ). - Các nhóm thi đua. - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. |
|
g) Tìm hiểu bài đọc: - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú hiền: "Con còn gặp ... rất thân thiện ”, - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “hiền” chuột út gặp là mèo, chó hay gà trống? - GV: Mèo là kẻ thù của nhà chuột. - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV: Câu chuyện khuyên các em: Đừng đánh giá người khác chỉ qua vẻ ngoài. |
- HS thảo luận theo cặp đôi rồi trả lời : - HS: Đó là con mèo. Cả lớp: Con mèo. - Gà trống nom dữ tợn nhưng rất hiền. / Mèo nom rất hiền nhưng lại là kẻ thù của chuột |
|
|
2. Bài tập 2 (Tập chép) . - GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết: Chuột kể về con thú nó gặp. - Cả lớp đọc câu văn, chú ý từ nào mình dễ viết sai. - GV cho HS viết . - GV đọc lại câu văn cho sửa lỗi. -GV chữa bài, nhận xét chung |
- HS đọc trên bảng câu văn cần tập chép. - Cả lớp đọc cá nhân; chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS nhìn mẫu, viết vào vở VBT câu văn với chữ cỡ vừa. - HS viết xong, soát lại bài; đổi bài để sửa lỗi cho nhau. |
3’ |
3. Củng cố, dặn dò |
|
- GV biểu dương những HS tích cực. - Dặn HS về nhà cùng với người thân đọc lại bài tập đọc. - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị bài tiếp theo |
- Lắng nghe để ghi nhớ |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Luyện tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
- Phát tr
iển các NL toán học.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, hoàn thành các nhiệm vụ trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn trình bày trước nhiều người, biết nói lên nhận xét, suy nghĩ của bản thân; biết phối hợp với các bạn trong nhóm, trong lớp để thực hiện các hoạt động và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra những cách giải quyết, suy nghĩ của bản thân; tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của cá nhân và của nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất trách nhiệm: Học sinh có ý thức về việc làm của mình.
- Phẩm chất nhân ái: Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Các que tính và các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
2. Học sinh: - Vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. khởi động. |
|
|
* Kiểm tra bài cũ: |
|
5’ |
- Mời HS lên chia sẻ cáctình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. - GV nhận xét. |
- Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. - Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 10 đã học. |
|
* Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùn ghọ cbài Luyện tập. |
- Lắngnghe. |
|
2. Thực hành luyện tập. |
|
15’ |
Bài 1. Tìm kết quả với mỗi phép tính. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức thành trò chơi theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại. - GV quansát, giúp đỡ cácnhóm. |
- 2- 3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - HS làm bài 1:Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài : + HS 1 giơ thẻ: 9 - 2; HS 2 nói : 7 + HS 2 giơ thẻ: 5 - 4; HS 3 nói : 1 + HS 3 giơ thẻ: 8 - 8; HS 4 nói : 0 + HS 4 giơ thẻ: 7 - 3; HS 1 nói : 4 ……… |
|
13’ |
Bài 2. Tính. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- GV mời HS lên chia sẻ. - GV cũng có thể nêu thêm một vài phép tính khác để HS cúng cố kĩ năng * Chúý :phần a) ngầm giới thiệu “Tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể; phần b) ngầm giới thiệu quan hệ cộng - trừ. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - Cá nhân HS tự làm bài 2: + Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng bảng cộng trừ trong phạm vi 10 để tính). a. 6 + 1 = 7 5 + 4 = 9 8 + 2 = 10 1 + 6 = 7 4 + 5 = 9 2 + 8 = 10 b. 7 - 1 = 6 9 - 4 = 5 10 - 2 = 8 7 - 6 = 1 9 - 5 = 4 10 - 8 = 2 + HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột: - 2 HS chia sẻ trước lớp. - HS tìm kết quả phép tính. |
|
2’ |
3. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? |
- Lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Bày tỏ lòng biết ơn Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được một số việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh để bảo vệ đất nước.
- Tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc trong đấu tranh giữ gìn độc lập, tự do của Tổ quốc.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương , phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong công việc.
- Nhân ái, yêu chú bộ đội, ngợi ca về chú bộ đội.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục ANQP (bộ phận): Giáo dục học sinh biết ơn chú bộ đội, những người có công với cách mạng, giáo dục tình yêu quê hương đất nước, tự hào dân tộc Việt Nam.Nêu các tấm gương anh hùng liệt sĩ và giới thiệu đài tưởng niệm ở địa phương. “Chiến thắng Thanh Lam Bồ”; “Khu di tích Cồn Rang”,… bị
a) Giáo viên
- Phương tiện đi lại để học sinh tới thăm các thương binh, liệt sĩ đã hi sinh để bảo vệ đất nước.
- Món quà ý nghĩa tặng các gia đình thương binh, liệt sĩ.
b) Học sinh
- Một số bài hát về chú bộ đội
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. 2. Khởi động: yêu cầu trưởng ban văn nghệ điều hành |
Hoạt động 1: Tập làm chú bộ đội Tổ chức cho hs tập làm chú bộ đội theo các nội dung sau: -Tập đội hình, đội ngũ. -Tập quay phải, quay trái. -Tập duyệt binh. Cho học sinh chia sẻ về cảm xúc của buổi tập. Hoạt động 2: Nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ GV tổ chức cho hs tới thăm hỏi, động viên một số gia đình thương binh, liệt sĩ của quê hương. Chuẩn bị: -Liên hệ, thống nhất kế hoạch tổ chức thăm hỏi. - Cùng hs chuẩn bị món quà ý nghĩa. -Chuẩn bị phương tiện đi lại. Giáo viên:Gọi hs nêu cảm xúc của bản thân về chuyến đi. Hoạt động 3: Trang sử hào hùng - GV tổ chức cho hs trải nghiệm học tập thực tế tại nghĩa trang liệt sĩ của quê hương theo gợi ý. - Kể chuyện về các anh hùng liệt sĩ của quê hương, những trang sử hào hung về các cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương. -Tổ chức cho hs thắp hương, đặt hoa tại đài tưởng niệm. -HS chia sẻ cảm xúc về buổi trải nghiệm. Nhận xét, kết luận: Dân tộc Việt Nam trải qua nhiều cuộc chiến tranh chống quân xâm lược đã chịu nhiều mất mát, đau thương. Sự hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ đã đem lại độc lập, tự do và hạnh phúc cho các em ngày hôm nay. Củng cố dặn dò: Nhận xét lớp Múa, hát bài: Cháu thương chú bộ đội Chuẩn bị:Biết ơn những người có công với quê hương. |
Hát+ múa HS thực hành luyện tập Nêu cảm nghĩ Hs lắng nghe Xếp hàng ngay ngắn khi đến thăm các gia đình thương binh, liệt sĩ. Biết lễ phép chào hỏi người lớn. HS lắng nghe. Thắp hương, đặt hoa trước tượng đài liệt sĩ. HS nêu cảm nghĩ của bản thân. |
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Sinh hoạt lớp: Hát về chú bộ đội Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thể hiện tình cảm của bản thân với chú bộ đội qua hoạt động sinh hoạt tập thể hát về chú bộ đội.
- Yêu thích các hoạt động văn nghệ.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm.
- Yêu thích môn học.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 10’ 10’ 10’ |
A.Ổn định: Hát B. Các bước sinh hoạt: 1. Nhận xét trong tuần 14 - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo: + Đi học chuyên cần: + Tác phong , đồng phục .
+ Chuẩn bị bài,đồ dùng học tập + Vệ sinh.
+ GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần. 2. Phương hướng tuần 15 - Thực hiện dạy tuần 10, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện thực hiện ATGT, ATVSTP. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai - Nhận xét khen thưởng tập thể hăng hái phát biếu, tham gia các phong trào của lớp. - Yêu cầu HS thời tiết giao mùa mặc quần áo đủ ấm, giữ cơ thể không bị ốm, ăn uống điều độ hợp vệ sinh. - Nhắc nhở các em thực hiện tốt việc ra và xếp hàng của lớp. 3. Hát về chú bộ đội - GV tổ chức cho HS: Tập hát và trình diễn một số bài hát về chú bộ đội. + Chú bộ đội - Sáng tác: Hoàng Hà. +Tập làm chú bộ đội - Sáng tác: Quỳnh Như. +Màu áo chú bộ đội - Sáng tác: Nguyễn Văn Tý. |
- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần. + Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - HS tập và trình diễn các bài hát, múa về chú bộ đội. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................