''

Ngày 14 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Tài nguyên » KẾ HOẠCH BÀI DẠY CỦA GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025

KẾ HOẠCH BÀI DẠY CỦA GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025

Cập nhật lúc : 06:19 17/11/2024  

KẾ HOACH BAI DAY TUAN 11 LOP 1/2

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2 Tên bài học: Sinh hoạt dưới cờ: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 20/11 Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng Học sinh tham gia các tiết mục văn nghệ trong ngày hội diễn một cách vui vẻ, tự giác. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất - Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập. - Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người, yêu thích môn học. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới: + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ. + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần. + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. + Một số hoạt động của tiết chào cờ: * Thực hiện nghi lễ chào cờ * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh. * Góp phần giáo dục một số nội dung : AN toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. * Gợi ý cách tiến hành - Nhà trường tổ chức hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 theo kế hoạch. - Đại diện các lớp biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị. - HS theo dõi chương trình hội diễn.) VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2 Tên bài học: um, up Số tiết: 2 tiết Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con). 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận , trách nhiệm. 1. Kiến thức, kĩ năng Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, trách nhiệm. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 3’ 1’ 10’ 16’ 15’ 15’ 5’ Tiết 1 1. Tổ chức 2. Kiểm tra TIẾT 1 3. Dạy bài mới. 3.1. Giới thiệu bài - Hôm nay các em cùng học vần mới: um, up. 3.2. Chia sẻ và khám phá: a, Dạy vần um - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ u, m - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh cái chum + Đây là gì? - Phân tích: Tiếng chum có âm ch đứng trước vần um đứng sau. - GV giới thiệu mô hình vần um - GV giới thiệu mô hình tiếng chum b, Dạy vần up. - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ u, p - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh búp bê. + Đây là gì? + Trong từ búp bê tiếng nào có vần up? - Phân tích: Tiếng búp có âm đầu b, vần up, dấu sắc đặt trên chữ u. - GV giới thiệu mô hình vần up. - GV giới thiệu mô hình tiếng búp * Củng cố: các em vừa học 2 vần mới và tiếng mới là gì? - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. 3.3- Luyện tập a, Mở rộng vốn từ: ( BT3) - GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up? - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa. + Cúp: đồ dùng làm giải thưởng trong thi đấu thể thao. + Mũm mĩm: béo tròn, trong rất thích mắt. - GV y/c HS nối trong VBT - GV y/c HS báo cáo - GV nhận xét, chốt đáp án. - Gv chỉ từng từ. - Ngoài những tiếng có vần um, up có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần um, up ngoài sách. - GV tuyên dương. b, Tập viết: ( Bảng con-BT5 ) - GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng. * GV viết bảng: um, up, chum, búp bê. -GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. + Vần um: viết u trước, m sau. + Vần up: viết u trước, p sau. + Chum: viết ch trước, um sau. + Búp bê: viết b trước, up sau, dấu sắc đặt trên chữ u/ viết b trước, ê sau. - GV y/c HS thực hiện bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 c, Tập đọc: ( BT4) *Giới thiệu bài: - GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc : Bài đọc kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm việc nhà. * Gv đọc mẫu: * Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá. + Tủm tỉm: cười không hở miệng. *Luyện đọc câu: - GV : Bài đọc có mấy câu? - Gv chỉ từng câu: - GV y/c HS đọc tiếp nối - GV y/c HS tìm trong bài có vần um, up. - Gv nhận xét chốt đáp án. - Thi đọc tiếp nối theo đoạn ( 3 câu) theo cặp/ tổ. - GV nhận xét, tuyên dương. *Tìm hiểu bài đọc - GV nêu y/c: chỉ từng từ - GV y/c HS làm bài - GV chốt đáp án. - GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? - GV: Qua bài học em thấy Hà là người thế nào? - GV: Hà là người rất chăm chỉ, ngoan ngoãn giúp bà làm việc nhà để bà đỡ vất vả. Các em nên học tập bạn Hà nhé. - GV y/c cả lớp đọc lại toàn bộ nội dung bài. 4. Củng cố- Dặn dò - Gv tổng kết bài . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau - Hát - 2/3 HS đọc - Nhận xét - HS lắng nghe. -1 HS đọc: u-mờ-um. - Cả lớp: um - HS quan sát + cái chum - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: u-mờ-um/ um. - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: chờ-um-chum/ chum. - 1 HS đọc: u-pờ-up. - Cả lớp: up - HS quan sát + Búp bê + Tiếng búp - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: u-pờ-up/ up. - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: bờ-up-bup-sắc- búp/búp bê. - Vần um, up, chum, búp. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. - HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh. - HS thực hiện làm bài tập trong VBT - HS báo cáo theo nhóm: 1 HS chỉ bảng, nói tiếng có vần um, 1 HS chỉ bảng nói vần up. - HS đọc đồng thanh: Tiếng chùm có vần um, tiếng cúp có vần up….. - HS tìm: chụm, cúm, khum, trùm… cụp. đúp, núp, húp…. - HS lấy bảng con. - Đọc đồng thanh. - HS lắng nghe, quan sát - HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần. - HS giơ bảng. - HS quan sát tranh, lắng nghe. - HS lắng nghe - HS luyện đọc. - HS: 6 câu. - HS/ cả lớp đọc. - HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp. - HS nhận xét nhóm bạn - HS tìm, gạch chân bút chì. - 2 HS báo cáo: + Um: um tùm, tủm + Up: giúp, búp. - Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối. - Nhận xét tổ bạn. -1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS nêu kết quả” a-2: Hà chăm chỉ giúp bà. b-1: Bà ngắm Hà tủm tỉm. - HS đọc đồng thanh đáp án - HS: xếp đồ, nhổ cỏ, xâu kim. -HS nêu theo cảm nghĩ. - HS đọc đồng thanh - HS lắng nghe và thực hiện. VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Môn học: Toán Lớp: 1/2 Tên bài học: Làm quen với phép trừ - Dấu trừ Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (‒, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Giao tiếp, hợp tác: Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi diễn tả tình huống liên quan đến phép trừ 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Hoạt động khởi động 5’ - Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): - HS thực hiện + Quan sát bức tranh tình huống. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? - GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. 10’ B. Hoạt động hình thành kiến thức 1.HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS thực hiện - Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”. - HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? 2.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ... 3.Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện. - HS nghe GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5-2 = 3. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5-3=2 vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tưcmg tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ. 5’ C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: - HS thực hiện + Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen? + Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tưong ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn... 5’ Bài 2. - Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. - HS quan sát Chia sẻ trước lóp. GV chốt lại cách làm bài. 5’ Bài 3. Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh vẽ . Chia sẻ trước lớp. 3’ D. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại mấy cái kẹo?”. 2’ E. Củng cố, dặn dò Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì? về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn. VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... ========================== Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2 Tên bài học: uôm Số tiết: 2 tiết Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó. Viết đúng các vần uôm và các tiểng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con). 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Rèn tính nhân ái, trách nhiệm. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) * Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Biết giúp đỡ ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 4’ 1’ 12’ 17’ 16’ 14’ 3’ Tiết 1 1.Tổ chức (2’) 2. Kiểm tra( 4’) - GV y/c HS đọc bài Bà và Hà. - GV nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: TIẾT 1 3.1. Giới thiệu bài (1’) - Hôm nay các em cùng học vần mới: uôm. 3.2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1) ( 12’) - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ uô, m - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh cánh buồm + Đây là gì? - Phân tích: Tiếng buồm có âm b đầu, vần uôm sau, dấu huyền đặt trên chữ ô. - GV giới thiệu mô hình vần uôm - GV giới thiệu mô hình tiếng buồm * Củng cố: các em vừa học vần mới và tiếng mới là gì? - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. 3.3- Luyện tập: (17’) a, Mở rộng vốn từ: ( BT2) - GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần uôm? - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa. + Quả muỗm: loại quả giống xoài những nhỏ và chua hơn. + Sum họp: tụ họp lại một chỗ, vui vẻ. + Um tùm: Nói cây cối rậm rạp. + Nhuộm: làm cho vải có màu sắc. - GV y/c HS nối trong VBT - GV y/c HS báo cáo - GV nhận xét, chốt đáp án. - Gv chỉ từng từ. - Ngoài những tiếng có vần uôm có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần uôm ngoài sách. - GV tuyên dương. b, Tập viết: ( Bảng con-BT3 ) - GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng. *GV viết bảng: uôm, buồm, quả muỗm. - GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. + Vần uôm: viết uô trước, m sau. + Buồm: viết b trước, uôm sau, dấu huyền đặt trên chữ ô. + Quả muỗm: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên chữ a/ viết m trước, uôm sau, dấu ngã đặt trên chữ ô. - GV y/c HS thực hiện bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 c, Tập đọc: ( BT4) *Giới thiệu bài: - Quan sát tranh em thấy gì? - GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc : Quạ đang ngậm một miếng mỡ to. Nó nhìn xuống một chú chó dưới mỏm đá. Chó nhìn quạ. Không rõ chúng nói với nhau những gì. Các em hãy lắng nghe câu chuyện. * GV đọc mẫu * Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li, lắm, há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp. *Luyện đọc câu: - GV : Bài đọc có mấy câu? - Gv chỉ từng câu: - GV y/c HS đọc tiếp nối - Gv nhận xét chốt đáp án. - Thi đọc tiếp nối theo đoạn ( 3 câu) theo cặp/ tổ. - GV nhận xét, tuyên dương. *Tìm hiểu bài đọc: - GV nêu y/c: chỉ từng từ - GV y/c HS làm bài - GV chốt đáp án. - GV: Quạ và chó ai khôn, ai ngốc? - GV y/c cả lớp đọc lại toàn bộ nội dung bài. 4. Củng cố- Dặn dò - GV tổng kết bài . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau - Hát - 2/3 HS đọc - Nhận xét - HS lắng nghe. - 1 HS đọc: uô-mờ-uôm. - Cả lớp: uôm - HS quan sát + Cánh buồm - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: uô-mờ-uôm/ uôm. - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: bờ-uôm-buôm-huyền-buồm/ buồm. - HS: vần uôm, tiếng buồm. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. - HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh. - HS thực hiện làm bài tập trong VBT - HS báo cáo theo nhóm: 1 HS chỉ bảng, nói tiếng có vần uôm, 1 HS chỉ bảng nói vần um. - HS đọc đồng thanh: Tiếng muỗm có vần uôm, tiếng sum có vần um…. - HS tìm: cuỗm, luộm thuộm, nhuốm... - HS lấy bảng con. - Đọc đồng thanh. - HS lắng nghe, quan sát - HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần. - HS giơ bảng. - HS quan sát tranh, lắng nghe. - Quạ đen đang ngậm một miếng mồi. - Dưới mỏm đá có một chú chó đang nhìn lên quạ. - HS lắng nghe - HS luyện đọc. - HS: 9 câu. - HS/ cả lớp đọc. - HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp. - HS nhận xét nhóm bạn - Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối. - Nhận xét tổ bạn. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS nêu kết quả” a-2: Quạ ngậm khổ mỡ ở mỏ. b-1: Chó nghĩ kế để quạ há mỏ ra. - HS đọc đồng thanh đáp án - HS: Chó khôn, quạ ngốc. Chó ở dưới đất mà lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ ở trên cao. Quạ ngốc, ưa nịnh mắc mưu chó. - HS đọc đồng thanh - HS lắng nghe VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2 Tên bài học: Tập viết: um, up, uôm Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 19 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Rèn tính nhân ái, ý thức trách nhiệm. 1. Kiến thức, kĩ năng Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, trách nhiệm. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu , mẫu chữ. - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 30’ 4’ 1.Tổ chức (1’) 2. Kiểm tra - Kết hợp trong giờ. 3. Dạy bài mới (30’) 1. Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập a,GV giới thiệu : um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. b,Tập tô, tập viết: um, up, chum, búp bê. - GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết: + Vần um:viết u trước, m sau. + Từ chum: viết ch trước, um sau. + Vần up: viết u trước, p sau. + Từ búp bê: biết b trước up sau, dấu sắcđặt trên chữ u/ viết b trước ê sau. - GV y,c HS thực hành viết. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá. c, Tập viết: uôm, buồm, quả muỗm. - GV y/c HS đọc các chữ cần viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Vần uôm: viết uô trước m sau. + Từ buồm: viết b trước, uôm sau, dấu huyền đặt trên chữ ô. + Từ quả muỗm: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên chữ a/ viết chữ m trước uôm sau, dấu ngã đặt trên chữ ô. - GV y/c HS viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp. 4. Củng cố- Dặn dò (4’) - GV tổng kết bài . - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nhìn bảng,đọc - HS đọc: um, up, chum, búp bê. - HS nói độ cao, cách viết các con chữ. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện viết ( 2 lần) - 1 Hs đọc bài. - HS nói độ cao, cách viết các con chữ. - HS quan sát lắng nghe. - HS thực hiện viết ( 2 lần) - Nghe thực hiện VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Môn học: TNXH Lớp: 1/2 Tên bài học: Nơi em sống(T3) Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 19 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng * Về nhận thức khoa học: - Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. của công việc đó cho xã hội. - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất - Rèn tính trung thực, yêu thương, quan tâm đến người dân trong cộng đồng, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập. - Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong cộng đồng. - Nhân ái: yêu thương, quý mến bạn bè trong cộng đồng. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) * Tích hợp GDĐP (bộ phận): + Biết được địa chỉ nơi em sống. + Biết nhà em gần những địa chỉ nào? + Nêu được quang cảnh xung quanh nhà em sống. + Tình cảm của em với hàng xóm xung quanh. + Biết giữ gìn vệ sinh nơi em sống. * Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Biết được 1 số việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng nơi em sống. * Tích hợp ATGT (bộ phận): Chú ý an toàn khi đi trên đường (tranh 4/T49). II .ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình ( nếu có điều kiện ) . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG GV HS 5 3 12 12 3 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV hỏi: • Tiết TNXH vừa rồi các em đã học bài gì ? • Nhà em ở đâu ? - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. Khởi động. (Giới thiệu bài ) - GV nêu: Trong tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu xem những người ở nơi em sống thường làm những công việc gì, họ có những đóng góp gì cho cộng đồng của chúng ta và các em có thể làm gì để đóng góp cho cộng đồng của mình . - GV ghi tựa bài. 2. Khám phá Con người nơi em sống:  Hoạt động 5: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. - GV giao việc: Quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 48 SGK. • Nói tên công việc của những người trong các hình ? • Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng ? • Hãy nói công việc của những người trong gia đình và công việc của những người xung quanh em ? -GV yêu cầu HS chia sẻ phần thảo luận trước lớp. - GV tuyên dương, khen ngợi. - GV cho HS làm câu 5/VBT -GV quan sát, khích lệ HS. - GV nhận xét, chốt: Tất cả mọi công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng đều quan trọng và đáng quý. Những người làm bác sĩ, làm công an hay thu gom rác hoặc bán hàng, làm GV hay nhân viên bảo vệ, ... đều là những người hỗ trợ, giúp đỡ cộng đồng nơi chúng ta sống để làm cho cuộc sống của chúng ta được khoẻ mạnh, an toàn, tiện lợi, sạch sẽ, vệ sinh và tốt đẹp hơn. 3. Thcj hành luyện tập Những việc làm của em đóng góp cho cộng đồng:  Hoạt động 6: Việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình - GV Yêu cầu HS quan sát hình trang 49 SGK và trả lời câu hỏi : • Các bạn trong hình đã làm gì để đóng góp cho cộng đồng ? -GV yêu cầu HS chia sẻ phần thảo luận trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương, khen ngợi. - GV cho HS làm câu 6,7,8/VBT -GV quan sát, khích lệ HS. - GV chốt: Để nơi chúng ta sống luôn sạch sẽ, giàu mạnh, ấm no, yên bình thì mỗi người phải luôn có những hành động, những việc làm đóng góp cho nơi sống của mình. Các em nên nhớ “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình” nhé ! 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà mỗi em nghĩ ra ba việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình và viết vào “ Bản cam kết ” theo mẫu , sử dụng bút màu để trang trí bản cam kết của mình . Tiết sau đem trưng bày bản cam kết của mình trước lớp . - Nhận xét tiết học. -HS: Nơi em sống ( Tiết 2 ) -HS: 3 – 4 em trả lời (Nêu rõ số nhà, tên xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh hoặc phố, phường, quận, tỉnh / thành phố ) - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. -HS: “ Nơi em sống” ( tiết 3) - HS làm việc theo nhóm 4. H1: Giáo viên H2: Nông dân H3: Thợ xây H4: Công an H5: Bác sĩ H6: Công nhân + Thầy ( hoặc cô giáo ) của em và những cán bộ công nhân viên trong trường giúp đỡ em trong học tập và các hoạt động khác ở trường , + Cô ( hoặc chú ) bác sĩ khám và chữa bệnh cho em khi em bị ốm . + Cô ( hoặc chú ) công an bắt kẻ trộm và bảo vệ chúng ta . + Những người thợ xây , xây nhà cho chúng ta ở . + Những cô , chú công nhân dọn vệ sinh môi trường giúp cho đường phố luôn sach se . + Những người nông dân trồng trọt , chăn nuôi cung cấp lương thực cho chúng ta . -HS trả lời. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . -HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . -HS mở VBT và nêu yêu cầu câu 4. - HS thực hiện VBT -HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . -HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . -HS mở VBT và nêu yêu cầu câu 4. - HS thực hiện VBT - HS lắng nghe. - HS : Nơi em sống ( Tiết 3 ) -HS lắng nghe ========================== Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2 Tên bài học: ươm, ươp Số tiết: 2 tiết Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 19 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Nhận biết vần ươm, vàn ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ưop. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà. Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con). 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 4’ 1’ 17’ 13’ 16’ 14’ 4’ Tiết 1 1.Tổ chức ( 2’) 2. Kiểm tra ( 4’) - GV y/c HS đọc bài Quạ và chó. - GV nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: TIẾT 1 3.1. Giới thiệu bài: (1’) - Hôm nay các em cùng học vần mới: ươm, ươp. 3.2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1) (17’) a, Dạy vần ươm: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ươ, m - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh con bướm + Đây là con gì? - Phân tích: Tiếng bướm có âm b đầu, vầm ươm sau, dấu sắc đặt trên chữ ơ. - GV giới thiệu mô hình vần uơm - GV giới thiệu mô hình tiếng bướm b, Dạy vần ươp: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ươ, p - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh quả mướp + Đây là quả gì? - Phân tích: Tiếng mướp có âm m đầu, vầm ươp sau, dấu sắc đặt trên chữ ơ. - GV giới thiệu mô hình vần uơp - GV giới thiệu mô hình tiếng mướp * Củng cố: các em vừa học vần mới và tiếng mới là gì? - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. 3.3- Luyện tập: (13’) a, Mở rộng vốn từ: ( BT2) - GV nêu yêu cầu của bài tập: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho vần ươm, vần ươp. - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa. + Cườm: hạt nhỏ làm bằng thủy tinh…dùng để trang trí rất đẹp. - GV y/c HS nối trong VBT - GV y/c HS báo cáo - GV nhận xét, chốt đáp án. - Gv chỉ từng từ. - Ngoài những tiếng có vần ươm, ươp có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần ươm, ươp ngoài sách. - GV tuyên dương. b, Tập viết: ( Bảng con-BT3 ) - GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng. * GV viết bảng: ươm, ươp, bươm bướm, quả mướp. - GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. + Vần ươm: viết ươ trước m sau. + Vần ươp: viết ươ trước, m sau. + Bươm bướm: Viết b trước ươm sau/ viết b trước, ươm sau, dấu sắc đặt trên chữ ơ. + Quả mướp: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên chữ a/ viết m trước, ươp sau, dấu sắc đặt trên chữ ơ. - GV y/c HS thực hiện bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 c, Tập đọc: ( BT4)( 16’) *Giới thiệu bài: - GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc :Bài đọc nói về tình cảm bà cháu. *GV đọc mẫu *Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ lượm. *Luyện đọc câu: - GV : Bài đọc có mấy câu? - Gv chỉ từng câu: - GV y/c HS đọc tiếp nối - Gv nhận xét chốt đáp án. - Thi đọc tiếp nối theo đoạn ( 3 câu) theo cặp/ tổ. - GV nhận xét, tuyên dương. *Tìm hiểu bài đọc: ( 14’) - GV nêu y/c: chỉ từng từ ở mỗi vế câu. - GV y/c HS làm bài - GV chốt đáp án. - GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà sẽ cảm thấy như thế nào? - GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? - GV: Các em nên học tập bạn Mi về sự hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - Gv y/c cả lớp đọc lại toàn bộ nội dung bài. 4. Củng cố- Dặn dò: ( 4’) - Gv tổng kết bài . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau - Hát -2/3 HS đọc - Nhận xét - HS lắng nghe. - 1 HS đọc: ươ-mờ-ươm. - Cả lớp: ươm - HS quan sát + con bươm bướm - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: ươ-mờ-ươm/ ươm. - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: bờ-ươm-bươm/ bờ-ươm-bươm-sắc-bướm/ bươm bướm. - 1 HS đọc: ươ-pờ-ươm. - Cả lớp:ươp - HS quan sát + Quả mướp - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: ươ-pờ-ươp/ ươp. - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: mờ-ươp-mươp-sắc-mướp/ quả mướp. - HS: vầm ươm, ươp tiếng bươm bướm, quả mướp. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. - HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh. - HS thực hiện làm bài tập trong VBT - 2 HS lên di chuyển từ về kho. - HS đọc đồng thanh: Tiếng lượm có vần ươm, tiếng ướp có vần ươp….. -HS thi nhau tìm. - HS lấy bảng con. - Đọc đồng thanh. - HS lắng nghe, quan sát - HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần. - HS giơ bảng. - HS quan sát tranh, lắng nghe. - HS lắng nghe - HS luyện đọc. - HS: 6 câu. - HS/ cả lớp đọc. - HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp. - HS nhận xét nhóm bạn - Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối. - Nhận xét tổ bạn. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS nêu kết quả: a-2: Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. b-1: Mi ôm bà ngủ để ue ấm cho bà. - HS đọc đồng thanh đáp án - HS: bà sẽ cảm động vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết thương yêu bà. - HS: Bạn Mi rất yêu thương bà. - HS đọc đồng thanh VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Môn học: Toán Lớp: 1/2 Tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 6 Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 20 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. 2. Năng lực - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Giao tiếp, hợp tác: Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm 4. Nội dung tích hợp (nếu có) ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các que tinh, các chấm tròn - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 27’ 3’ 1. Hoạt động khởi động (5’) - YCHS quan sát bức tranh SGK – 56 - TL nhóm đôi và nói với bạn những điều quan sát trong bức tranh liên quan đến phép trừ . - HS hỏi đáp với nhau - Các tình huống còn lại làm tương tự nhóm hình bánh 2. Hoạt động hình thành kiến thức (27’) * GV hình thành phép trừ 6 - 4 = 2 - HS quan sát tranh và lập phép tính phù hợp với mỗi tranh trong khung kiến thức. - GV chỉ từng tranh cụ thể - Để biết trên cây còn lại mấy con chim ta thực hiện tính gì? Nêu phép tính - Gọi HS đọc phép tính vừa lập - Các nhóm hình còn lại: Nhóm hình bánh, các bạn, chiếc bánh, các con tính tính, cốc nước cam. GV làm tương tự như nhóm hình con chim? - Gọi HS đọc các phép tính vừa lập được + GV chốt: Các em vừa thực hiện phép trừ trong phạm vi 6. Để các em nắm chắc kiến thức hơn thì cô trò chúng mình đi vào phần thực hành . 3. Hoạt động củng cố (3’) - Qua bài học này giúp em biết được thêm điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS quan sát tranh - HS thực hiện theo yêu cầu - Nêu các tình huống phù hợp với với phép trừ có trong tranh - Có 4 cái bánh, đã ăn hết 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh? Còn lại 3 cái bánh - HS nêu tình huống phù hợp - Trên cây có 6 con chim, 4 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại mấy con chim? - Tính trừ 6 - 4 = 2 - HS đọc các nhân, đồng thanh - Hs nêu tình huống và lập phép tính phù hợp với mỗi bức tranh GV chỉ - HS đọc các nhân, đồng thanh - HS lắng nghe - HS trả lời VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2 Tên bài học: Ôn luyện Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - HS ôn lại các âm ghép và các vần đã học - Rèn kĩ năng đọc cho HS và khả năng ghi nhớ âm, vần đã học. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Giáo dục lòng ham hiểu biết, yêu tiếng Việt cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 4’ 1.Tổ chức(2’) 2. Kiểm tra: (4’) - 2 HS đọc một đoạn bài : Bà và Hà, Quạ và chó - Hát - HS thực hiện 3. Bài mới (27’) 27’ 3.1. HD học sinh ôn lại các vần . - HS nhắc lại các âm ghép: ia, ua, ưa, am, ap,ăm, ăp, âm, âp. - HS đọc cá nhân lần lượt. - Đọc nhóm, dãy, cả lớp 3.2. HD học sinh ôn các viết vần đã học. - HS nhắc lại các vần: um, up, uôm, ươm, ươp. 3.3. HD học sinh đọc đoạn bài. - GV lấy các bài tập đọc đã học yêu cầu mỗi HS đọc câu, đoạn, bài. (Tuỳ mức độ của HS mà chọn đọc câu, đoạn hay bài) - GV nhận xét, đánh giá - HS đọc cá nhân lần lượt. - Đọc nhóm, dãy, cả lớp - HS luyện đọc theo yêu cầu 2’ 4. Củng cố - dặn dò (2’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học - GV nhắc HS về nhà luyện đọc VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………................................ ========================= Môn học: HĐTN Lớp: 1/2 Tên bài học: GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 20 tháng 11 năm 2024 I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được những việc làm vào giờ học, những việc làm giờ ra chơi và thực hiện những việc làm đó. - HS có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi của mình khi tham gia các hoạt động học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học, hợp lí để bảo vệ sức khỏe. 2. Phát triển năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự học, tự liên hệ thực tế và tự hoàn thiện bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS thảo luận và chia sẻ ý kiến với thầy cô, bạn bè. 3. Phát triển phẩm chất: + Trách nhiệm với bản thân: HS có ý thức rèn nề nếp sinh hoạt. + Trách nhiệm với bạn bè: HS có ý thức nhắc nhở các bạn trong lớp cùng rèn ý thức vui chơi, học tập hợp lí. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các hoạt động trường lớp, HS trong trường học. III. Cách tiến hành: TG Hoạt động hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 10 10 10 1. Ổn định lớp 2. Hoạt động 1: Đóng vai - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tình huống. - Yêu cầu HS mỗi nhóm thảo luận, đóng vai, xử lí tình huống. - GV nhận xét, kết luận: Các em cần học tập và vui chơi điều độ, đúng giờ, đúng lúc để đảm bảo sức khỏe và mang lại kết quả học tập tốt. 3. Hoạt động 2: Liên hệ và chia sẻ về những việc em nên làm trong giờ học, giờ chơi - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi: + Hằng ngày em được tham gia những hoạt động học tập và vui chơi nào? + Em thường làm gì trong giờ học? + Em tham gia những hoạt động vui chơi nào trong giờ nghỉ? - GV nhận xét, nhắc nhở HS những trò chơi không nên chơi vì rất nguy hiểm. 4. Hoạt động 3: Giờ nào, việc nấy - GV tổ chức trò chơi, nêu cách chơi: 2 HS lên bảng, khi GV hô thời gian thì HS sẽ thực hiện các hành động khi các em vẫn làm vào thời gian đó, dưới lớp sẽ nêu tên hành động của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn tham gia tích cực và kết luận. - HS quan sát tranh, nêu nội dung - HS thảo luận nhóm, đóng vai xử lí tình huống, 2-3 nhóm lên đóng vai trước lớp, các nhóm khác chia sẻ. - HS thảo luận nhóm đôi, 2-3 cặp chia sẻ trước lớp + Hoạt động học: làm toán, viết; Vui chơi: nhảy dây, đuổi bắt + HS: em hát, vẽ, tính, viết… + HS: em chơi đuổi bắt, nhảy dây,… - HS nhận xét, chia sẻ thêm - HS có thể chơi nháp cả lớp sau đó chia nhóm 6 và cùng chơi. Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2 Tên bài học: an, at Số tiết: 2 tiết Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 20 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, ý thức trách nhiệm. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 4’ 1’ 17’ 13’ 16’ 4’ Tiết 1 1.Tổ chức ( 2’) 2. Kiểm tra (4’) - GV y/c HS đọc bài Ủ ấm của bà. - GV nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: TIẾT 1 3.1. Giới thiệu bài: (1’) - Hôm nay các em cùng học vần mới: an, at. 3.2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1) ( 17’) a, Dạy vần an: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, n - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh cái bàn + Đây là cái gì? - Phân tích: Tiếng bàn có âm b đầu, vầm an sau, dấu huyền trên chữ a. - GV giới thiệu mô hình vần an - GV giới thiệu mô hình tiếng bàn. b, Dạy vần at: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, t. - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh nhà hát + Đây là gì? - Phân tích: Tiếng hát có âm đầu h, vần at, dấu sắc đặt trên chữ a. - GV giới thiệu mô hình vần at - GV giới thiệu mô hình tiếng hát * Củng cố: các em vừa học vần mới và tiếng mới là gì? - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. 3- Luyện tập: (13’) a, Mở rộng vốn từ: ( BT2) - GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào vần at? - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa. - GV y/c HS nối trong VBT - GV y/c HS báo cáo - GV nhận xét, chốt đáp án. - Gv chỉ từng từ. - Ngoài những tiếng có vần an, at có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần an, at ngoài sách. - GV tuyên dương. b, Tập viết: ( Bảng con-BT3 ) - GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng. *GV viết bảng: an, at, bàn, nhà hát. - GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. + Vần an: viết a trước, viết n sau. + Vần at: viết a trước, viết t sau. + Bàn: viết b trước, viết an sau, dấu huyền đặt trên chữ a. + Nhà hát: viết nh trước, a sau, dấu huyền đặt trên chữ a/ viết h trước, viết at sau, dấu sắc đặt trên chữ a. - GV y/c HS thực hiện bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 c, Tập đọc: ( BT4) (16’) *Giới thiệu bài: - GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc :Bài đọc nói về giàn mướp nhà bạn Hà. *GV đọc mẫu *Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm mụ, khe khẽ hát, tụ họp, sớm ra quả. *Luyện đọc câu: - GV : Bài đọc có mấy câu? - Gv chỉ từng câu: - GV y/c HS đọc tiếp nối. - Gv hướng dẫn nghỉ hơi: Giàn mướp nhà Hà /vừa ra nụ đã thơm ngát.// Có lẽ nhờ thế /mà mùa hè năm đó,/ giàm mướp sớm ra quả.// - GV nhận xét chốt đáp án. - Thi đọc tiếp nối theo đoạn ( 2 câu) theo cặp/ tổ. - GV nhận xét, tuyên dương. *Tìm hiểu bài đọc: - GV nêu y/c: chỉ từng từ ở mỗi vế câu. - GV y/c HS làm bài - GV chốt đáp án. - GV y/c cả lớp đọc lại toàn bộ nội dung bài. 4. Củng cố- Dặn dò (4’) - GV tổng kết bài . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau - Hát - 2/3 HS đọc - Nhận xét - HS lắng nghe. - 1 HS đọc: a-nờ-an/an - Cả lớp: an - HS quan sát + Cái bàn - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: a-nờ-an/an. - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp:bờ-an-ban-huyền-bàn/ bàn. -1 HS đọc: a-t-at/ at - Cả lớp:at - HS quan sát + Nhà hát - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: a-tờ-at/at. - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: hờ-at-hat-sắc-hát/ nhà hát. - HS: vần an, at và tiếng bàn, nhà hát. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. - HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh. - HS thực hiện làm bài tập trong VBT - 2 Hs lên di chuyển từ về kho. - HS đọc đồng thanh: Tiếng nhãn có vần an, tiếng bát có vần at…. - HS thi nhau tìm. - HS lấy bảng con. - Đọc đồng thanh. - HS lắng nghe, quan sát - HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần. - HS giơ bảng. - HS quan sát tranh, lắng nghe. -HS lắng nghe -HS luyện đọc. - HS: 4 câu. - HS/ cả lớp đọc. - HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp. - HS luyện đọc - HS nhận xét nhóm bạn - Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối. - Nhận xét tổ bạn. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS nêu kết quả: + Ý a: đúng. + Ý b: đúng + Ý c: sai. - HS đọc đồng thanh đáp án - HS đọc đồng thanh - HS lắng nghe. VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2 Tên bài học: Tập viết: ươm, ươp, an, at Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Viết đúng ươm, ươp, an, at, bươm bướm, quả mướp, bàn, nhà hát - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Bài học góp phần phát triển tính cẩn thận, chăm chỉ. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu , mẫu chữ. - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 30’ 4’ 1.Tổ chức (1’) 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ. 3. Dạy bài mới (30’) 1. Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập a,GV giới thiệu : ươm, ươp, an, at, bươm bướm, quả mướp, bàn, nhà hát. b,Tập tô, tập viết: ươm, ươp, bươm bướm, quả mướp. - GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết: + Vần ươm: viết ươ trước, viết m sau. + Từ bươm bướm: viết b trước viết ươm sau/ viết b trước viết ươm sau, dấu sắc đặt trên chữ ơ. + Vần ươp: viết ươ trước viết m sau. + Từ quả mướp: viết qu trước, viết a sau, dấu hỏi đặt trên chữ a/ viết m trước viết ươp sau, dấu sắc đặt trên chữ ơ. - GV y,c HS thực hành viết. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá. c, Tập viết: an, at, bàn, nhà hát. - GV y/c HS đọc các chữ cần viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Vần an: viết a trước viết n sau. + Từ bàn: viết b trước viết an sau, dấu huyền đặt trên chữ a. + Vần at: viết a trước, viết t sau. + Từ nhà hát: viết nh trước a sau, dấu huyền đặt trên chữ a/ viết h trước, at sau, dấu sắc đặt trên chữ a. - GV y/c HS viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp. 4. Củng cố- Dặn dò (4’) - Gv tổng kết bài . - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nhìn bảng,đọc - HS đọc: ươm, ươp, bươm bướm, quả mướp. - HS nói độ cao, cách viết các con chữ. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện viết ( 2 lần) - 1 Hs đọc bài. - HS nói độ cao, cách viết các con chữ. - HS quan sát lắng nghe. - HS thực hiện viết ( 2 lần) - Nghe thực hiện VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Môn học: TNXH Lớp: 1/2 Tên bài học: Thực hành quan sát cuộc sống xung quanh trường Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng * Về nhận thức khoa học: - Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toà nhà, đường phố,... xung quanh trường học. - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở quanh trường bằng những hình thức khác nhau (vẽ, viết, đóng vai,...). - Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất - Yêu thương , phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập. - Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong cộng đồng. - Nhân ái: yêu thương, quý mến bạn bè trong cộng đồng. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) * Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Biết cách giữ an toàn trên đường đến trường. * Tích hợp ATGT (bô phận): Bài 2: Đèn tín hiệu giao thông: - Biết được cần làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đến trường. Biết được màu sắc của đèn tín hiệu. Chú ý an toàn khi qua đường. Biết thế nào là đi bộ an toàn. - Xác định vị trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu quan sát - HS: Phiếu quan sát, VBT, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 8’ 7’ 15’ 3 A. MỞ ĐẦU -GV giới thiệu bài: Bài trước các em đã được tìm hiểu về quang cảnh và con người ở nơi em sống. Bài học hôm nay, cô trò mình cùng nhau đi quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta. - Ghi tên bài B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Chuẩn bị khi đi quan sát. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về những việc cần làm trước khi đi quan sát - Mục tiêu: + Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát. + Biết cách sử dụng phiếu quan sát. - Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV chia nhóm đôi, giao việc: Y/c HS quan sát hình /50 và TLCH: ? Khi đi quan sát, các bạn mang theo những gì và trang phục như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến > Chốt : Khi đi quan sát các em mặc trang phục gọn gàng, phù hợp, đội mũ, đi giày ( hoặc dép quai hậu), mang theo phiếu quan sát, bút để ghi chép, bình nước, ... Bước 3:Làm việc nhóm 4 - GV chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc phiếu quan sát, trao đổi với nhau xem cần quan sát những gì? - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Gọi các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. > Chốt: Dựa vào phiếu, các em cần quan sát : Các loại nhà ở, các phương tiện giao thông đi lại trên đường, các hoạt động của người dân,... 2. Củng cố, dặn dò * Chốt: Qua hoạt động 1, các em ghi nhớ những việc cần làm trước khi đi quan sát. - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài - HS quan sát tranh và làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung - Các nhóm bầu nhóm trưởng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. - Các nhóm trình bày ý kiến - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe =========================== Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2 Tên bài học: Kể chuyện: Sói và Thỏ Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Nghe hiểu câu chuyện. Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) …………………………………………………………………… - GV: Tranh minh họa. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 13’ 15’ 2’ 1.Tổ chức (1’) 2.Kiểm tra (3’) - GV chỉ tranh của câu chuyện Vịt và sơn ca, y/c HS kể. - Bạn nào nêu cho có ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: 3.1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (13’) a, Quan sát tranh và phỏng đoán: - Các em quan sát tranh và xem câu chuyện có mấy nhân vật? - Sói và sóc đang làm gì? - Các em hãy nghe câu chuyện. b, Giới thiệu chuyện: Một chú sóc đang chuyền cành thì sẩy chân rơi trúng đầu con sói đang nằm dưới gốc cây. Việc gì sẽ xảy ra sau đó, câu chuyện diễn biến như thế nào, các em hãy lắng nghe. 3.2, Khám phá và luyện tập(15’) a, Nghe kể chuyện: - GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm: + Lần 1: Kể tự nhiên không chỉ tranh. + Lần 2: Vừa kể vừ chỉ tranh thật chậm. + Lần 3: Kể như lần 2, mời HS nhắc lại. b,Trả lời câu hỏi theo tranh: * Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh: - GV hỏi HS, 1-2 HS 1 tranh: + Tranh 1: Điều gì xảy ra khi sóc đang chuyền cành? + Tranh 2: Sói đụnh làm gì sóc? Sóc van nài như thế nào? + Tranh 3: Sói hỏi sóc điều gì? Sóc nói gì? +Tranh 4: Ở trên cây, sóc trả lời sói như thế nào? * Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau: - GV hỏi HS nội dung 2 tranh liền nhau. *Trả lời các câu hỏi ở 4 tranh . - GV hỏi HS nội dung 4 tranh. c, Kể chuyện theo tranh: - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh. - GV cất tranh y/c HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, đánh giá và tuyên dương. *Kể chuyện phân vai: - GV làm mẫu cùng 2 HS khác. - GV nhận xét, tuyên dương. d, Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - GV hỏi: + Em nhận xét gì về sóc? - GV : Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - GV tuyên dương những em có phát biểu hay nhất. 4. Củng cố- Dặn dò (2’) - Gv tổng kết bài . - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nêu - HS nhận xét bạn. - HS : Sóc và sói - Sói bắt sóc. Sóc thoát khỏi sói. - HS lắng nghe - HS lắng nghe, quan sát tranh. - HS lần lượt trả lời: + Sóc đang chuyền cành thì xảy chân rơi trúng đầu lão sói đang nằm dưới gốc cây, ngái ngủ. + Sói định ăn thịt sóc. Sóc van nài xin thả nó ra. + Vì sao bọn sóc các ngươi lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, con ta, lúc nào cũng cảm thấy buồn chán? Sóc đáp: Cứ thả tôi ra đi đã, tôi sẽ nói. + Sóc nói: Anh buồn vì anh đọc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả. - HS trả lời gộp nội dung 2 tranh. - HS trả lời liền mạch. - HS kể nội dung 2-3 tranh liền kề. - HS kể chuyện tranh bất kì mà mình thích. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét phần kể của bạn. - HS quan sát. - HS kể chuyện cùng nhóm. - Các nhóm thi kể chuyện. - HS trả lời: + Sóc rất thông minh, khi gặp nguy hiểm vẫn tìm cách thoát thân. + Lòng tốt làm con người vui vẻ, hạnh phúc. Sự độc ác không mang lại niềm vui, hạnh phúc. - Nghe thực hiện VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2 Tên bài học: Ôn tập Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tám cổ kẻ trộm. Tìm đúng từ ngữ thích hợp với chỗ trống; chép đúng 1 câu văn. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Rèn tính nhân ái, trách nhiệm. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) * Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Khi gặp nguy hiểm hãy bình tĩnh, thông minh nghĩ cách cứu mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa. - HS: SGK, bộ thẻ chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 1’ 25’ 5’ 1.Tổ chức 2. Kiểm tra - Kết hợp trong giờ. 3. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập. a,BT1 ( Tập đọc) - GV chỉ hình minh họa và giới thiệu :Câu chuyện kể về chiến công của thám tử gà cồ đã bắt được quạ- kẻ trộm gà. *Gv đọc mẫu : + Gà mơ: gà mái, lông có những chấm trắng. + Than: than thở, phan nàn, kêu ca. + Thám tử: người làm việc điều tra, do thám. *Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ các từ được gạch chân. *Luyện đọc câu: - GV: Bài đọc có mấy câu? - Gv chỉ từng câu. - Y/c HS đọc nối tiếp câu . - Thi đọc tiếp nối 3 đoạn. + GV nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng. * Thi đọc cả bài. - GV tổ chức thi đọc - GV kết hợp nhận xét đánh giá. * Tìm hiểu bài đọc: - GV: Nêu tên các con vật có trong chuyện? - GVnhận xét, chốt đáp án. b, BT 2 ( Tìm từ ngữ thích hợp với chỗ trống rồi chép lại câu b) - Tìm từ ngữ để hoàn thành câu: - Nêu y/c bài tập - Y/c Hs làm bài - GV gắn lên bảng phiếu ghi câu văn. - GV nhận xét chốt đáp án. • Tập chép câu b - GV viết mẫu trên bảng câu văn - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò - GV tổng kết bài . - Nhận xét tiết học. - Hát - HS quan sát và lắng nghe - HS lắng nghe. - HS đọc( cá nhân/cả lớp): kẻ trộm, ghé xóm gà, ngờ ngợ, la om sodm, cuỗm, thám tử gà cồ, tóm cổ, ồ ra. - HS đếm: 9 câu. - 1HS/ cả lớp đọc đồng thanh. - HS thực hiện đọc tiếp nối cá nhân/ từng cặp. - Các cặp, tổ thi nhau đọc đoạn. - 1HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Từng cặp HD nhìn SGK, nói tên con vật. - 1 cặp báo cáo: 1- Gà cồ/ 2-Quạ/ 3- Gà tía/ 4- Gà nhép/ 5- Gà mơ. - Cả lớp nhắc lại kết quả. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS nêu kết quả: a- Quạ kiếm cớ la cà để dễ cuỗm/tha gà nhép. b- Thám tử gà cồ tóm cổ quạ. - Cả lớp nhắc lại kết quả. - HS đọc: Thám tử gà cồ tóm cổ quạ. - HS chép lại câu văn. - Đổi chéo vở nhận xét bài bạn. - Nghe thực hiện VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………................................. Môn học: Toán Lớp: 1/2 Tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 6 Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực Củng cố năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp khi nêu được tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các que tinh, các chấm tròn - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 23’ 7’ 3’ 1. Hoạt động khởi động (2’) 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 23’) Bài 1: Số - Bài tập có mấy nhóm hình HDHS nhóm hình 1: + Có tất cả mấy con tính + Bớt đi mấy con tính + Còn lại mấy con tính YCHS nêu bài toán và phép tính phù hợp phù hợp - GV nhận xét - Các nhóm hình còn lại làm tương tự - GV nhận xét - Đọc lại các phép tính của bài tập 1 Bài 2: Tính Bài tập có mấy cột tính - HDHS làm - YCHS làm - GV chữa bài - GV nhận xét Bài 3: Số - YCHS quan sát tranh 1 + Con nhìn thấy gì trong tranh - HDHS viết số vào ô trống Tranh 2 + Chú chuột đã ăn mất mấy miếng bánh? + Trên đĩa còn lại mấy miếng bánh - YCHS nêu tình huống , phép tính phù hợp với tranh 2. ( HS hỏi đáp với nhau ) - GV nhận xét và HDHS ghi phép tính Các tranh khác hỏi đáp trương tự như tranh 2 ( GV quan sát tranh 2 cách ) - GV chữa bài và nhận xét - GVHDHS tập kể chuyện theo mỗi phép tính trên 3. Hoạt động vận dụng ( 7’) - Yêu cầu HS suy nghĩ nêu thêm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. - Nhận xét 4. Hoạt động củng cố (3’) - Qua bài học này giúp em biết được thêm điều gì? - GV đưa ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 - Nhận xét tiết học. - Hát - Bài có 4 nhóm hình - 4 con tính - 3 con tính - 1 con tính Có tất cả 4 con tính, bớt đi 3 con tính. Còn lại 1 con tính PT 4 - 3 = 1 - HS nêu bài toán, phép tính 6 – 1 = 5 6 – 3 = 3 5 – 4 = 1 - Có 3 cột tính - HS lắng nghe - HS làm 2 - 1 = 3 4 - 2 = 2 4 - 4 = 0 3 - 2 = 1 4 - 1 = 3 5 - 5 = 0 5 - 1 = 4 6 - 5 = 1 6 - 6 = 0 - HS đọc nối tiếp kết quả - HS quan sát - Trên đĩa có 3 miếng bánh - HS viết số 3 vào ô trống - 1 miếng bánh - 2 miếng bánh - Trên đĩa có 3 miếng bánh, chus chuột đã ăn mất 1 miếng. Hỏi trên đĩa còn lại mấy chiếc bánh? PT 3 - 1 = 2 HS hỏi đáp và nêu phép tính Tranh 3: 2 - 1 = 1 hoặc 3 - 2 = 1 Tranh 4: 1 - 1 = 0 hoặc 3 - 3 = 0 - HS trả lời - HS nêu được phép tính phù hợp với tình huống của GV - HS trả lời VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2 Tên bài học: Sinh hoạt lớp: Sáng tạo theo chủ đề “ Thầy cô của em” Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2024 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11, biết được một số việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn thầy cô. - Sáng tạo được một sản phẩm cụ thể như: làm bưu thiếp, vẽ tranh, viết lời hay ý đẹp tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. - Hình thành niềm đam mê sáng tạo. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: tự thực hiện tốt các công việc để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. - Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô phù hợp. 3. Phẩm chất - Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập. - Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong công việc. - Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người. - Yêu thích môn học, tích cực trong các hoạt động bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………... II. CHUẨN BỊ: - Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 10’ 10’ 12’ 1.Ổn định: Hát 2. Các bước sinh hoạt: 2.1. Nhận xét trong tuần 11 - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo: +Đi học chuyên cần: + Tác phong , đồng phục . + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập + Vệ sinh. + GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần. 2.2.Phương hướng tuần 12 - Thực hiện dạy tuần 12, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. 2.3. Thầy cô của em. - GV tổ chức cho HS chia sẻ về các ý tưởng sáng tạo một sản phẩm ý nghĩa để tặng thầy cô theo gợi ý: +Em sẽ làm món quà gì để tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11? +Ý nghĩa của món quà đó là gì? - GV tổ chức cho HS sử dụng các đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị để làm sản phẩm yêu thích tặng thầy cô. - Giới thiệu sản phẩm em đã làm với các bạn trong lớp.) - Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần. + Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - HS lắng nghe. Chuẩn bị ý tưởng của mình. - Thực hiện làm sản phẩm của mình. - HS lên giới thiệu sản phẩm của mình. VI. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………...