KẾ HOẠCH BÀI DẠY CỦA GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025
KẾ HOACH BAI DAY TUAN 13 LOP 1/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu với chú bộ đội Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết được hình mẫu bộ đội trong đời thực.
- Hiểu được vai trò của bộ đội trong giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc.
- Có thái độ biết ơn các chiến sĩ bộ đội và đang canh giữ bình yên cho Tổ quốc.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: tự tin, mạnh dạn giao lưu bộ đội.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống bày tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Chăm chỉ trong học tập.
- Nhân ái, yêu thương.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ :
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ :
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung : AN toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
* Gợi ý cách tiến hành
- Nhà trường tổ chức buổi trò chuyện giữa chú bộ đội (hoặc cựu chiến binh) với HS toàn trường. Buổi trò chuyện được tổ chức theo hình thức toạ đàm về các nội dung theo gợi ý:
- Chú bộ đội chia sẻ về cuộc sống của bộ đội:
- Giao lưu giữa HS với chú bộ đội
- HS chia sẻ cảm xúc về buổi giao lưu với chú bộ đội.)
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: in, it Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng.
Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ van in, van it.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (2).
Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất
- Rèn tính trách nhiệm, nhân ái
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Nêu được tình cảm của mình với nơi mình sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tivi.
- Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
- Vở bài tập Tiếng việt 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||
|
1. Khởi động. |
|
||||||||
5’ |
* Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc lại bài Cua, cò và đàn cá (bài 63) ; |
- HS xung phong đọc |
||||||||
|
* Giới thiệu bài: Các em đã học các vần en, et. Hôm nay, các em sẽ học hai vần tiếp là vần in, vần it. |
- Lắng nghe |
||||||||
|
2/ Hình thành kiến thức mới |
|||||||||
12’ |
*Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) |
|||||||||
|
2.1/ Dạy vần in |
|||||||||
|
a. Chia sẻ: - GV chỉ từng chữ i, n (đã học). |
- 1 HS đọc: i – nờ - in. - Cả lớp: in. |
||||||||
|
b. Khám phá: - GV giới thiệu hình ảnh đèn pin - Phân tích: vần in có âm i đứng trước, vần n đứng sau. - Phân tích: tiếng pin có âm p đứng trước, vần in đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần in.
+ GV giới thiệu mô hình tiếng pin.
|
- Tiếng pin có vần in - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). + HS (cá nhân, tổ, cả lớp): i - nờ - in / in.
+ HS (cá nhân, tổ, cả lớp): p - in –pin/ pin. |
||||||||
|
2.2/ Dạy vần it |
|||||||||
- GV chỉ từng chữ i, t (đã học). |
- 1 HS đọc: i - tờ - it. - Cả lớp: it. |
|||||||||
- GV giới thiệu hình ảnh quả mít |
- Tiếng mít có vần it |
|||||||||
- Phân tích: vần it gồm có 2 âm: âm i đứng trước, âm t đứng sau. |
- HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). |
|||||||||
- Đánh vần và đọc trơn: vần it; tiếng mít. |
- Đánh vần và đọc trơn: + i – tờ - it / it; + mờ - it - mit – sắc – mít/mít. |
|||||||||
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau của 2 vần: in, it |
- Vần in giống vần it: đều bắt đầu bằng âm i. Vần in khác vần it: vần in có âm cuối là n, vần it có âm cuối là t. |
|||||||||
|
Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình từng vần. |
- Vần in, vần it. - Tiếng pin, tiếng mít. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. |
||||||||
|
3/ Thực hành – Luyện tập |
|||||||||
8’ |
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 : Hái quả trên cây...) |
|||||||||
a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. |
+ HS quan sát + Lắng nghe |
|||||||||
b, Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. |
- Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: tin, nhìn, vịt, nín, thịt, chín. |
|||||||||
c) Tìm tiếng có vần in, vần it: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần in, vần it. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. |
- Từng cặp HS làm bài trong VBT: nối bằng bút từng quả táo với rổ vần tương ứng. - Lắng nghe. |
|||||||||
d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt lên báo cáo kết quả. - GV dùng kỹ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it. - GV chỉ từng quả táo. |
- Từng cặp HS nói kết quả: + HS 1 nối, nói tiếng có vần in: tin, nhìn, nín, chín + HS 2 nối, nói tiếng có vần it: vịt, thịt - Cả lớp: Tiếng tin có vần in. Tiếng vịt có vần it..... |
|||||||||
|
3.2. Tập viết bảng con - (BT 4). |
|||||||||
10’ |
a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: in, it, pin, mít. |
- HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. |
||||||||
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần in: viết i trước, n sau; chú ý nối nét giữa i và n. Độ cao 2 con chữ đều 2 li - Vần it: viết i trước, t sau; chú ý nối nét giữa i và t. Độ cao chữ t là 3 li. - Tiếng pin: viết p trước, in sau. - Tiếng mít: viết m trước, it sau, dấu sắc đặt trên i. |
in pin it mít - Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. |
|||||||||
c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: in, it - GV cho HS viết: pin, mít. * Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút. |
- HS viết 2 lần. - HS viết 2 lần |
Tiết 2
20’ |
4/ Vận dụng 4.1. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu: Các em sẽ học tiếp phần 2 của truyện Cua, cò và đàn cá. Sau khi ăn hết đàn cá, cò tiếp tục lừa cua. Cua có bị mắc lừa không? Câu chuyện kết thúc như thế nào? Các em hãy nghe câu chuyện. |
- Lắng nghe giới thiệu |
b) GV đọc mẫu. - Sau đó có thể mô tả, kết hợp giải nghĩa từ. Sau khi ăn hết đàn cá tìm cua. + Thái độ của cua nửa tin nửa ngờ: nửa tin cò, nửa nghi ngờ cò nói dối. + Cò cắp (đưa) cua bay đến một gò đất nhỏ và mổ cua (định ăn thịt cua). Cua đã có tinh thần cảnh giác. Nó giơ càng lên kẹp cổ cò. Cò van xin cua tha cho. |
- HS theo dõi, đọc thầm |
|
c) Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi lên bảng các từ ngữ : nửa tin nửa ngờ, dỗ, mê tít, cắp cua, gò đất, giơ gươm, kęp, van xin. - GV hướng dẫn HS : Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn. - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. |
- Theo dõi, đọc thầm. - Nghe và thực hiện (cá nhân, cả lớp). - Theo dõi. - HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) |
|
d) Luyện đọc câu. - GV: GV chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy câu? - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng cậu cho HS đọc vỡ. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; |
- HS đếm rồi trả lời : 10 câu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS đọc (cá nhân, từng cặp). |
|
e) Thi đoạn, bài. - GV chia bài thành 2 đoạn (4 câu/ 6 câu.) - GV cho HS đọc tiếp nối. - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - GV nhận xét. |
- Theo dõi. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - Các cặp thi đua. |
|
12’ |
4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng 4 tranh kể lại diễn biến của câu chuyện. Tranh 1, 2 đã được đánh số. Cần đánh số TT tranh 3, 4, - HS làm bài vào VBT. - GV chốt lại đáp án: Tranh 3 (Cua kẹp chặt cổ cò). Tranh 4 (Cò đưa cua trở về hồ cũ). - GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? - GV: Câu chuyện khen ngợi cua có tinh thần cảnh giác nên đã cứu được mình, làm thất bại mưu gian của cò. Các em cũng phải biết cảnh giác, chống lại kẻ xấu. * GV cho HS đọc lại nội dung bài 64 |
- HS nghe và nhắc lại. - 1 HS lên bảng xếp lại TT tranh 3 và 4./ -1- 2 HS nhìn tranh đã sắp xếp lại, nói lại nội dung câu chuyện: Tranh 1: Cò tìm cua, dỗ cua đi với nó. Tranh 2: Cò cắp cua bay đi. Tranh 3: Cò định ăn thịt cua. Cua kẹp cổ cò. Tranh 4: Cò phải trả cua về hồ cũ. - Cua khôn ngoan, luôn cảnh giác nên đã tự cứu mình, / Cò gian xảo đã phải thua cua./ Phải khôn ngoan, cảnh giác mới không mắc lừa, tránh được nguy hiểm. - Nghe và ghi nhớ - Cả lớp đọc |
|
5/ Tìm tòi, sáng tạo |
|
3’ |
- GV nhận xét tiết học; - Về nhà đọc lại cho người thân nghe bài tập đọc Cua, cò và đàn cá, xem trước bài tiếp theo. |
- Lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 10 Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS :
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
- Giao tiếp, hợp tác: Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính.
3. Phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
2. Học sinh: - Vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Hoạt động khởi động. |
|
3’ |
* Kiểm tra bài cũ: |
|
- GV mời HS lên bảng chia sẻ : tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 mà mình đã thực hiện cùng với người thân. - GV nhận xét. |
- HS xung phong lên chia sẻ. |
|
1’ |
* Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 |
- Lắng nghe |
10’ |
* Giới thiệu các tình huống phép trừ trong phạm vi 10 |
|
- GV chiếu bức tranh trang 64 lên bảng. - Yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận nói về bức tranh với các bạn. - GV mời HS lên chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. |
- HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ - Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. |
|
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
15’ |
* Giới thiệu phép trừ 7 - 1 = 6 |
|
- GV trình chiếu hình ảnh dãy chấm tròn minh họa phép tính 7 - 1. - GV viết phép tính : 7 - 1 - GV yêu cầu HS sử dụng chấm tròn để tính kết quả phép trừ. - GV mời HS lên chia sẻ cách làm. - GV nhận xét, kết luận. |
- HS quan sát. - HS (cả lớp) đọc phép tính. - HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7 - 1 = 6. - 2 HS lên chia sẻ cách làm của mình. |
|
|
* Giới thiệu phép trừ 7 - 2;8 - l; 9 - 6. - GV cho HS dựa trên cách tính của phép tính trước để tìm kết quả các phép tính 7 - 2;8 - l; 9 - 6. - GV mời HS lên báo cáo kết quả. - GV cùng HS nhận xét. |
- Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: + 7 - 2 = 5; + 8 - l = 7; + 9 - 6 = 3. - 3 HS lần lượt báo cáo kết quả và nêu rõ cách làm. - HS nhận xét bạn |
- GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ. - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực hiện ở trên. * Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. - GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. |
- HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS thành lập phép trừ tương ứng rồi tìm kết quả. - HS đặt phép trừ tương ứng trên bảng cài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ và tính kết quả phép trừ đó. |
|
|
3. Củng cố, dặn dò |
|
3’ |
- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu phép trừ tưong úng. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
============================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: iên, iêt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết được các vần iên - iêt, đánh vần và đọc đúng tiếng có các vần iên , iêt.
Làm đúng bài tập tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết.
Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trách nhiệm, chăm chỉ
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi / giấy khổ to viết bài đọc.
- Vở bài tập Tiếng việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||
|
1. Khởi động. |
|
||||||||
5’ |
* Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 HS đọc lại bài Cua, cò và đàn cá (2) (bài 64) ; - HS 2 trả lời câu hỏi : Bài học giúp em hiểu điều gì ? |
- HS xung phong đọc - HS trả lời. |
||||||||
|
* Giới thiệu bài: Các em đã học các vần in, it. Hôm nay, các em sẽ học hai vần tiếp là vần iên, vần iêt. |
- Lắng nghe |
||||||||
|
2/ Hình thành kiến thức mới: |
|||||||||
12’ |
*Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) |
|||||||||
|
2.1/ Dạy vần iên |
|||||||||
|
a. Chia sẻ: - GV chỉ từng chữ iê, n (đã học). |
- 1 HS đọc: iê – nờ - iên. - Cả lớp: iên. |
||||||||
|
b. Khám phá: - GV giới thiệu hình ảnh cô tiên. - Phân tích: vần iên có âm iê đứng trước, âm n đứng sau. - Phân tích: tiếng tiên có âm t đứng trước, vần iên đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần iên.
+ GV giới thiệu mô hình tiếng tiên.
|
- Tiếng tiên có vần iên - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). + HS (cá nhân, tổ, cả lớp): iê- nờ - iên / iên. + HS (cá nhân, tổ, cả lớp): t - iên –tiên / tiên. |
||||||||
|
2.2/ Dạy vần iêt |
|||||||||
- GV chỉ từng chữ iê, t (đã học). |
- 1 HS đọc: iê - tờ - iêt. - Cả lớp: iêt. |
|||||||||
- GV giới thiệu hình ảnh viết |
- Tiếng viết có vần iêt |
|||||||||
- Phân tích: vần iêt gồm có 2 âm: âm iê đứng trước, âm t đứng sau. |
- HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). |
|||||||||
- Đánh vần và đọc trơn: vần iêt; tiếng viết. |
- Đánh vần và đọc trơn: + iê – tờ - iêt / iêt; + vờ - iêt - viêt – sắc – viết/viết. |
|||||||||
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau của 2 vần: iên, iêt |
- Vần iên giống vần iêt: đều bắt đầu bằng âm iê. Vần iên khác vần iêt: vần iên có âm cuối là n, vần iêt có âm cuối là t. |
|||||||||
|
Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình từng vần. |
- Vần iên, vần iêt. - Tiếng tiên, tiếng viết. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. |
||||||||
|
3/ Thực hành – luyện tập |
|||||||||
8’ |
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 : tìm từ ngữ tương ứng với mỗi hình...) |
|||||||||
|
a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. |
+ HS quan sát + Lắng nghe |
||||||||
|
b, Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. |
- Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: viết, đèn điện. - Lắng nghe, ghi nhớ. |
||||||||
|
c) Tìm tiếng có vần iên, vần iêt: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần iên, vần iêt. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. |
- Từng cặp HS làm bài trong VBT - Lắng nghe. |
||||||||
|
d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. |
- Từng cặp HS nói kết quả: HS tìm từ ngữ tương ứng với mỗi hình: + Hình 1: biển; + Hình 2: kiến; + Hình 3: biệt thự + Hình 4: đèn điện; + Hình 5: viết + Hình 6: viên phấn - Cả lớp: nhắc lại. |
||||||||
10’ |
3.2. Tập viết bảng con - (BT 4). |
|||||||||
a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: iên, iêt, tiên, viết |
- HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. |
|||||||||
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần iên: viết iê trước, n sau; chú ý nối nét giữa iê và n. Độ cao 2 con chữ đều 2 li - Vần iêt: viết iê trước, t sau; chú ý nối nét giữa iê và t. Độ cao chữ t là 3 li. - Tiếng tiên: viết t trước, iên sau. - Tiếng viết: viết v trước, iêt sau, dấu sắc đặt trên ê. |
- Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. iên tiên iêt viết |
|||||||||
c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: iên, iêt - GV cho HS viết: tiên, viết. * Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút. |
- HS viết 2 lần. - HS viết 2 lần |
Tiết 2
20’ |
4/ Vận dụng: 4.1. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu minh họa - GV bài tập đọc Tiết tập viết kể về 2 HS trong tiết tập viết. |
- HS quan sát. - Lắng nghe giới thiệu |
b) GV đọc mẫu. |
- HS theo dõi, đọc thầm |
|
c) Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi lên bảng các từ ngữ : tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt, thì thầm - GV hướng dẫn HS : Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn. - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. |
- Theo dõi, đọc thầm. - Nghe và thực hiện (cá nhân, cả lớp). - Theo dõi. - HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) |
|
d) Luyện đọc câu. - GV: GV chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy câu? - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. (Chỉ liền 2 câu ngắn) - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu : Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển” của Hà xiên đi. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; |
- HS đếm rồi trả lời : 10 câu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS đọc (cá nhân, từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên (Kiên biển, xiên); vần iết (tiết, viết). |
|
e) Thi đoạn, bài. - GV chia bài thành 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.) - GV cho HS đọc tiếp nối. - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - GV nhận xét. |
- Theo dõi. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - Các cặp thi đua. |
|
12’ |
4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV yêu cầu HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. - GV chốt đáp án: GV chỉ từng ý cho HS đọc. - GV: Bài đọc cho em biết gì về ban Hà? * GV cho HS đọc lại nội dung bài 65 |
- HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. - HS giơ thẻ xác định ý đúng. + Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận) - sai. + ý b (Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn) - Đúng. + Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng. - Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT. - Hà viết chữ rất cẩn thận. / Hà tốt bụng, dễ bỏ qua lỗi của bạn. - HS tập đọc |
|
5. Tìm tòi, sáng tạo |
|
3’ |
- GV nhận xét tiết học; - Về nhà đọc lại cho người thân nghe bài tập đọc Tiết tập viết, xem trước bài tiếp theo. |
- Lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: TNXH Lớp: 1/2
Tên bài học: Bài 8: TẾT NGUYÊN ĐÁN (tiết 1) Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 3 tháng 12 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng * Về nhận thức khoa học - Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán. - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong dịp tết Nguyên đán. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón Tết của người dân trong cộng đồng. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua việc nói về các hoạt động trong dịp Tết. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất - Yêu thương mọi người, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập. - Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong gia đình. - Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người trong gia đình và cộng đồng. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) * Tích hợp giáo dục địa phương: Một số lễ hội và các hoạt động ở địa phương. |
|
II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình trong SGK .
- Video clip bài hát Ngày Tết quê em (nhạc của Từ Huy)
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
GV |
HS |
5
10
17
3
|
Tiết 1 A. Khởi động - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát : Ngày Tết quê em . - GV hỏi : + Bài hát cho em gì về ngày Tết ? - GV dẫn dắt vào bài học : Bài hát cho thấy không khí đón Tết trên khắp đất nước với hoa tươi , phố đông vui , người đi sắm Tết , đi chơi , thăm hỏi lẫn nhau ... và ý nghĩa thiêng liên giúp chúng ta tìm hiểu về một lễ hội truyền thống của người Việt Nam được nhắc đến trong bài hát, đó là Tết Nguyên đán . B. Bài mới 1. Những hoạt động thường diễn ra vào dịp Tết Nguyên đán Hoạt động 1 : Tìm hiểu về những hoạt động vào dịp ngày Tết Nguyên đán * Mục tiêu Nếu được những hoạt động vào dịp Tết Nguyên đán . * Cách tiến hành - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, quan sát các hình trang 54 , 55 để trả lời câu hỏi: + Những người trong mỗi hình đang làm gì? + Hoạt động nào thường diễn ra trước Tết hay trong dịp Tết? - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời Gợi ý câu trả lời: + H1: Mọi người đang mua, bán hoa trên phố. Hoạt động này thường diễn ra trước Tết + H2: Hai bà cháu đang gói bánh chưng, bố mẹ đang chuẩn bị nồi để luộc bánh chưng. Hoạt động này thường diễn ra trước Tết. + H3: Bố đang chuẩn bị bàn thờ để cúng tổ tiên. Hoạt động này thường diễn ra trước Tết. + H4: Con cháu đang chúc Tết ông bà. Hoạt động này thường diễn ra trong dịp Tết. + H5: Bố mẹ đưa con đi chơi ngày Tết. Hoạt động này thường diễn ra trong dịp Tết. + H6: Xem hát quan họ ngày Tết. Hoạt động này thường diễn ra trong dịp Tết. Hoạt động 2 : Giới thiệu về các hoạt động của em và gia đình vào dịp Tết Nguyên đán * Mục tiêu Nêu được một số hoạt động của em và gia đình trong dịp Tết * Cách tiến hành - Hướng dẫn HS làm việc nhóm 4, chia sẻ về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp Tết theo các câu hỏi: 1. Vào dịp tết Nguyên đán, em cùng với gia đình thường làm gì ? 2. Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao ? - Gọi một số HS chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp Tết. - HS khác nhận nhận xét, bổ sung C. Củng cổ, dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán . |
- HS hát theo - HS phát biểu theo suy nghĩ - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm đôi, trả lời theo suy nghĩ - Cử đại diện trình bày kết quả trước lớp - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS làm việc nhóm 4 chia sẻ theo các câu hỏi gợi ý - 3-4 HS chia sẻ trước lớp, cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ sung - HS nhắc lại nhiệm vụ và hoàn thành ở nhà để chuẩn bọ cho tiết sau. |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Tập viết: in, it, iên, iêt Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 3 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, viết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trách nhiệm, nhân ái
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
A. Khởi động: |
|
3’ |
- GV nêu MĐTC của bài học. - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 64, 65. |
- Lắng nghe |
|
B. Luyện tập. |
|
5’ |
a) Đánh vần, đọc trơn vần, từ cần viết: - GV viết bảng lớp: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, viết |
- HS đọc trên bảng lớp 2-3 lần (cá nhân, tập thể) |
12’ |
b) Tập viết: in, đèn pin, it, quả mít. - 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng mít. + Vần in: viết i trước, n sau; chú ý nối nét i và n. + Vần it: viết i trước, t sau; chú ý nối nét i và t. + Tiếng pin viết p trước, in sau,; chú ý nối nét p và in. + Tiếng mít: viết m trước, it sau, dấu sắc đặt trên i; chú ý nối nét m và it. - Cho HS viết vào vở Luyện viết 1. |
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - Theo dõi, lắng nghe. in đèn pin it quả mít - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. |
12’ |
c) Tập viết: iên, iêt, cô tiên, viết - 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thânh trong các tiếng viết. - Vần iên: viết iê trước, n sau; chú ý nối nét giữa iê và n. Độ cao 2 con chữ đều 2li - Vần iêt: viết iê trước, t sau; chú ý nối nét giữa iê và t. Độ cao chữ t là 3 li. - Tiếng tiên: viết t trước, iên sau. - Tiếng viết: viết v trước, iêt sau, dấu sắc đặt trên ê. - Cho HS viết vào vở Luyện viết 1. - GV thu 1 số bài chấm - GV nhận xét bài chấm |
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - Theo dõi, lắng nghe. iên cô tiên iêt viết - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. - HS viết các vần, từ ngữ; hoàn thành phần Luyện tập thêm. - Nộp bài chấm. - Lắng nghe |
3’ |
3. Củng cố, dặn dò |
|
- GV nhận xét tiết học - Về nhà cùng với người thân tập tìm thêm và viết các chữ có vần: in, it, iên, iêt để giờ sau chia sẻ với các bạn |
- Lắng nghe. - Lắng nghe để ghi nhớ. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: yên, yêt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 3 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết, đánh vần, đọc đúng các vần yên, yêt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt.
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em.
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tich hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Giáo viên giới thiệu Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa Việt Nam.
* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Biết yêu quý quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tivi chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, giấy khổ to viết bài đọc.
- Phiếu cỡ to ghi quy tắc viết vần yên, yêt.
- Vở Bài tập Tiếng Việt, SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||||||||||||||||||
|
1. Khởi động. |
|
|||||||||||||||||||||
5’ |
* Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 HS đọc lại bài Tiết tập viết (bài 65) ; |
- HS xung phong đọc |
|||||||||||||||||||||
|
* Giới thiệu bài: - Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt. |
- Lắng nghe |
|||||||||||||||||||||
|
2/ Hình thành kiến thức mới |
||||||||||||||||||||||
12’ |
Hoạt động 1. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quyên) |
||||||||||||||||||||||
|
2.1/ Dạy vần yên |
||||||||||||||||||||||
|
a. Chia sẻ: - GV chỉ từng chữ yê, n (đã học). |
- 1 HS đọc: yê – nờ - yên. - Cả lớp: yên. |
|||||||||||||||||||||
|
b. Khám phá: - GV giới thiệu hình ảnh yên ngựa. - Phân tích: vần yên có âm yê đứng trước, vần n đứng sau. - Phân tích: tiếng yên có âm yên. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần yên.
+ GV giới thiệu mô hình tiếng yên.
|
- Tiếng yên có vần yên - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). + HS (cá nhân, tổ, cả lớp): yê- nờ - yên / yên.
+ HS (cá nhân, tổ, cả lớp): yên – yên /yên. |
|||||||||||||||||||||
|
2.2/ Dạy vần yêt |
||||||||||||||||||||||
- GV chiếu ảnh đảo Nam Yết lên bảng. - GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo. |
- HS quan sát. - Lắng nghe. |
||||||||||||||||||||||
- GV chỉ từng chữ yê, t (đã học). |
- 1 HS đọc: yê - tờ - yêt. - Cả lớp: yêt. |
||||||||||||||||||||||
- GV giới thiệu hình ảnh yết |
- Tiếng yết có vần yêt |
||||||||||||||||||||||
- Phân tích: vần yêt gồm có 2 âm: âm yê đứng trước, âm t đứng sau. |
- HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). |
||||||||||||||||||||||
- Đánh vần và đọc trơn: vần yêt; tiếng yết. |
- Đánh vần và đọc trơn: + yê – tờ - yêt / yêt; + yêt – yêt – sắc – yết/yết. |
||||||||||||||||||||||
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau của 2 vần: yên, yêt |
- Vần yên giống vần yêt: đều bắt đầu bằng âm yê. Vần yên khác vần yêt: vần yên có âm cuối là n, vần yêt có âm cuối là t. |
||||||||||||||||||||||
|
Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình từng vần. |
- Vần yên, vần yêt. - Tiếng yên, tiếng yết. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. |
|||||||||||||||||||||
|
3/ Thực hành – Luyện tập |
||||||||||||||||||||||
8’ |
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 : tìm từ ngữ tương ứng với mỗi hình...) |
||||||||||||||||||||||
a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. |
+ HS quan sát + Lắng nghe |
||||||||||||||||||||||
b. Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. - GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình tương ứng: + yên xe: vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, xe gắn máy; + niêm yết: dán thông báo cho tất cả mọi người biết; + chim yến: loài chim thường làm tổ trên vách đá; + yết kiến: gặp người bê trên với tư cách là khách. Ví dụ: Viên quan yết kiến nhà vua. |
- Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: yên xe, niêm yết. - Lắng nghe, ghi nhớ. |
||||||||||||||||||||||
c) Tìm tiếng có vần yên, vần yêt: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần yên, vần yêt. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. |
- Từng cặp HS làm bài trong VBT - Lắng nghe. |
||||||||||||||||||||||
d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt lên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. |
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần yên vần yêt: báo cáo kết quả : Tiếng yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yết. - Cả lớp: nhắc lại. |
||||||||||||||||||||||
|
3.2 Ghi nhớ (quy tắc chính tả). - GV trình chiếu bảng quy tắc chính tả:
- GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iết được viết bằng y dài: + Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t + vần iên). + Vần iêt được viết là iêt (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b+ iêt + dấu thanh). + Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + yến). Tương tự với yết. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yết. - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iết. |
- HS quan sát. - Theo dõi, ghi nhớ. - HS tìm thêm 3 - 4 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miền, tiền, ...) HS tìm thêm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, (nước chảy) xiết, siết (chặt)... . |
|||||||||||||||||||||
|
3.3. Tập viết bảng con - (BT 5). |
||||||||||||||||||||||
10’ |
a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: yên, yêt, yên ngựa, yết kiến |
- HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. |
|||||||||||||||||||||
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần yên: viết yê trước, n sau; chú ý nối nét giữa y, ê và n. Độ cao 2 con chữ đều 2 li - Vần yêt: viết yê trước, t sau; chú ý nối nét giữa y, ê và t. Độ cao chữ t là 3 li. - Tiếng yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. - Tiếng yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê. |
- Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. yên yên ngựa yêt yết kiến |
||||||||||||||||||||||
c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: yên, yêt - GV cho HS viết: yên ngựa, yết kiến. * Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 10 phút. *. Củng cố, dặn dò - Nhân xét tiết học |
- HS viết 2 lần. - HS viết 2 lần |
||||||||||||||||||||||
|
Tiết 2 |
||||||||||||||||||||||
20’ |
4/ Vận dụng 4.1. Tập đọc (BT 4) a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết: Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi lên bảng các từ ngữ : Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến sĩ, bộ phận, cơ thể. - GV giải nghĩa: bộ phận cơ thể – một phần của cơ thể, nói cách khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt Nam. - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. d) Luyện đọc câu. - GV: GV chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy câu? - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng cậu cho HS đọc vỡ. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; e) Thi đoạn, bài. - GV đọc 5 câu dưới tranh. - GV cho HS đọc tiếp nối. - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - GV nhận xét. |
- HS quan sát. - Lắng nghe giới thiệu - HS theo dõi, đọc thầm - Theo dõi, đọc thầm. - Lắng nghe. - Theo dõi. - HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) - HS đếm rồi trả lời : Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS đọc (cá nhân, từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần yên (xyên biển, xyên); vần iêt (tiết, viết). - Theo dõi. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - Các cặp thi đua. |
|||||||||||||||||||||
12’ |
4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - Gọi HS làm mẫu với ảnh 1.. - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 ảnh rồi nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó. - GV gọi HS lên báo cáo kết quả. - GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết. * GV cho HS đọc lại nội dung bài 66 |
- Theo dõi. - 1 HS làm mẫu với ảnh 1: Đảo Nam Yết nằm giữa biển, như 1 chấm nhỏ trên bản đồ VN. - Mỗi HS chọn 1 ảnh rồi chuẩn bị nội dung theo yêu cầu của bài. - HS lần lượt báo cáo kết quả: + Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên đảo Nam Yết. + Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển. + Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như ở nhà. + Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. - Lắng nghe. * HS đọc bài. |
|||||||||||||||||||||
3’ |
5/ Tìm tòi, sáng tạo - GV nhận xét tiết học; - Về nhà đọc lại cho người thân nghe bài tập đọc Đảo Nam Yết, xem trước bài tiếp theo. |
- Lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Ôn luyện Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 3 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- HS ôn lại các âm ghép và các vần đã học
- Rèn kĩ năng đọc cho HS và khả năng ghi nhớ âm, vần đã học.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giáo dục lòng ham hiểu biết, yêu tiếng Việt cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 4’
|
1.Tổ chức 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc một đoạn bài tập đọc |
- Hát - HS thực hiện |
|
3. Bài mới |
|
27’ |
3.1. HD học sinh ôn lại các vần . - HS nhắc lại các vần: in, it, iên, iêt, yên, yêt |
- HS đọc cá nhân lần lượt. - Đọc nhóm, dãy, cả lớp |
|
3.2. HD học sinh ôn viết các vần đã học. - HS nhắc lại các vần: in, it, iên, iêt, yên, yêt 3.3. HD học sinh đọc đoạn bài. - GV lấy các bài tập đọc đã học yêu cầu mỗi HS đọc câu, đoạn, bài. (Tuỳ mức độ của HS mà chọn đọc câu, đoạn hay bài) - GV nhận xét, đánh giá |
- HS đọc cá nhân lần lượt. - Đọc nhóm, dãy, cả lớp - HS luyện đọc theo yêu cầu |
2’ |
4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học - GV nhắc HS về nhà luyện đọc |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: on, ot Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: ThứTư ngày 4 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có van on, vần ot.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô(1).
Biết nói lời xin phép.
Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Phải biết vâng lời ba mẹ mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập , giấy khổ to viết bài đọc.
- Thẻ để HS viết phương án chọn (BT đọc hiểu)
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||
5’ |
1. Khởi động. |
|
||||||||
|
* Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nam Yết của em (bài 66). - Mời HS 3 trả lời câu hỏi: Nói điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - GV nhận xét. |
- HS xung phong đọc - HS lên bảng chia sẻ |
||||||||
|
* Giới thiệu bài: - Các em đã học các vần yên, yêt ở bài trước. Hôm nay, các em sẽ học hai vần tiếp là on, ot. |
- Lắng nghe |
||||||||
|
2/ HÌnh thành kiến thức mới: |
|||||||||
12’ |
Hoạt động 1. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) |
|||||||||
|
2.1/ Dạy vần on |
|||||||||
|
a. Chia sẻ: - GV chỉ từng chữ o, n (đã học). |
- 1 HS đọc: o - nờ - on. - Cả lớp: on. |
||||||||
|
b. Khám phá: - GV giới thiệu hình ảnh mẹ con. - Phân tích: vần on có âm o đứng trước, vần n đứng sau. - Phân tích: tiếng on có âm on. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần on.
+ GV giới thiệu mô hình tiếng con.
|
- Tiếng con có vần on - HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). + HS (cá nhân, tổ, cả lớp): o- nờ - on / on. + HS (cá nhân, tổ, cả lớp): con – on con/con. |
||||||||
|
2.2/ Dạy vần ot |
|||||||||
- GV chỉ từng chữ o, t (đã học). |
- 1 HS đọc: o - tờ - ot. - Cả lớp: ot. |
|||||||||
- GV giới thiệu hình ảnh chim hót |
- Tiếng hót có vần ot |
|||||||||
- Phân tích: vần ot gồm có 2 âm: âm o đứng trước, âm t đứng sau. |
- HS nhắc lại (cá nhân, tập thể). |
|||||||||
- Đánh vần và đọc trơn: vần ot; tiếng hót. |
- Đánh vần và đọc trơn: + o - tờ - ot / ot; + hờ - ot - hot - sắc - hót/hót. |
|||||||||
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau của 2 vần: on, ot |
- Vần on giống vần ot: đều bắt đầu bằng âm o. Vần on khác vần ot: vần on có âm cuối là n, vần ot có âm cuối là t. |
|||||||||
|
Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình từng vần. |
- Vần on, vần ot. - Tiếng con, tiếng hót. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. |
||||||||
|
3/ Thực hành luyện tập |
|||||||||
8’ |
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 : tìm từ ngữ tương ứng với mỗi hình...) |
|||||||||
a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. |
+ HS quan sát + Lắng nghe |
|||||||||
b, Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. |
- Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: nón lá, quả nhót, rót trà... - Lắng nghe, ghi nhớ. |
|||||||||
c) Tìm tiếng có vần on, vần ot: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần on, vần ot. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. |
- Từng cặp HS làm bài trong VBT - Lắng nghe. |
|||||||||
d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt lên báo cáo kết quả. - GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ. - GV chỉ từng hình. |
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần on vần ot: báo cáo kết quả : 1. rót trà; 4. quả nhót 2. nón lá; 5. Ném còn 3. sọt cá.... - Cả lớp: nhắc lại. |
|||||||||
10’ |
3.2. Tập viết bảng con - (BT 5). |
|||||||||
a) Đọc: - GV cho HS đọc lại các vần, tiếng vừa học: on, ot, mẹ con, chim hót. |
- HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. |
|||||||||
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần on: viết o trước, n sau; chú ý nối nét giữa o và n. Độ cao 2 con chữ đều 2 li - Vần ot: viết o trước, t sau; chú ý nối nét giữa o và t. Độ cao chữ t là 3 li. - Tiếng con: viết c trước, on sau. - Tiếng hót: viết h trước, ot sau, dấu sắc đặt trên o. |
- Lắng nghe, ghi nhớ cách viết. on mẹ con ot chim hót |
|||||||||
c) Viết bài - GV cho HS trên bảng con: on, ot - GV cho HS viết: mẹ con, chim hót. * Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút. * Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học |
- HS viết 2 lần. - HS viết 2 lần |
|||||||||
|
Tiết 2: |
|||||||||
20’ |
4/ Vận dụng 4.1/ Tập đọc (BT 4) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1). |
- HS quan sát. - Lắng nghe giới thiệu |
||||||||
b) GV đọc mẫu. |
- HS theo dõi, đọc thầm |
|||||||||
c) Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi lên bảng các từ ngữ : cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ can. - GV giải nghĩa từ: + tót: di chuyển, chạy rất nhanh; + can: khuyên ngăn đừng làm. - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc. - GV nhận xét, sửa lỗi sau mỗi lần HS đọc. |
- Theo dõi, đọc thầm. - Lắng nghe - Theo dõi. - HS đọc 2-3 lần (cá nhân, cả lớp) |
|||||||||
d) Luyện đọc câu. - GV: GV chỉ từng câu và hỏi : Bài có mấy câu? - Đọc vỡ: GV chỉ chậm từng cậu cho HS đọc vỡ. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; |
- HS đếm rồi trả lời : Bài 9 câu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS đọc (cá nhân, từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần on (con); vần ot (tót). |
|||||||||
e) Thi đoạn, bài.( có thể nhìn SGK) - GV: Chia bài làm 2 đoạn ( 3 câu/ 6 câu). - GV cho HS đọc tiếp nối. - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - GV nhận xét. |
- Theo dõi. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - Các cặp thi đua. |
|||||||||
12’ |
4.2/ Tìm hiểu bài đọc - BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + GV. Ý nào đúng? + GV. Ý nào sai? - BT b : - GV nêu YC của BT : Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào? + GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà): nêu câu hỏi : Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ Sẽ làm gì? - GV kết luận: - Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con là suýt mất mạng. - GV : Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? * Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần. * GV cho HS đọc lại nội dung bài 66 |
+ HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý thứ hai). + Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cá cờ lên bờ. Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa. - HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé./ Con xin phép mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!... - HS phát biểu - HS trả lời : Rô con không nghe lời mẹ. / Rô con không nghe lời bạn./ Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết. - HS đọc cá nhân |
||||||||
3’ |
5/ Củng cố, dặn dò |
|||||||||
- GV nhận xét tiết học; - Về nhà đọc lại cho người thân nghe bài tập đọc Mẹ con cá rô, xem trước bài tiếp theo. |
- HS lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 10 Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 4 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
- Giao tiếp, hợp tác: Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính.
3. Phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
…………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
2. Học sinh: - Vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Hoạt động khởi động. |
|
5’ |
* Kiểm tra bài cũ: |
|
- GV mời HS lên bảng chia sẻ : tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 mà mình đã thực hiện cùng với người thân. - GV nhận xét. |
- HS xung phong lên chia sẻ. |
|
1’ |
* Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 |
- Lắng nghe |
|
2. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
8’ |
Bài 1. Số? |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - GV cho HS đổi vở cho bạn để kiểm tra các phép tính của bạn. - GV mời HS lên chia sẻ. - GV nhận xét. - GV cho HS tự nêu phép tính rồi đố bạn tìm kết quả phép tính. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính): 7 - 3 = 4 8 - 4 = 4 10 - 5 = 5 9 - 7 = 2 - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Sau đó đổi vai. - 4 HS lên bảng chia sẻ cách làm. - HS làm việc theo cặp đôi. |
|
8’ |
Bài 2. Tính. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- GV cho HS đổi vở cho bạn để kiểm tra các phép tính của bạn. - GV mời HS lên chia sẻ. - GV nhận xét. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). 10 - 2 = 8 8 - 7 = 1 9 - 5 = 4 6 - 3 = 3 7 - 5 = 2 6 - 5 = 1 7 - 6 = 1 9 - 6 = 3 10 - 8 = 2 - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. - 3 HS lên bảng chia sẻ cách làm. |
|
|
3. Hoạt động vận dụng |
|
10’ |
Bài 3. Nêu phép trừ thích hợp với tranh vẽ. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV treo tranh bài tập 3 lên bảng - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - GV mời HS lên chia sẻ. - GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho bạn trình bày. - GV nhận xét. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - Chia sẻ trước lớp. - HS lần lượt lên chia sẻ tình huống và phép tính của mình. - HS đặt câu hỏi cho bạn, -Theo dõi. |
|
3’ |
4. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu phép trừ tưong úng. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Luyện tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 4 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
Củng cố năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ).
3. Phẩm chất
Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Các que tính và các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
2. Học sinh: - Vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Hoạt động khởi động. |
|
|
* Kiểm tra bài cũ: |
|
5’ |
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10. - GV mời HS chia sẻ cách thực hiện phép trừ. |
- HS chơi trò chơi. - HS chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? |
|
* Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Luyện tập. |
- Lắng nghe. |
|
2. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
8’ |
Bài 1. Số? |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - GV mời HS lên chia sẻ. - GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho bạn trình bày. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? 9 - 1 = 8 8 - 3 = 5 . 7 - 7 = 0 10 - 2 = 8 . - HS lên bảng chia sẻ cách làm. - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. |
|
7’ |
Bài 2. Tính. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS tự đổi vở kiểm tra kết quả bài làm của nhai - GV mời HS lên chia sẻ. - GV nhận xét. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). 8 - 1 = 7 8 - 2 = 6 8 - 0 = 8 8 - 6 = 2 9 - 5 = 4 10 - 0 = 10 9 - 6 = 3 10 - 1 = 9 9 - 9 = 0 - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. - 3 HS lên bảng chia sẻ. |
|
5’ |
Bài 3.Chỉ ra các phép tính có kết quả sai rồi sửa lại cho đúng. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- GV mời HS lên chia sẻ. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - Cá nhân HS tự làm bài 3: + Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết quả, từ đó chỉ ra các phép tính sai. *Cụ thể, các phép tính sai là: 10 - 5 = 4; 10 - 4 = 7; 7 - 2 = 9. *Sửa các phép tính sai cho đúng: 10 - 5 = 5; 10 - 4 = 6; 7 - 2 = 5. - HS thảo luận với bạn về cách làm bài rồi chia sẻ trước lớp. |
|
|
3. Hoạt động vận dụng |
|
8’ |
Bài 4. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- GV mời HS lên chia sẻ. - GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho bạn trình bày. - GV nhận xét. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - HS lần lượt lên chia sẻ tình huống và phép tính của mình. - HS đặt câu hỏi cho bạn, - Theo dõi. |
|
2’ |
4. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
- Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/3
Tên bài học: Tập viết: yên, yêt, on, ot Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 5 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
3’ |
1. Khởi động: |
|
- GV nêu MĐTC của bài học. - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 66, 67. |
- Lắng nghe |
|
|
2. Luyện tập. |
|
5’ |
a) Đánh vần, đọc trơn vần, từ cần viết: - GV viết bảng lớp: yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót . |
- HS đọc trên bảng lớp 2-3 lần (cá nhân, tập thể) |
12’ |
b) Tập viết: yên, yêt, yên ngựa, yết kiến - 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng yết kiến: + Vần yên: viết yê trước, n sau; chú ý nối nét y, ê và n. + Vần yêt: viết yê trước; y cao 5 li , t sau; chú ý nối nét y, e và t. + Tiếng yên ngựa viết yên trước, ngựa sau; g cao 5 li. + Tiếng yết kiến: viết yên trước dấu sắc đặt trên e; kiến sau, dấu sắc đặt trên e; - Cho HS viết vào vở Luyện viết 1. |
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - Theo dõi, lắng nghe. yên yên ngựa yêt yết kiến - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. |
12’ |
c) Tập viết: on, mẹ con, ot, chim hót - 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thânh trong các tiếng hót. - Vần on: viết o trước, n sau; chú ý nối nét giữa o và n. Độ cao 2 con chữ đều 2li - Vần ot: viết o trước, t sau; chú ý nối nét giữa o và t. Độ cao chữ t là 3 li. - Tiếng con: viết c trước, on sau. - Tiếng hót: viết h trước, ot sau, dấu sắc đặt trên o. - Cho HS viết vào vở Luyện viết 1. - GV thu 1 số bài chấm - GV nhận xét bài chấm |
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - Theo dõi, lắng nghe. on mẹ con ot chim hót - HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. - Nộp bài chấm. - Lắng nghe |
3’ |
3. Củng cố, dặn dò |
|
- GV nhận xét tiết học - Về nhà cùng với người thân tập tìm thêm và viết các chữ có vần: yên, yêt, on, ot để giờ sau chia sẻ với các bạn |
- Lắng nghe. - Lắng nghe để ghi nhớ. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
Môn học: TNXH Lớp: 1/3
Tên bài học: Bài 8: TẾT NGUYÊN ĐÁN (tiết 2) Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 5 tháng 12 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng * Về nhận thức khoa học - Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán. - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong dịp tết Nguyên đán. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón Tết của người dân trong cộng đồng. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua việc nói về các hoạt động trong dịp Tết. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất - Yêu thương mọi người, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập. - Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong gia đình. - Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người trong gia đình và cộng đồng. 4. Nội dung tích hợp (nếu có) * Tích hợp giáo dục địa phương: Một số lễ hội và các hoạt động ở địa phương. |
II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về các hoạt động của người dân trên đất nước Việt Nam trong dịp Tết và một số ảnh chụp các hoạt động trong dịp Tết của gia đình.
- Thẻ đáp án A, B, C, D
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
GV |
HS |
3
20
10
2
|
A. Khởi động - Gọi HS nhắc lại nhiệm vụ cô đã giao ở tiết học trước - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS B. Bài mới 2. Tết Nguyên đán qua bộ sưu tập của nhóm em Hoạt động 3 : Giới thiệu các thông tin và hình ảnh về Tết Nguyên đán * Mục tiêu Giới thiệu được các thông tin và hình ảnh về Tết Nguyên đán đã sưu tầm được . * Cách tiến hành - Tổ chức hướng dẫn cho HS làm việc nhóm 4: + Từng cá nhân đưa ra những thông tin hoặc hình ảnh đã sưu tầm được về Tết Nguyên đán (bao gồm cả các ảnh chụp về hoạt động của gia đình mình trong những ngày Tết ) . + Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách nhóm sẽ trình bày, sắp xếp bộ sưu tập những thông tin hoặc hình ảnh về tết Nguyên đán của nhóm mình . Đồng thời cùng nhau tập trình bày. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp. - HS các nhóm đi tham quan sản phẩm của nhau và lắng nghe khi nhóm bạn giới thiệu về những thông tin, hình ảnh mà các bạn đã sưu tầm được. Đồng thời, nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều thông tin, hình ảnh bổ ích về những hoạt động đón Tết Nguyên đán ở Việt Nam và hoặc một số nước khác (nếu có). - Cho HS đọc phần chốt kiến thức ở cuối bài.
Hoạt động 4 : Trò chơi “ Đố vui ” * Mục tiêu Nhắc lại và mở rộng những kiến thức về Tết Nguyên đán . * Cách tiến hành – Mỗi HS được phát một bộ các chữ cái A , B , C , D là các phương án trả lời của các câu hỏi trắc nghiệm . - Sau khi GV nêu câu hỏi , HS sẽ nhanh chóng giơ đáp án , mỗi câu trả lời đúng các em sẽ được 1 điểm . Xem câu hỏi và đáp án cho trò chơi “ Đố vui” ở phần Phụ lục. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - GV dặn HS về nhà sưu tầm các thông tin, hình ảnh về Tết ở cộng đồng địa phương nơi em sinh sống . |
- 2 HS nhắc lại
+ HS mang ảnh đã chuẩn bị ra, làm việc theo nhóm 4, chia sẻ cho các bạn trong nhóm về hình ảnh của mình + Lên ý tưởng sắp xếp và trình bày về bộ sưu tập chung - Từng nhóm cử đại diện trình bày trước lớp - HS đi tham quan các bộ sưu tập của nhóm khác - HS đọc: Tết Nguyên đán là lễ hội quan trọng nhất của người Việt Nam. Vào dịp Tết, các thành viên trong gia đình sum họp bên nhau, thờ cúng tổ tiên, cùng chúc mừng năm mới và đi chơi xuân. - HS nhận thẻ - Tham gia trò chơi - Lắng nghe
|
========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Kể chuyện Mây đen và Mây trắng Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 6 ngày 6 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài.
- Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tivi chiếu để chiếu tranh minh họa chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động: |
|
3’ |
* Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ 3 tranh đầu minh hoạ câu chuyện Sư tử và chuột nhắt (Bài 62), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. - Mời HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? |
- HS xung phong trả lời. |
|
2/ Hình thành kiến thức mới: |
|
5’ |
1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 1.1. Quan sát và phỏng đoán: |
|
- GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Mây đen và mây trắng. Mây đen là những đám mây thường thấy khi trời sắp mưa, khi sắp có dông, bão. Mây trắng là những đám mây thường thấy vào những ngày nắng ráo, đẹp trời. Mây đen xấu xí những giúp ích cho con người. Các em hãy xem tranh trong khoảng 1 phút, thử đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa mây đen và mây trắng. - Mời HS nêu phỏng đoán của mình. |
- HS quan sát tranh. - HS nói điều mình đoán: Mây đen khóc. Nước mắt làm ra mưa. Mưa làm cây cỏ tươi tốt. Mây trắng xinh đẹp, bay nhởn nhơ. |
|
|
2. Giới thiệu câu chuyện: |
|
- Câu chuyện Mây đen và mây trắng giúp các em hiểu một điều rất quan trọng khi đánh giá những người xung quanh. Điều đó là gì, các em hãy lắng nghe. |
- Lắng nghe. |
|
|
3. Luyện tập – vận dụng |
|
7’ |
1. Nghe kể chuyện: |
|
- GV kể chuyện 3 lần với giọng điễn cảm. + Đoạn 1: giọng kể khoan thai; gây ấn tượng với những từ ngữ miêu tả vẻ yểu điệu của mây trắng, lời mây trắng chê bai mây đen. + Đoạn 2 (mây đen suy nghĩ, tìm cách giúp các bác nông dân): giọng kể chậm, trầm lắng. + Đoạn 3: bất ngờ khi mây đen oà khóc; vui khi những giọt nước mắt của mây đen tưới mát cho đất đai đang khô hạn. + Đoạn 4: giọng nhanh, vui khi những cánh đồng gặp mưa reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. + Đoạn 5 (mây trắng ân hận, xấu hổ): giọng chậm, trầm lắng. |
- Theo dõi, lắng nghe. |
|
5’ |
2. Trả lời câu hỏi theo tranh |
|
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Mây trắng nói gì với mây đen? - GV chỉ tranh 2: Mây đen lặng im vì còn mải nghĩ điều gì? - GV chỉ tranh 3: Vì sao mây đen oà khóc? - GV chỉ tranh 4: Nước mắt của mây đen mang lại điều gì cho cánh đồng và cỏ cây, hoa lá? - GV chỉ tranh 5: Vì sao mây trắng xấu hổ, tự trách mình? * Sau mỗi lần 1 HS trả lời, GV có thể mời thêm 1, 2 HS nhắc lại. |
- HS trả lời : Mây trắng dè bỉu mây đen” Nhọ nhẻm nhọ nhem thế mà cũng gọi là mây. Thật xấu hổ!”). - HS: Nghe mây trắng dè bỉu, mây đen chả nói gì vì còn mải nhìn xuống cánh đồng hạn hán, nghĩ cách để giúp các bác nông dân). - HS: Mây đen khóc vì thương các bác nông dân, thương cánh đồng khát nước. - HS: Nước mắt của mây đen làm cho những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám mây đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng. - HS: Mây trắng xấu hổ, tự trách mình đã kiêu kì, coi thường mây đen vừa tốt bụng vừa làm được việc có ích. |
|
8’ |
3. Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi) |
|
a) Chỉ 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. - GV cho HS làm việc cá nhân. |
- HS chỉ vào mỗi 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. |
|
b) Kể chuyện theo tranh bất kì. - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô cửa sổ. - Mời HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. * GV cất tranh, mời 1 HS giỏi xung phong kể chuyện. - Cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng: bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kế. |
- HS tham gia chơi : mở cửa sổ bất kì và kể chuyện theo tranh của ô cửa sổ đó. - 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. * HS xung phong lên kể |
|
c) Kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. * GV cất tranh, yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. |
- HS xung phong nhìn tranh kể toàn bộ câu chuyện. |
|
5’ |
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? - GV: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của mỗi người là những gì họ làm được. - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiều lời khuyên của câu chuyện. |
- HS : Mây đen rất có ích. / Mây đen làm ra tưới tắm cho cây cỏ, ruộng đồng. Mây trắng xấu hổ vì đã coi thường mây đen, không hiểu giá trị của mây đen. |
2’ |
4/ Củng cố, dặn dò |
|
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay hiểu câu chuyện. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe câu chuyện về Mây đen và mây trắng. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Thần gió mặt trời. |
- Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Ôn tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm. t thành vần.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2).
Biết nói lời xin lỗi.
Tập chép đúng chính tả 1 câu văn.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, SGK tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||||||||||||||||||
3’ |
1. Khởi động : |
|
|||||||||||||||||||||
|
* Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1) (bài 67). * Giới thiệu bài: - GV nêu MĐYC của bài học. - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng học bài Ôn tập. |
- HS đọc - Theo dõi, lắng nghe |
|||||||||||||||||||||
|
2. Luyện tập. |
||||||||||||||||||||||
5’ |
Bài tập 1.Ghép các âm thành vần |
||||||||||||||||||||||
- GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép vần: |
- HS quan sát |
||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||
- GV nêu YC: Ghép các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - GV chỉ từng âm chính ở cột dọc, cả lớp đọc: i, iê, yê, o. - GV chỉ từng âm cuối ở hàng ngang, cả lớp: n, t. - GV chỉ mẫu iên, mời HS đọc và ghép vần. - GV chỉ từng chữ in, mời HS đọc và ghép vần. - Tiếp tục với it / iên / iêt / yên / yêt / on / ot. Sau mỗi vần, 1 HS nói nhanh tiếng có vần đó. |
- Lắng nghe. - HS đọc (cá nhân, đồng thanh) - HS đọc (cá nhân, đồng thanh) - 1 HS đọc: iê - nờ - iên; cả lớp: iên. - 1 HS nói: tiên,… - Cả lớp đồng thanh ghép từng âm thành vần (cột ngang); in. Sau đó, 1 HS nói 1 tiếng có vần in. VD: tin). - HS thực hiện đến hết các vần. |
||||||||||||||||||||||
|
Bài tập 2 (Tập đọc) |
||||||||||||||||||||||
15’ |
a) GV giới thiệu: - GV treo hình minh hoạ bài Mẹ con cá rô (2); - GV giới thiệu: Bài đọc sẽ cho các em biết điều gì đã xảy ra với cá rô con. Cuối cùng, cá rô con đã hiểu ra điều gì? |
- HS theo dõi, quan sát. - Theo dõi |
|||||||||||||||||||||
b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Vì sao rô con nằm thở hí hóp?
Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở yếu, vất vả, như sắp cạn hơi, phát ra âm thanh). |
- Theo dõi trong SGK, lắng nghe. - (Rô con vọt lên bờ, bờ hồ khô cạn không có nước. Cá không thể sống thiếu nước nên rô con thở hí hóp |
||||||||||||||||||||||
c) Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi bảng các từ ngữ : vọt lên, khô cạn, thở hí hóp, than thở, thần mưa, phất cờ, đổ về, tràn qua, vọt về, tha thứ. - GV gọi HS đọc các từ trên bảng lớp. |
- Theo dõi, đọc nhẩm - HS (cá nhân, tập thể) đọc (2-3 lần) |
||||||||||||||||||||||
d) Luyện đọc câu - GV: GV bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - GV cho HS đọc tiếp nối. - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu. |
- Theo dõi - HS đọc vỡ. - HS lần lượt đọc (cá nhân / từng cặp). - Các cặp thi đua |
||||||||||||||||||||||
e) Thi đọc tiếp nối. - GV chia bài thành 2 đoạn (2 câu/ 5 câu) - GV cho HS đọc tiếp nối. - GV cho HS thi đọc tiếp nối giữa các cặp. |
- Theo dõi. - HS tập đọc (theo cặp, tổ). - Các cặp thi đua. - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. |
||||||||||||||||||||||
g) Tìm hiểu bài đọc: - BT a: + GV nêu YC của BT lựa chọn; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. BT b: + Gọi 1 HS đọc YC : Nói lời rô con xin lỗi mẹ. - HS phát biểu. - GV nhận xét lời xin lỗi của HS: lễ phép, thể hiện sự chân thành nhận lỗi... GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải biết nghe lời mẹ. - GV nhận xét |
- HS thảo luận theo cặp đôi rồi trả lời : + HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc viết vào thẻ ý mình chọn. + HS giơ thẻ, báo cáo kết quả: Ý thứ hai đúng (ý thứ nhất sai). + Cả lớp đọc lại kết quả: Khi rô con gặp nạn - chị gió, thần mưa giúp rô con. - HS đọc yêu cầu cảu bài - HS báo cáo. - Rô con bướng bỉnh, không nghe lời mẹ nên đã gặp nạn). |
||||||||||||||||||||||
10’ |
Bài tập 3 (Tập chép) . - GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết. - Cả lớp đọc câu văn, chú ý từ nào mình dễ viết sai (VD: vọt, gặp), - GV cho HS viết vào. Vở /VBT). - GV chữa bài, nhận xét chung |
- HS đọc trên bảng câu văn cần tập chép. - Cả lớp đọc cá nhân; chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS nhìn mẫu, viết vào vở VBT câu văn với chữ cỡ vừa. - HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn, sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. |
|||||||||||||||||||||
2’ |
3. Củng cố, dặn dò |
||||||||||||||||||||||
- GV biểu dương những HS tích cực. - Dặn HS về nhà cùng với người thân đọc lại bài tập đọc. - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị bài tiếp theo |
- Lắng nghe. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Sinh hoạt lớp Vẽ tranh về chú bộ đội Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thể hiện tình cảm của bản thân với bộ đội qua hoạt động vẽ tranh.
- Yêu thích hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học; vẽ tranh chú bộ đội.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vẽ tranh về chú bộ đội theo sự hiểu biết của học sinh.
3. Phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ tranh .
- Phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập một cách hợp lí.
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong công việc.
- Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người, biết làm các việc để tỏ lòng biết ơn chú bộ đội.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp GDĐP (bộ phận): Biết vẽ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
3’ 10’ 10’ 12’ |
A.Ổn định: Hát B. Các bước sinh hoạt: 1. Nhận xét trong tuần 13 - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:
+ Đi học chuyên cần: + Tác phong , đồng phục . + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập + Vệ sinh. + GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần. 2. Phương hướng tuần 14 - Thực hiện dạy tuần 14, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. 3. Vẽ Tranh về chú bộ đội - GV tổ chức cho HS: + Chia sẻ về những hình ảnh của bộ đội mà em biết, làm cho em ấn tượng nhất hoặc thể giới thiệu những bức tranh đẹp về bộ đội. + Vẽ bức tranh về bộ đội theo những hình ảnh được gợi ý qua hoạt động chia sẻ và thảo luận ở trên. + Giới thiệu về bức tranh của em với các bạn trong lớp. |
- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần. + Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. + HS lần lượt lên chia sẻ những bức tranh (ảnh) đẹp về chú bộ đội. + HS vẽ tranh theo ý thích của mình. + Giới thiệu bức tranh của mình với mọi người. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................