Nhân cách của người thầy là sức mạnh to lớn có ảnh hưởng đến học sinh, sức mạnh đó không thể thay thế bằng bất kỳ cuốn sách giáo khoa nào, bất kì câu chuyện châm ngôn đạo đức, bất kỳ hệ thống khen thưởng trách phạt nào khác "

Ngày 15 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Tài nguyên » KẾ HOẠCH DẠY HỌC, LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2021 - 2022

KẾ HOẠCH DẠY HỌC, LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2021 - 2022

Cập nhật lúc : 12:55 06/03/2015  

giáo án tuần 27

Tải file

TOÁN:                                              LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác

- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng phụ, phiếu HT .          HS : SGK

III. Các hoạt động:

1. Bài cũ: 5'

-    Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)

  2.Bài mới: 30’

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’

26’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

  a.Giới thiệu bài:

   b.Luyện tập:

   Bài 1:

   HDcách giải

  

 

  Bài 2:

-    Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.

-    Đề bài hỏi gì?

-    Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?

-    Nêu cách tính vận tốc?

 Bài 3:

-    Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.

 

 

 

 

 

*Bài 4:

-    Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành.

 

 

 

 

 

 c.Củng cố dặn dò:

-    Nêu lại công thức tìm v.

-    Nhận xét tiết học

 

 

-    Học sinh đọc đề.

-    1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở

             Bài giải:

     Vận tốc chạy của đà điểu là:

           5250 : 5 = 1050 (m/phút)

-    1HS đọc yêu cầu

1 HS làm bảng phụ. Lớp làm phiếu

-    Học sinh sửa bài.

 

-    Tóm tắt.Tự giải.

-    Sửa bài – nêu cách làm.

Quảng đường người đó đi bằng ô tô là:

               25 – 5 = 20 (km)

 T/g người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ

        Vận tốc của ô tô là:

              20 : 0,5 = 40 (km/giờ)

                            Đáp số: 40 km/giờ

 

1 HS đọc yêu cầu

 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở

             Bài giải

 Thời gian đi của ca nô là:

    7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút

                                1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

   Vận tốc của ca nô là:

         30 : 1,25 =  24 (km/giờ)

Tuần 27     

                                                                                    Thứ hai ngày 09 tháng 03 năm 2015                     

 

TẬP ĐỌC:                          TRANH LÀNG HỒ

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc vớ giọng ca ngợi , tự hào.

-Ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

- Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.

III. Các hoạt động:

  1. Bài cũ:5' Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.

                      Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc và TLCH

 2.Bài mới: 30’

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’

12’

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

3’

   a.Giới thiệu bài:

   b.Luyện đọc:

-    Yêu cầu học sinh đọc bài.

-    Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.

 

 

-    Gv đọc diễn cảm toàn bài.

    c.Tìm hiểu bài.

-    Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.

-    Tranh làng Hồ là loại tranh ntn?

-    Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.

K/thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đb?

-    Tìm những từ ngữ ở đoạn 2,3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.

-    Gạch dưới n2 từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của t/g đ/v n/sĩ vẽ tranh làng Hồ?

-    Vì sao t/g khâm phục nghệ sĩ dg làng Hồ?

-    Giáo viên chốt:

    Luyện đọc diễn cảm.

 

  c.Củng cố dặn dò:

-    Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.

-    Nhận xét tiết học

 

-    Học sinh lắng nghe.

 

-    Hs khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS đọc đoạn 2-3 lượt

-    Hs phát âm từ ngữ khó.

-    1 hs đọc chú giải, cả lớp theo dõi.

 

 

-    Học sinh đọc từng đoạn.

-    Tranh lợn, gà, chuột, ếch …

-    Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN …hội hoạ VN.

-    1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

-         Vì n2 nghệ sĩ d/g làng Hồ đã vẽ n2 bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.

-          

-    Học sinh luyện đọc diễn cảm.

-    Học sinh thi đua đọc diễn cảm.

 

 CHÍNH TẢ:                                          CỬA SÔNG

I. Mục tiêu:

- Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông sai không quá 5 lỗi.

- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK. Củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2) trình bày đúng các khổ thơ.

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.

+ HS: SGK, vở.

III. Các hoạt động:

1. Bài cũ: 5'1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.

-    Lớp nhận xét

- Giáo viên nhận xét.

  2.Bài mới: 30’

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’

7’

 

 

 

 

 

 

12’

 

 

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

    a.Giới thiệu bài:

   b.HD viết chính tả:

     GV nêu yêu cầu của bài chính tả.

-    Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả.

Luyện viết từ khó :

    

       

  c. Viết chính tả

  Theo dõi HS viết

 

   Đổi vở dò lỗi

  Thu chấm 1 số bài

    d.Hướng dẫn hs làm bài tập.

   Bài 2a:

-    Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài.

-    Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đất tên hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên riêng nước ngoài.

 

 

  e. Củng cố dặn dò:

-    Giáo viên ghi sẵn các tên người, tên địa lí.

-    Nhận xét tiết học.

 

 

 

-    1 học sinh đọc  bài thơ.

-    2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối.

 

Viết bảng con

   Nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa.

 

 

-    Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.

 

 

 

 

 

 

-    1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,

-    Cả lớp đọc thầm.

-    Học sinh  làm việc cá nhân.

-    Học sinh sửa bài.

-    Lớp nhận xét.

 

ĐẠO ĐỨC:                             EM YÊU HOÀ BÌNH  (TIẾT 2)

I. Mục tiêu: HS biết:

- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.

-Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày .

- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường và địa phương tổ chức.

- Không yêu cầu hs làm bt 4.

-GDKNS:Kn x/đ gtrị. Kn hợp tác với bạn bè.Kn đảm nhận trách nhiệm. Kn tìm kiếm và xử lí thông tin về các hđ bảo vệ hòa bình, chống c/tranh ở VN và trên TG. Kn trình bày suy nghĩ , ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh ảnh , bài báo nói về các hđ bv hòa bình

- HS: Giấy, bút chì, bút màu

III. Các hoạt động dạy học :

1. Bài cũ: 3’

-Hoà bình đã đem lại cho trẻ em những điều tốt đẹp nào?

- Chúng ta cần thể hiện yêu hoà bình như thế nào?

2. Bài mới: 32’

T/g

             Hoạt động của gv

                  Hoạt động của hs

 2’

10’

 

 

 

 

 

 

 

11’

 

 

 

 

 

 

6’

 

 

 

 

3’

a. Giới thiệu bài

b.Hđ1:G/ thiệu các tư liệu đã sưu tầm

-GV yêu cầu HS giới thiệu kết quả đã sưu tầm

 

 

- GVnx,kl:Chúng ta cần tích cực tham gia các hđ bv hoà bình ,chống c/tranh do nhà trường,địa phương tổ chức

c.Hoạt động 2:Vẽ “Cây hoà bình”

- GV hướng dẫn cách vẽ:

+ Rễ cây là các hđ bv hoà bình, các việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình

+ Lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình mang lại cho mọi người

-GV theo dõi

d.Hđ 3:Triển lãm về chủ đề”Em yêu hoà bình”

-GV theo dõi

-GV tổ chức thi đọc thơ, hát về chủ đề

-GV khen các em chuẩn bị tốt

e.Củng cố ,dặn dò:

-Chúng ta cần làm gì để giữ gìn ,bảo vệ hoà bình

 

 

-HS giới thiệu các tranh ảnh ,bài báo về các hđ bảo vệ hoà bình đã sưu tầm theo nhóm

-HS lắng nghe

 

 

 

-Thảo luận  nhóm 4

-Đại diện các nhóm lên gắn vào “Cây hoà bình”

-1 HS nhắc lại các việc làm để giữ hoà bình

-HSđọckqdo c/s hoà bình mang lại

 

- HS giới thiệu tranh ảnh của mình trước lớp

-HS trình bày

-Cả lớp theo dõi ,nhận xét

 

 

 

TOÁN:                                                   QUÃNG ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:

- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

- Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:                   HS : SGK

III. Các hoạt động:

1.Bài cũ:  5'Học sinh sửa bài 1/139

-    Lớp theo dõi, nx.

-    Giáo viên nhận xét.

  2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA G

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 1’

11’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

    a.Giới thiệu bài:

   b.Hình thành cách tính quãng đường:

  Bài toán 1:

-    Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.

 

 

 

 

 

Bài toán 2:

 Gợi ý cách giải

   

 

 

c.Thực hành.

   Bài 1:

-    Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.

-    Giáo viên nhận xét.

   Bài 2:

-    Hs suy nghĩ cá nhân tìm cách giải

-    Giáo viên chốt ý cuối cùng.

-    1) Đổi 15phút = 0,25 giờ

-    2) Vận dụng công thức để tính s?

   * Bài 3:

-    Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.

-    Gợi ý của giáo viên.

d. Củng cố dặn dò:

-    Nhắc lại công thức quy tắc tìm QĐ

-Nhận xét tiết học

 

 

 

 

-    Học sinh đọc đề – Nêu yêu cầu đề

-    Nêu cách tính quãng đường ô tô đi được.

                    42,5 x 4 = 170 (km)

-    Học sinh nêu công thức.

                      S=v ´ t

-    Học sinh nhắc lại

1 hs đọc đọc đề

1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào nháp

      Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

   Quảng đường người đi xe đạp đi được là:

        12 x 2,5 = 30 (km)   

 

-    1 HS đọc đề

HS làm vào vở

   Quảng đường đi được của ca nô là:

            15,2 x 3 = 45,6 (km)

        

       Đổi 15 phút = 0,25 giờ

   Quảng đường đi được của người đó là:

             12,6 x 0,25 = 3,15 (km)

 

-    Học sinh đọc đề

Tính quãng đường AB.

-    Vận tốc, thời gian đi.

-    Thời điểm đến – thời điểm khởi hành.

-    Học sinh làm bài

                                                                                              Thứ ba ngày 10 tháng 03 năm 2015

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:                 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

I. Mục tiêu:

- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ  truyền thống trong những câu tục ngữ ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1 , điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).

* Thuộc một câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2

- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam.+ HS: Phiếu học tập, bảng phụ.

III. Các hoạt động:

1. Bài cũ:5' Liên kết các câu trong bài bằng phép lược.

                  Học sinh làm BT1

2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 1’

 26’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

   a.Giới thiệu bài:

   b.HD làm bài:

Bài 1

-    Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

-    Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.

 

 

-    Giáo viên nhận xét.

 

   Bài 2

-    Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo.Giáo viên nhận xét.

 

 

 

* Thuộc một câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2

 

 

 

  c. Củng cố dặn dò:

-    Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống.

-    Giáo viên nhận xét + tuyên dương.

- Nhận xét tiết học

 

 

 

 

-    1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

-    Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ.

-    Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu.

  

-    1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,

-    Cả lớp đọc thầm

-    Học sinh làm việc theo nhóm.

-    Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn.

 

 

 

 

KỂ CHUYỆN:               KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. Mục tiêu:

- Tìm và kể được một câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người ViệtNamhoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện

- Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.

II. Chuẩn bị:

+  GV : Một số tranh ảnh về tình thầy trò.  HS : Tìm truyện

III. Các hoạt động:

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’

26’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

  a.Giới thiệu bài:

   b.HD học sinh kể chuyện:

  +Hướng dẫn yêu cầu đề.

-    Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

-    Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý.

-    Kỷ niệm về thầy cô.

Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4.

 

 

-    Giáo viên nhận xét.

-    Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một”

   +Thực hành kể chuyện.

-    Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện.

-    Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh.

Giáo viên nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

  c. Củng cố dặn dò:

-    Bình chọn bạn kể hay.

Yêu cầu học sinh về nhà tập kể  chuyện và viết vào vở.

-    Nhận xét tiết học.

 

 

 

 

 

1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả.

 

 

-    1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.

1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.

-    Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác.

-    4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể.

-    1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

 

-    Học sinh làm việc theo nhóm, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.

-    Nhóm trình bày trước lớp dàn ý của mình.

-    Học sinh cả lớp đọc thầm.

Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm.

-    Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp

-    Cả lớp nhận xét.

Nhận xét cách kể chuyện của bạn.

®   Ưu điểm cần phát huy.

 

 

 

TOÁN:                                            LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

- Biết quan hệ giữa thời gian,vận tốc, quãng đường

-Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng phụ, SGK .        HS : SGK

III. Các hoạt động:

-      1. Bài cũ: 5'Học sinh sửa bài 1

Giáo viên nhận xét.

   2.Bài mới: 30’

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA G

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

1’

26’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

    a.Giới thiệu bài:

    b.Luyện tập:

    Bài 1:

-    Cả lớp nhận xét.

-    Nêu công thức áp dụng.

 

   Bài 2:

-    Giáo viên gợi ý.

-    Giáo viên chốt.

-    1) Tìm t đi.

-    2) Vận dụng công thức để tính.

-    Nêu công thức áp dụng.

 

  

  *Bài 3:

-    Tổ chức nhóm.

 

 

 

 

  *  Bài 4:

-    Giáo viên chốt lại công thức.

-    S = v ´ t đi.

 

c. Củng cố dặn dò:

-    Chuẩn bị: “Thời gian”.

    Nhận xét tiết học

-    Nêu công thức áp dụng.

 

 

 

 

-    Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi.

-    Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng).

-    Lớp nhận xét.

-    Tóm tắt đề bằng sơ đồ.

-    Giải – sửa bài.

   Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

        12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút

                    4 giờ 45 phút = 4,75 giờ

     Quảng đường từ A đến B dài là:

           46 x 4,75 = 218,5 (km)

-    Lớp nhận xét.

-    Đổi giờ khởi hành t đi = giờ.

-    Đại diện nhóm trình bày

     Đổi 15 phút = 0,25 giờ

      Quảng đường ong mật bay trong 15 phút là:

             8 x 0,25 = 2 (km)

 

Đọc đề tóm tắt.

-    Giải – sửa bài.

 

                                                                           

                                                                                                  Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015

TẬP ĐỌC:                                                 ĐẤT NƯỚC

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi tự hào.

- Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối)

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.

+ HS:  Tranh ảnh sưu tầm, SGK.

III. Các hoạt động:

1.Bài cũ:5' Tranh làng Hồ.

-    Học sinh đọc bài và  trả lời: Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 1’

11’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

7’

 

 

 

3’

 

    a.Giới thiệu bài:

    b.Luyện đọc:   

-    Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.

-    Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.

-    Nhắc học sinh chú ý:

-    Ngắt giọng đúng nhịp thơ.

-    Phát âm đúng từ ngữ.

 

-    Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.

  c.Tìm hiểu bài

-Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?

-    Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu nói trong khổ thơ thớ ba.

-    Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dt trong khổ thơ 4 và 5.

-    Nêu nội dung bài thơ

d.Luyện đọc diễn cảm

-    Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.

-    Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. 

e. Củng cố dặn dò:

-    Nhận xét tiết học

 

 

-    1 học sinh khá giỏi đọc bài.

-    Cả lớp đọc thầm.

-    Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

-    Học sinh luyện đọc.

-    1 hs đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.

-    Luyện đọc theo cặp

-    1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ.

 

 

-    1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

-    Trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

-Hs luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.

-    Thi đua đọc diễn cảm

-    Đọc thuộc lòng bài thơ

 TẬP LÀM VĂN:                     ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI

I. Mục tiêu:

- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh,  nhân hoá  tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bàh văn.

- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc

- Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Giấy khổ to để học sinh các nhóm làm bài tập 1.   HS : Quan sát một đồ vật

III. Các hoạt động:

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

1’

26’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

    a.Giới thiệu bài:

    b.HD luyện tập:        

   Bài 1:yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Dán lên bảng những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.

-    Giáo viên phát giấy cho 5 – 6 học sinh làm bài ® Nhắc HS chỉ tả lời vắn tắt trên phiếu

 

 

 

 

 

 

 

-    Lớp và GV nhận xét bổ sung

   Bài 2:

-    Giáo viên nhắc học sinh chú ý học sinh chỉ chọn tả một bộ phận của cây.

 

 

-    Giáo viên nhận xét, cho điểm những đoạn văn viết tốt.

 

 

 

 

 

 c. Củng cố dặn dò:

-    Học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết lại vào vở.

-    Nhận xét tiết học.

 

 

 

 

 

 

 

-    1 học sinh đọc – Cả lớp đọc thầm.

-    1 HS đọc lại

 

-    Dán bài làm của HS

a)Từng thời kì phát trển của cây: cây chuối con – cây chuối to – cây chuối mẹ.

- Tả từ bao quát đến chi tiết

b)Theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,…

- Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.

c) Tàu lá xanh lơ,…

 - Nó đã là cây chuối to, đỉnh đạc…

 

-    2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.

-    Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.

- Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết.

-    Tổng hợp – Học sinh đọc đoạn văn, phân tích hay ® phân tích cái hay, cái đẹp.

 

 

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ                    SINH HOẠT LỚP

         I.Mục tiêu

    - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần

    - Nắm phương hướng cho tuần sau

    - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt

         II. Nội dung sinh hoạt

    1. Nx, đánh giá tuần qua:

-         Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần

-         Cả lớp bổ sung bản đánh giá

-         Giáo viên phát biểu ý kiến:…………………………………

-         Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần:……………………

  1. 2.     Nêu phương hướng cho tuần sau:

+ Ôn tập để chuẩn bị thi giữa học kì 2

+ Đi học chuyên cần

+ Học bài, làm bài đầy đủ

+ Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                               

 

 

 

KHOA HỌC:                                                 Bài 53:

CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT

I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:

-Cây con mọc lên từ hạt của các loài cây

- Chỉ trên hvẽ hay vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ

-Có ý thức bảo vệ cây trồng..

II.Đồ dùng dạy  học:

  -Hình trang 108, 109 SGK.

  -Chuẩn bị theo cá nhân:

Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu , ...) vào bông ẩm (hoặc  đất ẩm) khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học và đem đến lớp.

III.Hoạt động dạy học

1.Bài cũ: 5’

-Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có đặc điểm gì?

-Các loài hoa thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm gì?

2.Bài mới: 30’

T/g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 2’

8’

 

 

 

 

 

 

 

11’

 

 

 

 

 

 

 

7’

 

 

 

 

2’

a.Giới thiệu bài:

b.HĐ1:T/hành tìm hiểucấutạocủa hạt.

-Có nhiều cây mọc lên từ hạt nhưng bạn có biết nhờ đâu mà hạt mọc lên thành cây không?

-Thực hành với hạt (Bài 1 trang 108)

-Mỗi thông tin ứng với hình nào (Bài 2 SGK)

Đáp án: 2b, 3a, 4c, 5c, 6d

c.HĐ2:Điều kiện các hạt nảy mầm.

Yêu cầu: Báo cáo thực hành ở nhà

-Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình

-Nêu điều kiện để hạt nảy mầm

-Chọn các hạt nảy mầm tốt để giới thiệu cho cả lớp

 

 

d.HĐ3: Quan sát tranh

-Q/s h7 /109 SGK chỉ vào từng hình và mô tả quá trình của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới.

e.Củng cố dặn dò :

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau:

 

 

 

HĐ theo nhóm

-Trả lời câu hỏi

-Thực hành với hạt, xem hình 1

 

 

Hoạt động theo nhóm

(Phần 1)

Làm việc cả lớp

(Phần 2 và 3)

Cả lớp góp ý bổ sung

-Quan sát

-Trình bày trước lớp

-Góp ý bổ sung

 

 

Đọc các mục thông tin

TOÁN:                                THỜI GIAN

I. Mục tiêu:

- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều

- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động:

1 Bài cũ: 5'

- Học sinh lần lượt sửa bài 3/ 142.

-    GV nhận xét – ghi điểm.

  2.Bài mới: 30’

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

1’

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

  

    a.Giới thiệu bài:

    b.Hình thành cách tính thời gian:   + Bài toán 1: Một ô tô đi quãng đường 170 km với vận tốc 42,5 km/ giờ. Tính thời gian ô tô đi quãng đường đó?

   Nêu câu hỏi HD giải – ghi bảng

Giáo viên chốt lại.

-        T đi = s : v

-        Lưu ý học sinh đơn vị.

-        S = km, v = km/ giờ.

-        T = giờ.

-        Bài toán 2: Tương tự

GV yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.

 c.Thực hành.

     Bài 1:cột1,2

-        Đề bài hỏi gì?

-        Muốn tìm thời gian đi ta cần biết gì?

-        Nêu quy tắc tính thời gian đi.

     Bài 2:

-        Câu hỏi gợi ý.Đề bài hỏi gì?

-        Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào?Nêu quy tắc?

   *  Bài 3:

-        GV hướng dẫn cách giải

 

 

 

 

   c. Củng cố dặn dò:

-    Nhận xét tiết học.

 

 

 

-    1 HS đọc yêu cầu

 

 

HS nêu

HS nêu quy tác và công thức tính thời gian

-    t đi = s : v

-    Nêu cách áp dụng.

-    Cả lớp nhận xét.

-    Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi.

-    Học sinh trả lời.

-    Hướng dẫn làm bài, lần lượt đọc kết quả.

-    Cả lớp nhận xét.

 

-    Đọc đề – tóm tắt.

-    Giải, sửa bài.

-    Cả lớp nhận xét.

 

HS làm vào vở nếu còn thời gian

                   Bài giải:

  T/g máy bay bay hết quảng đường là:

   2150 : 860 = 2,5 giờ =  2 giờ 30 phút

  Máy bay đến nơi lúc:

 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút.

                    Đáp số:11 giờ 15 phút.

                                                                                    Thứ năm ngày 12 tháng 03 năm 2015

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:            LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI

        BẰNG TỪ NGỮ NỐI

I. Mục tiêu:

  - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được yêu cầu của các bài tập ở mục III

  - Có ý thức sử dụng phép nối để liên kết câu trong văn bản.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1.+ HS:SGK

III. Các hoạt động:

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 1’

 10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

 

 

22’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 a.Giới thiệu bài:

  b.Phần nhận xét: 

   Bài 1 :

-    Treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.

-    Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.

-    GV nhận xét chốt lời giải đúng.

   Bài 2

-    Giáo viên gợi ý.

-    Dùng từ ngữ nào để biểu thị ý bổ sung cho câu 1?

-    Giáo viên chốt lại

    c.Phần ghi nhớ.

-    Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.

     d. Luyện tập.

   Bài 1

-    Gọi 1 hs đọc yêu cầu của đề bài.

Y/C học sinh làm 3 đoạn đầu

  

 

 

 

 

 GV nhận xét- chốt

Bài 2

-    Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài.

 e. Củng cố dặn dò:

       Nhận xét tiết học

 

 

 

 

-    1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.

-    Học sinh làm việc cá nhân.

-  Cả lớp nhận xét.

 

-    Cả lớp đọc thầm,suy nghĩ trả lời .

-    “Vì vậy”

-    “tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thâm chí…”.

Hoạt động lớp.

HS đọc

 

-    1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.

-    Hs trao đổi nhóm, gạch dưới n2 qhệ từ hoặc từ ngữ có t/d chuyển tiếp, giải thích mqhệ nội dung giữa các câu, đoạn.

Đoạn 1 : Nhưng nối câu 3 với câu 4

Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1. rồi nối câu 5 với câu 4

Đoạn3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. rồi nối câu 7 với câu 6

-    Hs làm bài cá nhân,những em làm bài trên giấy làm xong dán kq bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả.

 

-    Nêu lại ghi nhớ.

                                                                                    Thứ sáu ngày 13 tháng  03 năm 2015

TẬP LÀM VĂN:                 VIẾT BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI

I. Mục tiêu:

- Viết được một bài văn tả cây cối có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu đề bài, dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.

- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối.   HS : Giấy kiểm tra

III. Các hoạt động:

  1. Bài cũ: 5' Ôn tập văn tả cây cối.

-    Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh. Nhận xét

  2.Bài mới: 30’

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 1’

26’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

    a.Giới thiệu bài:

    b.HD học sinh làm bài:

+ Ghi đề bài lên bảng

+Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

+ Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.

 

 

 

 

-    Giáo viên nhận xét.

 

    +Học sinh làm bài.

 

Giáo v tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài.

-    Theo dõi giúp đỡ hs

- Thu  bài

 

  c. Củng cố dặn dò.

Nhận xét, tuyên dương một số em làm bài nghiêm túc .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-1 hs đọc đề bài.

-    Nhiều hs nói đề văn em chọn.

-    1 hs đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.

-    Cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết.

-    2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập.

 

 

 

 

 

-    Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết.

 

 

 

TOÁN:                                              LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.

- Biết quan hệ giữa thời gian,vận tốc, quãng đường

-Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng phụ, SGK, phiếu BT .     HS : SGK

III. Các hoạt động:

1. Bài cũ: 5'

    - Nêu quy tắc và công thức tính thời gian

    - Làm BT 2/142

-       GV nhận xét – ghi điểm.

  2.Bài mới: 30’

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 1’

27’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

    a.Giới thiệu bài:

    b.Luyện tập:     

Bài 1:

   - Treo bảng phụ

-        Giáo viên chốt.

-         

     Bài 2:

-        Gv yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.

-        Giáo viên nhận xét – chốt

 

 

 

 

 

 

 Bài 3:

 HD nêu cách giải

 

 

-        Giáo viên chốt lại.

 

 

*Bài 4:

  HD cách làm

c. Củng cố dặn dò.

-        Chuẩn bị: Luyện tập chung

        Nhận xét tiết học

 

 

 

Học sinh đọc đề – làm bài.

-    HS làm vào phiếu BT.

-    Lớp nhận xét.

 

-    Học sinh đọc đề.

-    Học sinh nêu cách giải.

-    1 HS lên bảng làm . Lớp làm vở

             Bài giải:

   Đổi 1,08m = 108 cm

  Thời gian để ốc bò hết quảng đường đó là:

             108 : 12 = 9 (phút)

                      Đáp số: 9 phút     

-    1 học sinh đọc yêu cầu

-    1 HS lên bảng làm . Lớp làm vở

             Bài giải:

   Thời gian để đại bàng bay hết quảng đường đó là:

             72 : 96= 3/4 (giờ)

    3/4 giờ = 45 phút

                      Đáp số: 45 phút

  

Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng.

 

 

KHOA HỌC:

Bài 54:        CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN

CỦA CÂY MẸ

I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:

 -Kể tên một số cây có thể mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.

 -Trồng và bảo vệ cây .

II.Đồ dùng dạy học

 -Hình trang 110,111 SGK.

 -Chuẩn bị theo nhóm:

+Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng (sống đời), củ gừng, riềng, hành tỏi.

+Một thùng giấy hoặc gỗ to đựng đất

III.Hoạt động dạy học:

1.Bài cũ: 5’

-Hãy nêu các phần của hạt?

-Hãy nói lại qtrình p/triển của hạt từ khi gieo xuống đất đến khi thành cây con.

2.Bài mới: 30’

T/g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 2’

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

3’

a. Giới thiệu bài:

b.HĐ1:Q/sát:Tìm vị trí chồi ở 1 số cây # nhau.

-Q/shvẽ SGK hoặc vật thật (hình 2,3,4,5,6/ 110)

-Tìm chồi của ngọn mía, củ khoai lang, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi?

-Chỉ vào từng hình trong h1/110 SGK và nói về cách trồng mía?

 

Kl: Ở TV cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.

c.HĐ2:T/hành:Trồng cây=các bộ phận cây mẹ

Chọn và trồng thử một cây bằng thân, hoặc rễ, hoặc lá của cây mẹ

Gv nxét, ghi điểm thực hành, tuyên dương Hs có ý thức học tập

d.Củng cố dặn dò :

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của động vật

 

 

 

 

HĐ theo nhóm

-Điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn.

-Đại diện nhóm trình bày

-Góp ý bổ sung.

 

 

 

 

-Thực hành ở nhà mang sp đến lớp

-Báo cáo trước lớp kết quả

 

 

ĐỊA LÝ:   Bài 27:                              CHÂU MĨ

I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs:

- Mô tả sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.

- Nêu được một số đặc điểm về địa lý, khí hậu.

- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, g/hạn lãnh thổ châu Mĩ.

- Chỉ,đọc tên 1số dãy núi, c/nguyên, sông, đ/bằng lớn của cMĩ trên bản đồ, l/ đồ.

-GDBVMT:Giáo dục HS yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường

II. Đồ dùng dạy học: quả địa cầu, bản đồ tự nhiên VN

III.Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: 5’

-K/tế cPhi có đđ gì # so với các châu lục khác?

-Em biết gì về đất nước Ai Cập?

2. Bài mới: 30’

T/g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2’

7’

 

 

 

 

7’

 

 

6’

 

 

 

 

6’

2’

a. Giới thiệu bài:

b.HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn

-Tìm,chỉ trên bản đồ cMĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ. Các bộ phận của châu Mĩ?

-Châu Mĩ có diện tích bao nhiêu triệu km2

c.HĐ2: Thiên nhiên châu Mĩ

Điền thông tin vào bảng sau( phiếu ht)

 

d.HĐ3: Địa hình châu Mĩ

-Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào?

-Kể tên và chỉ vị trí của: Các dãy núi lớn

                                        Các đồng bằng lớn

                                      Các cao nguyên lớn

e.HĐ4: Khí hậu châu Mĩ

-Lãnh thổ cMĩ trải dài trên những đới khí hậu nào? Chỉ và nx khí hậu của cMĩ?

- Nêu n/nhân cMĩ có nhiều đới khí hậu

-Nêu tác dụng của rừng A-ma-dôn đối với khí hậu châu Mĩ?

* K/hậu ôn hòa thích hợp cho rừng p triển

g.Củng cố, dặn dò :

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ (tt)

 

 

-Làm việc cá nhân. Tìm trên địa cầu. Đọc bảng số liệu thống kê

Trình bày trước lớp.

 

HĐ nhóm 4 làm vào phiếu

Trình bày trước lớp.

Góp ý bổ sung.

 

 

 

 

Làm việc theo cặp

Thảo luận câu hỏi

Một số hs khá giỏi trả lời trước lớp

Nhận xét bổ sung

HĐ cả lớp Từng cá nhân lên chỉ và trả lời câu

Nhận xét bổ sung

HS khá giỏi

 

 

 

 

 

LỊCH SỬ:

Bài 27:                                    LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI

I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:

-Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam Bắc, ngày 27/1/1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

-Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pari

- Ý nghĩa của Hiệp định Pari

-Giáo dục lòng tự hào dân tộc

II. Đồ dùng dạy học:

-Ảnh tư liệu về lễ kí hiệp định Pari

III.Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: 5’

-Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và các vùng phụ cận?

-Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972 của nhân dân Hà Nội

2.Bài mới:30’

T/g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2’

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

3’

a. Giới thiệu bài:

b.HĐ1: Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. Khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri

-H/định Pa-ri được kí ở đâu? Vào ngày nào?

-Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa-ri, nay Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam?

-Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri?

c.HĐ2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri

-Trình bày nd chủ yếu của Hiệp định Pa-ri?

-Nd Hiệp định Pa-ri cho thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?

-Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa ntn với lịch sử dân tộc ta?

 

d.Củng cố, dặn dò :

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau: Tiến vào dinh độc lập

 

 

 

 

 

 

 

-Làm việc  theo nhóm

Đọc SGK trả lời câu hỏi

HS khá giỏi trả lời

 

 

 

 

-Làm việc theo nhóm. Đọc SGK TLCH rổi thảo luận ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri

Báo cáo trước lớp.

Góp ý bổ sung