KẾ HOẠCH DẠY HỌC, LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2021 - 2022
giáo án tuần 29
TOÁN: ÔN TẬP PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết xác định phân số ; biết so sánh phân số ; sắp xếp các phân số theo thứ tự..
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ,băng giấy HS : SGK
III. Các hoạt động:
- 1. Bài cũ: 5'
- 2 HS làm BT2/148
Giáo viên nhận xét
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: Bài 1: - Chốt đặc điểm của p/số trên băng giấy.
Bài 2: - Giáo viên chốt. - Phân số chiếm trong một đơn vị.
Bài 4: - Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. Bài 5a Thi đua thực hiện bài 5/ 62.
*Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau.
c.Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập số thập phân. - Nhận xét tiết học. |
-Học sinh đọc yêu cầu. - HS trả lời miệng D - Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài. - Trả lời miệng B
- Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”. - Thực hành so sánh phân số. - Sửa bài. 1 HS đọc yêu cầu HS làm vở a) và ;
Vì nên b)
HS làm vở |
TOÁN(2):
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết xác định phân số ; biết so sánh phân số ; sắp xếp các phân số theo thứ tự..
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ,băng giấy HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||
1.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Có 20 viên bi xanh, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Loại bi nào chiếm tổng số bi? A. Nâu B. Xanh C. Vàng D. Đỏ Bài tập 2: Tìm phân số, biết tổng của tử số và mẫu số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số và hiệu của mẫu số và tử số là 11.
Bài tập3: Tìm x: a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5
Bài tập4: (HSKG) Cho hai số 0 và 4. Hãy tìm chữ số thích hợp để lập số gồm 3 chữ số chẵn khác nhau và là số chia hết cho 3?
2. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài
Đáp án: Khoanh vào B
Lời giải: Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là: 99.
Ta có sơ đồ:
Tử số Mẫu số
Tử số của phân số phải tìm là: (99 – 11) : 2 = 44 Mẫu số của phân số phải tìm là: 44 + 11 = 55 Phân số phải tìm là: Đáp số: a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x – 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 Lời giải: Ta thấy: 0 + 4 = 4. Để chia hết cho 3 thì các chữ số cần tìm là: 2; 5; và 8. Nhưng 5 là số lẻ 9 loại). Vậy ta có 8 số sau: 402 240 840 480 420 204 804 408 Đáp số: có 8 số. |
Tuần 29
Thứ hai ngày30 tháng 3 năm 2015
TẬP ĐỌC: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. (TL các câu hỏi trong SGK)
- GD trân trọng tình bạn
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : SGK
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 14’
9’
8’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc: - HD giọng đọc - Gv chia đoạn để học sinh luyện đọc.
- GV đọc mẫu c.Tìm hiểu bài - Nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
- Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương?
- Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? - Thái độ của hai bạn ntn khi thấy con tàu đang chìm? - Ma-ri-ô p/ứng ntn khi n2 người trên xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? ® G liên hệ giáo dục cho học sinh.
c. Luyện đọc diễn cảm:
d. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học |
-1 HSKG đọc bài.Cả lớp đọc thầm - Đọc nối tiếp đoạn. -Nhiều hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x -HS đọc chú giải - Đọc trong nhóm2
-Học sinh cả lớp đọc thầm và TLCH
Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ. 1 hs đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời . Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt ... Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. “Sực tỉnh …lao ra”. 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ . - Luyện đọc diễn cảm -Thi đua đọc
|
CHÍNH TẢ: ( nhớ - viết) ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng CT 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước
Tìm được ngững cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa các những cụm từ đó.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK, phấn màu.
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA G |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 20’
10’
4’ |
a.Giới thiệu bài: b.HD nhớ- viết: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ thơ cuối của bài viết chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trình bày bài thơ thể tự do, về những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất. - Giáo viên chấm, nhận xét.
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh. - Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích các bộ phận tạo thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. - - Giáo viên nhận xét, chốt.
d. Củng cố dặn dò: - Giáo viên ghi sẵn tên các danh hiệu. - Giáo viên nhận xét. |
-1 học sinh đọc lại toàn bài thơ. - 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả. - Tự soát lỗi .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghĩ dùng bút chì gạch dưới cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh sửa bài – nhận xét.
- 1 học sinh đọc. - Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên các danh hiệu trong đoạn văn. - Nhóm nào làm xong dán kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét, sửa bài.
- Học sinh đưa bảng Đ, S đối với tên cho sẵn. |
TOÁN: ÔN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết số thập phân, so sánh số thập phân.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: Vở , các ô số bài 5.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
- Hs lần lượt sửa bài 4.
- Cả lớp nhận xét.
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA G |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Gv chốt lại cách đọc số thập phân. Bài 2: - Giáo viên chốt lại cách viết. - Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc ® 0 *Bài 3: - Lưu ý những bài dạng hỗn số.
Bài 4:a
Bài 5: - Trò chơi
Nhận xét – tuyên dương c. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt). - Nhận xét tiết học |
-Học sinh đọc đề yêu cầu. - HS đọc và nêu
- Học sinh làm bài. - Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết. - Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài. - Sửa bài.
Đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài. - Lớp nhận xét.
- Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mỗi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp. - Cả lớp nhận xét.
|
TUẦN 29 ( BUỔI 2) Thứ năm ngày 02 tháng 4 năm 2015
TOÁN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết số thập phân, so sánh số thập phân.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: Vở .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
1. Bài cũ: 5'
- Giáo viên nhận xét cho điểm. 2.Bài mới:26 – 28’ a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm a)75,82 đọc là:…………………. 75,82 gồm…chục…đơn vị;…phần mười,…phần trăm. b)9,345 đọc là:……………. 9,345 gồm…đơn vị;…phần mười,…phần trăm,…phần nghìn. - Gv chốt lại cách đọc, viết số thập phân. Bài 2: Điền < > = GV nêu yêu cầu 95,8 … 95,79 47,54 … 47, 5400 3,678 …3,68 0,101 … 0,11 6,030 … 6,0300 0,02 … 0,019
Bài 3: Khoanh vào số bé nhất trong các số thập phân sau. 4,7 ; 12,9 ; 2,5 ; 5,2 ; 12,6
Nhận xét – tuyên dương 3. Củng cố dặn dò:2’ - Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt). - Nhận xét tiết học |
- H sinh lần lượt sửa bài 4. - Cả lớp nhận xét.
-Học sinh đọc đề yêu cầu. - HS làm vào vở
- Học sinh đọc đề - 1 em lên bảng làm, lớp làm vở - Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài. - Sửa bài.
|
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I. Mục tiêu:
- Tìm được các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong mẫu chuyện (BT1) ; đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ viết nội dung văn bản cùa các BT1– 2. HS : SGK
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’ 30’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.HD làm bài tập: Bài 1 Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện, (2) Nêu công dụng của từng loại dấu câu. - Dán giấy khổ to đã phô tô nội dung mẩu chuyện. - Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.
Bài 2: - Gợi ý đọc lướt bài văn. - Phát hiện câu, điền dấu chấm.
Bài 3: - Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm. - Sử dụng dấu tương ứng. - Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung mẩu chuyện lên bảng. GV chốt
c. Củng cố dặn dò: - Nêu kiến thức vừa ôn. - Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (tt)”. |
1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm việc cá nhân. - Dùng chì khoanh tròn các dấu câu.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp. - Viết hoa các chữ đầu câu. - 1 học sinh lên bảng làm bài trên tờ phiếu đã phô tô nội dung văn bản. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân. - 3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét.
|
KỂ CHUYỆN: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
- Không nên coi thường các bạn nữ.Namnữ đều bình đẳng vì đều có khả năng.
II. Chuẩn bị:
GV : - Tranh minh hoạ truyện HS : SGK
- Bảng phụ ghi sẵn tên các nhân vật trong câu
III. Các hoạt động:
- 1. Bài cũ: 5' 2 hs kể câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người ViệtNam (hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em.
2.Bài mới:30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 9’
17’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.GV kể chuyện: - Giáo viên kể lần 1. - Giáo viên kể lần 2 (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì …). c. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Yêu cầu 1: - Nhắc hs cần kể n2 nd cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể bằng lời của mình. b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật). - GV:Kể lại câu chuyện theo lời một nv là nhập vai kc theo cách nhìn, cách nghĩ của nv. Nv “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nv còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân. - Chỉ định mỗi nhóm 1 hs thi kể lại câu chuyện theo lời nv. c) Yêu cầu 3: (Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe chuyện).
d. Củng cố dặn dò: Tập kể lại câu chuyện cho người thân, chuẩn bị nd cho tiết Kể chuyện tuần 30 - Nhận xét tiết học. |
- Học sinh nghe. - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát từng tranh minh hoạ.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 hs (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
- 3, 4 hs nói tên nv em chọn nhập vai. - Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn. Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- 1 học sinh đọc y/c 3 trong SGK. -Phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.
|
TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 4’
- Chấm một số vở.-Nhận xét.
2.Bài mới:31’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 28’
2’ |
a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: Bài 1: - Gv y/c nhắc lại cách chuyển stp thành phân số thập phân; dạng phân stp. - Chuyển phân số ® phân số thập phân. - Nêu đặc điểm phân số thập phân. Nhận xét.
Bài 2:cột 2,3 - Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại Bài 3:cột 3: Nêu yêu cầu đối với học sinh. - Hổn số ® phân số ® số thập phân. - 1giờ = giờ = > 1,2 giờ. - Hổn số ® PSTP = > STP. 1giờ = 1giờ = > 1,2 giờ. Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị ® nhớ ghi tên đơn vị. Bài 4: - Y/c hs nhắc lại cách so sánh stp rồi xếp. *Bài 5: Nêu cách làm. - Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi so sánh ® chọn một trong các số. c. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung ôn tập hôm nay. |
-Đọc đề bài. - Nhận xét. - Phân stp là ps có mẫu số 10, 100, 1000… - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm mẫu số 10, 100, 1000…
- Lấy tử chia mẫu ra stp rồi đổi số thập phân ra phân số tp. - Học sinh nhắc lại. Đọc đề bàì - Viết cách làm trên bảng. 8,75 = (8,75 ´ 100)% = 875%
Đọc đề bài. - Thực hiện nhóm đôi. - Nêu kết quả, các cách làm khác nhau. - Nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
- Chơi trò chơi “gọi tên”. - Gọi đến số mình thì mình bước ra.
- Đọc đề. - Thảo luận tổ, làm bài. |
TUẦN 30 ( BUỔI 2) Thứ năm ngày 09 tháng 4 năm 2015
TOÁN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. Bài cũ: 5' Ôn tập về số thập phân. 2.Bài mới:26 – 28’ a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: Bài 1: Viết dưới dạng phân số thập phân 0,4 = ……. 0,7 = ……… 1,2 = ….. 4,25 =…….. 1/4 = …. 4/ 25 =……. 3/5 = …. 5/ 8 = …….
Bài 2: Viết dưới dạng tỉ số phần trăm 0,25 = …. 0, 6 = …… 7,35 = …. 5,3 = …. 35% = …. 8% = … 725% =….. 65% = …. - Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự a) Từ bé đến lớn: 6,3 ; 6,25 ; 3,97 ; 5,78 ; 6,03:………………………………………. b) Từ lớn đến bé: 9,32 ; 8,86 ; 10 ; 10,2 ; 8,68 : …………………………………………… Thu chấm – nhận xét
3. Củng cố dặn dò:2’ - Nêu nội dung ôn tập hôm nay. |
Đọc đề bài. - Làm vở.
Đọc đề bàì - Viết cách làm trên bảng. 0,25 = (0,25 ´ 100)% = 25% - Làm vở
Đọc đề bài. - Làm vở
|
Thứ tư ngày 01 tháng 4 năm 2015
TẬP ĐỌC: CON GÁI
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài văn.đọc đúng các từ ngữ khó, đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*KNS: Kĩ năng nhận thức. Giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính. Ra quyết định.
II. Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : SGK
pp: Đọc sáng tạo, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện, tự bộc lộ
III. Các hoạt động:
- 1. Bài cũ: 5' 2 Hs đọc bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
1’ 12’
7’
7’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc: - Giáo viên chia 5 đoạn. - Hướng dẫn giải nghĩa từ khó
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn c.Tìm hiểu bài. + Chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
+Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của mơ có thay đổi quan niệm về con gái không? Nhưng chi tiết nào cho thấy điều đó.
- Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh con gái, con trai? Giáo viên chốt: d.Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn LĐ diễn cảm. - Tìm giọng đọc của bài? - e. Củng cố dặn dò: |
-1, 2 học sinh đọc cả bài. - Nhiều hs tiếp nối đọc từng đoạn. - Luyện đọc từ khó - 1 học sinh đọc phần chú giải . - Cả lớp đọc nhóm 2. - HS lắng nghe
-Câu nói của dì Hạnh: Lại một vịt trời nữa thể hiện ý thất vọng, chê bai, Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái). - Ở lớp mơ luôn là HS giỏi…. - Đã thay đổi quan niệm về “con gái”. Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt – bố mẹ ân hận, thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng” – dì rất tự hào về cháu gái của mình. - Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi: vừa chăm học chăm làm, yêu thương , hiếu thảo với cha mẹ…
-Luyện đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. -Thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. -Trao đổi thảo luận tìm nội dung.
|
TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
- Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hd của GV ; trình bày lời đối thoại của từng nv phù hợp với diễn biến câu chuyện
- Giáo dục hs lòng yêu quý mọi người xung quanh và tình thần trách nhiệm.
*KNS: Thể hiện sự tự tin, kn hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. Tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị: GV và HS: Một số trang phụ đơn giản để hs tập đóng kịch . + giấy A4
PP: Gợi tìm kích thích suy nghĩ sáng tạo của hs, trao đổi trong nhóm, đóng vai
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 30’
4’ |
a.Giới thiệu bài: b.HD làm bài: Bài 1:
Bài 2:
a) Xác định các màn của vở kịch.
- Giáo viên HD hs nắm YC bài tập: dựa vào các tình tiết trong câu chuyện để viết thành vở kịch – có đủ các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn biến, lời thoại. - GV chia nhóm giao việc - Nx, bình chọn nhóm có lời thoại hay nhất, nhóm biên soạn kịch giỏi nhất.
c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét, biểu dương nhóm diễn xuất tốt, thuộc lời thoại … - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Trả bài văn tả cây cối.
|
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nd hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK
- Hai hs nối tiếp đọc nội dung BT2 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK. - Cả lớp đọc thầm theo. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 trong SGK. - Cả lớp đọc thầm theo.
- Hoạt động nhóm 6, trao đổi và trình bày trên bảng nhóm - Các nhóm báo cáo, lớp nx bổ sung. - Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các bạn trong nhóm vào vai các nhân vật. - Thi diễn màn kịch đó trước lớp.
|
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần
- Nắm phương hướng cho tuần sau
- Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
- Rèn kỹ năng nói nhận xét
- Có ý thức xây dựng nề nếp lớp
II: Chuẩn bị:
Phương hướng tuần sau
III Các HĐ dạy và học:
T/g |
HĐ GIÁO VIÊN |
HĐ HỌC SINH |
5’ 15’
10’ |
1. Ổn định : 2:Nhận xét :Hoạt động tuần qua
- GV nhận xét chung : ………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………
3 Kế hoạch tuần tới - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ đầy đủ, hiệu quả. - Giúp các bạn còn hạn chế trong học tập. - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dựng nề nếp lớp
|
- Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua. - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung
- Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ.
- Lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung |
TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu: Củng cố về:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
1 Bài cũ: 5' Ôn tập về số thập phân:
- 2 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: Bài 1: - Nêu tên các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. - Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Yêu cầu hs đọc xuôi, đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Bài 2a: - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Bài 3a,b,c: Mỗi câu 1 dòng - Tương tự bài 2. - Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
* Bài 4: - Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Nhận xét. c. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học |
- Đọc đề bài. - Học sinh nêu. - Nhận xét.
- 10 lần.
- HS thực hiện theo YC của GV
- Đọc đề bài. - Làm bài. - Nhận xét.
a/ 1827m = 1km 827m = 1,827km.
b/ 34 dm = 3 m 4 dm = 3,4 m
c/ 2065g = 2kg 65g = 2,065kg - Nhận xét. - Đọc đề bài. - Làm bài.
|
Thứ năm ngày 02 tháng 4 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (TT)
I. Mục tiêu:
- Nắm được các dấu câu đã học.
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy(BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3)
- Học sinh có ý dùng dấu câu khi viết văn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to. + HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:5' Ôn tập về dấu câu.
- 1 học sinh làm bài tập 3.® Giải thích lí do? Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA G |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.HD làm bài: Bài 1: - Giáo viên hd cách làm bài: + Là câu kể ® dấu chấm + Là câu hỏi ® dấu chấm hỏi + là câu cảm ® dấu chấm than
- Nx, chốt lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên hd hs làm bài - Đọc chậm câu chuyện, phát hiện lỗi sai, sửa lại ® giải thích lí do. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: - Gợi ý: để đặt câu, dùng dấu câu đúng theo y/c của bt, cần đọc kĩ từng nd ® xđ kiểu câu, dấu câu. - Nx, chốt lời giải đúng.
c. Củng cố dặn dò: - Nêu các dấu câu vừa ôn tập hôm nay? - Cho ví dụ mỗi kiểu câu? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. |
- .
- 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh lắng nghe.
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu câu thích hợp vào ô trống. - 2 hs làm bảng phụ. - -Sửa bài. - 1 hs đọc lại văn bản truyện đã điền đúng dấu câu.
- 1 hs đọc y/c bài tập. - Cả lớp đọc thầm theo. - Làm việc nhóm đôi. - Chữa lại chỗ dùng sai. - Hai hs làm bảng phụ. - Sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm theo. - HS làm vở - Cả lớp sửa bài.
|
Thứ sáu ngày 03 tháng 4 năm 2015
TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết văn tả cây cối, nhận biết và sửa được lỗi trong bài ;viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối
- Các lỗi tiêu biểu về chính tả, dùng từ, đặt câu trong bài làm của
học sinh để hướng dẫn chữa trên lớp.
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’ 30’
3’
|
a.Giới thiệu bài: b.Nx kết quả bài viết của hs: -Treo bảng phụ đã viết sẵn 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối, hd hs xác định rõ y/c của đề bài - Nx về kết quả làm bài của hs: Ưu điểm chính về các mặt: + Xđ y/c của đề bài + Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày … - Trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của hs. Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên – nêu một vài ví dụ trong bài làm của hs để rút kinh nghiệm chung. - Thông báo kq điểm số cụ thể – theo phân loại. - Hd hs chữa bài, chữ lỗi trên bảng phụ . -Chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kq tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng bp ss hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của hs.
c. Củng cố dặn dò: - Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt. - Giáo viên nhận xét chung.
|
HS lắng nghe
- 1 hs đọc y/ c 1 trong SGK (Chữa bài). - Cả lớp đọc thầm theo. 1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn). - Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào. - Học sinh viết lại đoạn văn vào vở.
|
TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG( tt)
I. Mục tiêu:
- Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: HS : SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 31’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: Bài 1a : Đổi sang đv đo độ dài tương ứng.
- Y/c hs nêu tên các đv đo độ dài và mối quan hệ của chúng.
Bài 2:
- Nhắc lại các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ của chúng.
Bài 3 - Tương tự bài 2. - Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. -
*Bài 4 Hướng dẫn học sinh cách làm. GV có thể YC hs làm theo hai cách Nhận xét
c. Củng cố dặn dò: - Gọi vài hs nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét tiết học
|
- Đọc đề bài.
- Học sinh nêu. - 2 hs làm bảng, lớp làm vở - Nhận xét.
- HS đọc đề - HS thực hiện theo YC của GV - HS làm bảng và giải thích cách làm - Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc đề bài. - Thực hiện trò chơi theo yêu cầu - Nhận xét.
- Đọc đề bài. - Làm bài.
|
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: GV nêu yêu cầu bài tập. Gia đình em treo đổi với nhau về việc anh (chị) của em sẽ học thêm môn thể thao nào. Em hãy ghi lại cuộc trao đổi đó bằng một đoạn văn đối thoại.
Bài tập 2 : Viết một đoạn văn đối thoại do em tự chọn.
4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ: Buổi tối chủ nhật vừa qua, sau khi ăn cơm xong, cả nhà quây quần bên nhau. Anh Hùng hỏi ý kiến bố mẹ cho anh đi học thêm thể thao. Bố nói : - Bố: Thể thao là môn học rất có ích đó. Con nên chọn môn nào phù hợp với sức khỏe của con. - Anh Hùng: Con muốn hỏi ý kiến bố mẹ? - Bố: Đấy là bố nói thế, chứ bố có bảo là không cho con đi học đâu. - Anh Hùng : Con muốn học thêm môn cầu lông, bô mẹ thấy có được không ạ? - Bố: Đánh cầu lông được đấy con ạ! - Mẹ: Mẹ cũng thấy đánh cầu lông rất tốt đấy con ạ! - Anh Hùng: Thế là cả bố và mẹ cùng đồng ý cho con đi học rồi đấy nhé! Con cảm ơn bố mẹ! Ví dụ: Cá sấu sợ cá mập Một khu du lịch ven biển mới mở khá đông khách. Khách sạn nào cũng hết sạch cả phòng. Bỗng xuất hiện một tin đồn làm cho mọi người sợ hết hồn : hình như ở bãi tắm có cá sấu! Một số khách đem ngay chuyện này ra hỏi chủ khách sạn : - Ông chủ ơi! Chúng tôi nghe nói bãi tắm này có cá sấu. Có phải vậy không ông? Chủ khách sạn quả quyết : - Không! Ở đây làm gì có cá sấu! - Vì sao vậy? - Vì những vùng biển sâu như thế này nhiều các mập lắm. Mà cá sấu thì rất sợ các mập. Các vị khách nghe xong, khiếp đảm, mặt cắt không còn giọt máu. |
TẬP LÀM VĂN(2):
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết văn tả cây cối, nhận biết và sửa được lỗi trong bài ;viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối
- Các lỗi tiêu biểu về chính tả, dùng từ, đặt câu trong bài làm của
học sinh để hướng dẫn chữa trên lớp.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. Bài cũ: 5' 2.Bài mới:26 – 28’ a.Giới thiệu bài: b.Nhận xét kết quả bài viết của học sinh: +Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối, hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu của đề bài Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh: Ưu điểm chính về các mặt: + Xác định yêu cầu của đề bài + Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày … ® Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh. Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên – nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung. Thông báo kết quả điểm số cụ thể – theo phân loại. +Hướng dẫn hs chửa bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ lỗi trên bảng phụ . - Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh. 2. Củng cố dặn dò:2’ - Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt. - Giáo viên nhận xét chung. |
- Hát
HS lắng nghe
- 1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK (Chữa bài). - Cả lớp đọc thầm theo. 1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn). - Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào. - Học sinh viết lại đoạn văn vào vở.
|
ĐỊA LÝ: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs:
-X/đ được vị trí địa lí, g/hạn và một số đđ nổi bật của cĐại Dương, cNam Cực.
-Dùng quả địa cầu nhận biết vị trí địa lí,g/hạn lãnh thổ cĐại Dương, c Nam Cực.
-Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
-GDBVMT: ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hđsx.
-GDTKNL: Ở Ô-xtray-li-a ngành CNNL là một trong n2 ngành p/ triển mạnh.
II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Tự nhiên châu Nam Cực -Quả Địa cầu
-Tranh ảnh tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực
III.Hoạt động dạy học:
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||
2’ 8’
8’
7’
8’
2’ |
a.Giới thiệu bài: b.HĐ1:Vị trí g/hạn của cĐại Dương-Chỉ, nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a? -Chỉ, nêu tên các quần đảo, đảo của c ĐD
c.HĐ2: Đđ tự nhiên của cĐại Dương-Trình bày bảng so sánh sau:
d.HĐ3: Người dân và hđ k/tế của cĐD-Nêu số dân của châu Đại Dương? -Ss số dân của cĐD với các châu lục khác? -Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương? Họ sống ở đâu? -Nêu n2nét chung về k/tế của Ô-xtrây-lia?
e.HĐ4: Châu Nam CựcHoàn thành sơ đồ sau:
-Dân số của châu ĐD và châu NC ntn? g.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Các đại dương trên thế giới |
-HĐ theo cặp. Quan sát bản đồ, đọc SGK. Trình bày trước lớp Góp ý bổ sung
-Làm việc theo nhóm Thảo luận điền vào bảng Trình bày trước lớp Góp ý bổ sung HS khá giỏi nêu sự khác biệt về tự nhiên của Ôxtraylia và quần đảo
-HĐ cả lớp Đọc SGK Trả lời từng câu hỏi Góp ý bổ sung
-Ở Ô-xtray-li-a ngành CNNL là một trong n2/ ngành p/ triển mạnh.
-HĐ cá nhân Trình bày trước lớp Góp ý bổ sung
|
KHOA HỌC: Bài 57:
SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I.Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
-Ếch đẻ trứng, trứng nở ra nòng nọc, rồi thành ếch
-Vẽ được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
-Yêu quý động vật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 116, 117 SGK.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 5’
-Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển bướm cải gây thiệt hại nhất?
-Ruồi và gián đẻ trứng ở đâu? Nêu một vài cách diệt ruồi và gián.
2.Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 13’
12’
3’ |
a. Giới thiệu bài: b.HĐ1:Tìm hiểu hđ ss của ếch. -Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? -Ếch đẻ trứng ở đâu? -Trứng nở thành gì? -Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc. -Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? c.HĐ2: Vẽ sơ đồ sinh sản của ếch -Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sinh sản của ếch. -Chỉ định một học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp. Trứng ếch à Nòng nọc à Ếch con Nhận xét, tuyên dương
d.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản và nuôi con của chim |
Làm việc theo cặp với SGK -Quan sát tranh, đọc mục bạn cần biết. -Trả lời câu hỏi. -Góp ý bổ sung.
-Từng hs vẽ sơ đồ -Chỉ vào sơ đồ, trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn ngồi bên cạnh.
. |
KHOA HỌC:
Bài 58:
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I.Mục tiêu: Sau bài học, hs có khả năng:
- Biết chim là động vật đẻ trứng
-Biết yêu quý động vật.
- Không y/c tất cả hs sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của chim. GV hướng dẫn động viên, khuyến khích để những em có đk sưu tầm, triễn lãm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 118, 119 SGK.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:5’
-Ếch sống ở đâu?
-Hãy nói chu trình sinh sản của ếch?
2. Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 13’
12’
3’ |
a. Giới thiệu bài: b.HĐ1:Q/s sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. -So sánh, tìm ra sự # nhau giữa các quả trứng h2. -Bạn nhìn thấy những bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d ? -Đâu là lòng đỏ, lòng trắng trứng? (hình 2a) -Quả trứng hình 2b ấp trong mấy ngày? Nhìn thấy được gì? -Quả trứng hình 2c ấp trong mấy ngày? Nhìn thấy được gì? c.HĐ2: Thảo luận về sự nuôi con của chim -Bạn có nx gì về chim non, gà con mới nở? -Chúng kiếm mồi được chưa? Tại sao? -Chim bố và chim mẹ phải làm gì?
GV nhận xét, kl d.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của thú |
Làm việc theo cặp -Quan sát hình vẽ trang 118 -Thảo luận câu hỏi. -Xung phong trả lời trước lớp. -Góp ý bổ sung.
HĐ nhóm -Quan sát hình -Thảo luận câu hỏi. -Trình bày trước lớp. -Góp ý bổ sung. |
LỊCH SỬ:HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:
- Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976.
-Nói được tên nước, Quốc huy, Quốc kỳ, Quốc ca, Thủ đô, tên thành phố HCM;
-Giáo dục truyền thống yêu nước cho Hs
II. Đồ dùng dạy học: -Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 5’
-Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc lập?
-Nêu ý nghĩa của chiến dịch HCM lịch sử
2. Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 14’
10’
4’ |
a. Giới thiệu bài: b.HĐ1:Cuộctổngtuyểncửngày 25/4/1976-Ngày 25/4/1976 trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì? -Quang cảnh HN, SG và khắp nơi trên đất nước ta trong ngày này ntn? -Tinh thần ND ta trong ngày này ra sao? -Kq của cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trên cả nước ngày 25/4/1976 ntn? -Vì sao nói ngày 25/4/1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? c.HĐ2: Nd quyết định của kì họp thứ nhất, Quốc hội khoá VI. Ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất 1976 -Quốc hội của nước ViệtNamthống nhất (Khoá VI) họp vào thời gian nào? Ở đâu? -Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì? -Quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì? d.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: |
-Làm việc theo nhóm 4 Đọc SGK, thảo luận ghi vào giấy. Đại diện nhóm báo cáo trước lớp Nhóm khác nx, bổ sung
-Hoạt động nhóm Đọc SGK-xem tranh Thảo luận các câu hỏi gợi ý Đại diện nhóm trả lời trước lớp Các nhóm khác bổ sung
|