KẾ HOẠCH DẠY HỌC, LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2021 - 2022
giáo án lớp 5 tuần 30
TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.
- Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo diện tích.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5' Ôn tập về độ dài và đo độ dài.
- Sửa bài 2 - 4/ 153
- GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 27’
2’ |
a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: Bài 1: - Giáo viên chốt: Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau 100 lần. Bài 2: Yêu cầu làm bài 2.cột1
- Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân. Bài 3: cột1 - Lưu ý viết dưới dạng số thập phân. - Chú ý bài nối tiếp từ m2 ® a ® ha
Thu chấm – nhận xét
c.Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích. - Nhận xét tiết học. |
Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích Làm vào vở. - Nhận xét. - Học sinh nhắc lại. Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
- Đọc đề bài. - Làm vở. - Sửa bài (mỗi em đọc một số). a) 1m2 = 100 dm2 = 10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 HS nêu
Đọc đề bài. - Thực hiện. - 1 học sinh làm bảng rồi sửa bài. a) 65000m2 = 6,5 ha 846000m2 = 84,6 ha 5000m2 = 0,5 ha 6km2 = 600 ha
|
Thứ tư ngày 08 tháng 4 năm 2015
TẬP ĐỌC: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
-.Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Ý nghĩa : Chiếc áo dài ViệtNamthể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc ViệtNam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Tự hào về vẻ đẹp của chiếc áo dài ViệtNam.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’ 14’
8’
8’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc: - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn.
- HD phát âm từ khó - Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. c.Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. + Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ ViệtNamxưa? Yêu cầu 1 hs đọc thành tiếng đ2, 3. +Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
+Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN? - Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người thân khi họ mặc áo dài? - d. Đọc diễn cảm. - HD đọc diễn cảm bài văn.. - Giáo viên đọc mẫu một đoạn. e.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. |
- 2Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. Học sinh đọc giải nghĩa các từ SGK - Đọc theo cặp - 1 ; 2 hs đọc toàn bài.
Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong…
- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo.... - Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dt tế nhị kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của người phụ nữ ViệtNam.
HSTL
Nhiều hs luyện đọc diễn cảm .
|
CHÍNH TẢ: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, sai không quá 5 lỗi viết đúng các từ ngữ dễ sai (ví dụ : in-tơ-nét) tên riêng nước ngoài, tên tổ chức
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2,3)
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:. GV : Bảng nhóm HS : bảng con
III. Các hoạt động:
- 1.Bài cũ: 5'1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- 1 Học sinh sửa bài tập 2, 3.
Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 6’
13’
8’
2’ |
a.Giới thiệu bài: b.HD nghe- viết: - Gv đọc toàn bài chính tả ở SGK. - Nội dung đoạn văn nói gì?
HD viết từ khó: in-tơ-nét, Ốt-xtraay-li-a, Nghị viện Thanh niên c. Viết chính tả HD cách trình bày bài, tư thế ngồi viết - Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài.
- Thu chấm 1 số bài nhận xét c.Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: - Gợi ý: N2 cụm từ in nghiêng trong đ/văn chưa viết đúng quy tắc c/tả, n/v của các em nói rõ n2 chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và g/thích lí do vì sao phải viết hoa. - Giáo viên nhận xét, chốt. Bài 3: HD hs xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt. d.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. |
- 1 học sinh đọc bài ở SGK. - Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai. - HS viết bảng con
- Học sinh viết bài.
- HS dò bài - Học sinh soát lỗi .
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Lớp nhận xét.
|
TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân;Chuyển đổi số đo thể tích.
- Yêu thích môn học.
III. Các hoạt động
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 31’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: +Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3. Bài 1: - Kể tên các đơn vị đo thể tích. - Giáo viên chốt: m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích. Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần. Bài2: Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ. Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
Bài 3: Tương tự bài 2. - Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số.
c.Củng cố dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian Nhận xét tiết học |
Đọc đề bài. - Thực hiện - Sửa bài. - Đọc xuôi, đọc ngược. - Nhắc lại mối quan hệ.
Đọc đề bài. - Thực hiện theo cá nhân. - Sửa bài.
Đọc đề bài. - Làm vở - Sửa bài. 1m3 = 1000dm3 7,268 m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 3002dm3 - Nhận xét. - Đọc đề bài. - Làm vở - a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 - Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau.
|
Thứ ba ngày 07 tháng 4năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu:
Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, nữ (BT1,2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ,tục ngữ
- Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bị: GV : Bảng nhóm HS : SGK
III. Các hoạt động:
- 1. Bài cũ:5' Ôn tập về dấu câu
- .Kiểm tra 2 học sinh làm lại các BT2, 3 .
Nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.HD làm bài: Bài 1 - Tổ chức cho hs cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi.
Bài 2:
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học |
Học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. - Có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. +Phẩm chất chung của hai nhân vật: -Giàu t/cảm, biết q/tâm đến người khác. - Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống. - Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. +Phẩm chất riêng: Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, k kể cho Giu-li-éttabiết)quyếtđoánmạnhmẽcaothượng… Giu-li-ét-ta dịu dàng ,ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiết khăn đỏ trên mái tóc, băng cho bạn.
|
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Biết lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nv, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nv, nêu được cảm nghĩ của mình về nv, kể rõ ràng rành mạch về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài
- Cảm phục, học tập những đức tính tốt đẹp của nv chính trong truyện.
II. Chuẩn bị: GV và HS : Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ
nữ có tài.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:5' 2 hs tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút ra.
Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 25’
4’ |
a.Giới thiệu bài: b.HD kể chuyện: -Ghi đề bài - Gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể một chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài giúp học sinh xác định đúng yêu cầu của đề, tranh kể chuyện lạc đề tài.
+ Trao đổi về nội dung câu chuyện
c. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. |
-1 học sinh đọc đề bài. -1học sinh đọc thành tiếng toàn bộ phần đề bài và Gợi ý 1. ----Hs nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nv nữ của VN hoặc của thế giới, truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác). -1 hs đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám. -1 học sinh đọc Gợi ý 3, 4. - 2, 3 hs khá, giỏi làm mẫu – giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nv), kể diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu). - Hs làm việc theo nhóm: từng hs kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý nghĩa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. |
TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
- 1. Bài cũ:5' Ôn tập về số đo thể tích.
- Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
- Học sinh sửa bài 3, 4/ SGK
Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm GV hướng dẫn hs nắm YC Chốt lại bài tập đúng Bài2:Phân tích bài toán Hướng dẫn giải bài tập
Bài 3a: Hướng dẫn tương tự bài 2. - Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số. - GV lưu ý 1dm3 = 1lít c. Tổng kết - dặn dò:
|
Đọc đề bài. - Thực hiện vào vở - Sửa bài bảng, lớp nhận xét bổ sung - Đọc đề bài - Tóm tắt bài toán - Thực hiện theo cá nhân vào vở. Bài giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x 2 : 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 x 100 = 15000 (m2 ) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: (15000 : 100) x 60 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn
Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước: 30 x 80 : 100 = 24(m3) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000 dm3 = 24000 |
TUẦN 30
Thứ hai ngày 06 tháng 4 năm 2015
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP ĐỌC TUẦN 29
I. Mục tiêu:
- Hs đọc tốt 2 bài tập đọc đã học Một vụ đắm tàu và Con gái
- Luyện đọc phân vai, đọc diễn cảm một đoạn của bài.
- GD các em xây dựng một tình bạn đẹp .
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’ 16’
14’
3’
|
a. Giới thiệu bài: Ôn tập b. Ôn bài Một vụ đắm tàu -H: giọng đọc của bài -Nhắc lại giọng đọc
Đọc phân vai:
c. Ôn bài Con gái -HD đọc tương tự
-Luyện đọc diễn cảm
d.Củng cố dặn dò: - H: Qua bài học , em có cảm nghĩ gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
|
- Hs luyện đọc theo cặp - Vài nhóm đọc - Lớp nx
- Các nhóm thi luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
-Luyện đọc theo cặp - Đọc cá nhân - Luyện đọc diễn cảm -Thi đua đọc theo tổ
|
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (bt1)
-Viết đọan văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em yêu thích
- Gd hs lòng yêu quí các con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh 1 số con vật
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:5'
-Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh đã chuẩn bị trước ở nhà
- BT1HS (Liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4 …).
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 16’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.HD ôn tập: Bài tập 1:
GV chốt cấu tạo bài văn tả con vật ở bảng phụ
Câu c: - Giải thích lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh đó?
Bài 2:
- Giáo viên chấm, nhận xét.
c.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. |
Hai hs nối tiếp đọc nội dung BT1 - 1hs đọc bài Chim họa mi hót - 1 hs đọc các câu hỏi sau bài - Hoạt động nhóm đôi. HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét - 1, 2 hs đọc lại cấu tạo bài văn tả con vật Học sinh tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài mà em thích. -Học sinh phát biểu tự do.
- HS đọc YC bài tập, xác định YC - HS tự làm bài vào vở |
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần
- Nắm phương hướng cho tuần sau
- Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
- Rèn kỹ năng nói nhận xét
- Có ý thức xây dựng nề nếp lớp
II: Chuẩn bị:
Phương hướng tuần sau
III Các HĐ dạy và học:
T/g |
HĐ GIÁO VIÊN |
HĐ HỌC SINH |
5’ 15’
10’ |
1. Ổn định : 2:Nhận xét :Hoạt động tuần qua
- GV nhận xét chung : ………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………
3 Kế hoạch tuần tới - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ đầy đủ, hiệu quả. - Giúp các bạn còn hạn chế trong học tập. - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dựng nề nếp lớp
|
- Báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua. - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Lớp trưởng nhận xét
- Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ.
- Lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung |
TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu
- Biết quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian. Xem đồng hồ.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV :Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian. HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. Bài cũ:5' Ôn tập về số đo diện tích và thể tích. Nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:30’ b.Ôn tập: Bài 1: -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi số đo thời gian.
Bài 2:cột1 - Giáo viên chốt. - Nhấn mạnh, chú ý cách đổi dưới dạng số thập phân. Dạng số tự nhiên sang dạng phân số, dạng thập phân. Bài 3: - Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho đúng theo yêu cầu. *Bài 4: HD gợi ý bằng các câu hỏi
c.Củng cố dặn dò:2' Nhận xét tiết học. |
- 2hs sinh sửa bài 3, 2/ sgk., lớp nhận xxét
- Đọc đề, xác định YC BT. - Làm cá nhân. - Sửa bài, lớp nhận xét. - 3 – 4 học sinh đọc bài.
Đọc đề bài. - HS làm vở. - Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
Tham gia trò chơi “Chỉnh kim đồng hồ”.
Đọc đề. - Phân tích cách giải. - HS làm vào nháp và nêu câu đúng.
|
Thứ năm ngày 09 tháng 4 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. Mục tiêu :
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy BT1.
- Điền dấu phẩy theo yêu cầu của bài tập 2
- Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn.
II. Chuẩn bị: GV : bảng nhóm, phiếu HT HS : SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:5' MRVT: Nam và nữ.
- 1HS làm bài.
- GV kiểm tra bài tập 2 trang 120.
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - Giáo viên nhận xét bài làm. ® Kết luận. Bài 2: - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK. ® GV nhận xét bài làm bảng phụ.
c.Củng cố dặn dò: Nêu tác dụng của dấu phẩy?Cho ví dụ. ® Giáo viên nhận xét. -Học Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Namvà Nữ”(tt)' - Nhận xét tiết học. |
1 HS đọc yêu câu - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét , bổ sung
1 học sinh đọc đề bài. -Cả lớp đọc thầm theo. -Học sinh làm vào phiếu -1 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp ® trình bày kết quả bài làm. - Học sinh sửa bài.
HS nêu |
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(2):
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Ôn tập tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy BT1.
- Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn.
II. Chuẩn bị: GV : bảng nhóm HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. Bài cũ:5' MRVT: Nam và nữ. - GV kiểm tra bài tập 2 trang 120. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:26-28’ b.Ôn tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên nhận xét bài làm. ® Kết luận. Bài 2: - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK. ® GV nhận xét bài làm bảng phụ.
3.Củng cố dặn dò:2' -Học Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Namvà Nữ”(tt)' - Nhận xét tiết học. |
- 1HS làm bài.
1 HS đọc yêu câu - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm + Ngăn cách các bộ phân cùng chức vụ trong câu : b + Ngăn cách với trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ: a + Ngăn cách các vế câu trong câu ghép: c - Lớp nhận xét , bổ sung
1 học sinh đọc đề bài. -Cả lớp đọc thầm theo. -Học sinh làm vào phiếu -1 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp ® trình bày kết quả bài làm. - Học sinh sửa bài.
|
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2015
TẬP LÀM VĂN: TẢ CON VẬT ( kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng.
-Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả một con vật em yêu thích – chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý.
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 27’
2’ |
a.Giới thiệu bài: b.HD làm bài: + GV viết đề, hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu đề bài
- Giáo viên nhận xét nhanh.
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên thu bài
c.Củng cố dặn dò: Yêu cầu học sinh về chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 31 Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả cảnh”. - GV nhận xét tiết làm bài của học sinh.
|
- 1 học sinh đọc đề bài trong SGK. - Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả. - 3,4hs tiếp nối nhau nói đề văn em chọn. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý). - 1hs đọc thành tiếng bài tham khảo Con chó nhỏ. - Cả lớp đọc thầm theo. - Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập.
|
TOÁN: PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong trong giải bài toán.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: GV : Bảng phu HS : bảng con
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:5' Ôn tập về số đo thời gian.
-Sửa bài 2 a, b SGK
GV nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 8’
20’
1’ |
a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng: GV ghi bảng : a + b = c - Y/c hs nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng. - Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng ? Cho ví dụ - GV nhận xét – chốt c. Luyện tập: Bài 1: - Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính cộng (Số tự nhiên, số thập phân) - Nêu cách thực hiện phép cộng phân số? Bài 2(cột1) - Ở bài này các em đã vận dụng tính chất gì để tính nhanh
Bài 3: Nêu cách dự đoán kết quả? Yêu cầu học sinh lựa chọn cách nhanh hơn.
Bài 4: - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. Thu chấm – nhận xét d.Củng cố dặn dò: - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? |
-Hs đọc đề và xác định yêu cầu. -Học sinh nhắc lại -Tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với 0 -Học sinh nêu .
- Hs nêu 2 trường hợp: cộng cùng mẫu và khác mẫu. - Hs làm bài vào vở. -Hs đọc đề và xác định yêu cầu. -HS nêu hướng giải từng bài. -Học sinh trả lời, tính chất kết hợp -Học sinh làm vở + sửa bài.
-Hs đọc đề và xác định yêu cầu. -Cách 1: x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó. -C 2: x = 0 vì x = 8,75 – 8,75 = 0 -Cách 1 vì sử dụng tính chất của phép cộng với 0. -Học sinh đọc đề -Học sinh nêu -Học sinh giải vở và sửa bài.
|
KỸ THUẬT: LẮP RÔ BỐT(Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh :
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô bốt theo mẫu.
- Rô bốt lắp tương đối chắc chắn.
* Với học sinh khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu : bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: 4’Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Bài mới:31’
T/g |
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
2’ 8’
18’
3’ |
a. Giới thiệu bài : b.Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát mẫu và đặt câu hỏi.
c. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ thuật.
* Hướng dẫn chọn các chi tiết - Nhận xét. * Lắp từng bộ phận. - Hướng dẫn lắp. * Lắp Rô bốt. * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết.
d. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau: Tiếp tục lắp rô bốt |
- Nghe, nhắc lại. - Quan sát nhận xét mẫu. - Trả lời câu hỏi.
- Một học sinh chọn, nhận xét.
- Quan sát hình SGK, kết hợp quan sát thao tác giáo viên. |
ĐỊA LÝ: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương.
- N/biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ, lược đồ, hay quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ, lược đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
-Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường biển
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Thế giới
-Quả địa cầu
-Phiếu học tập: 7 phiếu cho hđ 1
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 5’
-Em biết gì về châu Đại Dương?
-Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực?
2.Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
2’7’
8’
10’
3’ |
aGi ới thiệu bài:b.HĐ1: Vị trí các đại dươngHoàn thành bảng thống kê sau -Phát phiếu và hd các nhóm làm
c.HĐ2: Một số đặc điểm của đại dương-Nêu diện tích (km2), độ sâu trung bình (m), độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương? -Xếp các ĐD theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về dt? -Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về ĐD nào? d.HĐ3: Thi kể chuyện về đại dương-Trưng bày tranh ảnh -Từng nhóm giới thiệu kết quả sưu tầm -Cả lớp bình chọn e.Củng cố, dặn dò : *Cần khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên biển hợp lý để bảo vệ môi trường -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập |
-Thảo luận nhóm 4 - Làm vào phiếu -Đại diện trình bày -Nx, bổ sung
-Làm việc cá nhân Trả lời câu hỏi Góp ý bổ sung
-Hs thực hiện các bước trên
|
KHOA HỌC: Bài 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết
- Biết thú là động vật đẻ con.
-Yêu quý động vật
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 120, 121 SGK.
-Phiếu học tập cho 7 nhóm
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 5’
-Nêu sự phát triển phôi thai của quả trứng gà (vịt)?
-Nêu sự nuôi con của chim?
2. Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||
2’ 15’
10’
3’ |
a. Giới thiệu bài: b.HĐ1:Q/sp/t được sự tiến hoá trong chu trình ss của thú so với chu trình ss của chim, ếch... -Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? -Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn thấy? -Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? -Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? -So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? c. HĐ2 : Làm việc với phiếu học tập Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, mỗi lứa nhiều con. Hoàn thành phiếu học tập:
d.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: |
Hoạt động nhóm 2 -Quan sát h1,2/ 120 SGK -Thảo luận câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày . -Các nhóm khác bổ sung.
HĐ nhóm 4 -Thi đua trong cùng một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vật, điền đúng là thắng cuộc. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
|
KHOA HỌC:
Bài 60: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Cách nuôi dạy con của một số loài thú.
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu)
-Có thức bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Thông tin và hình trang 122, 123 SGK.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 5’
-Ở các loài thú, trứng được thụ tinh như thế nào?
-Thú con được sinh ra có đặc điểm gì?
2. Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 13’
10’
5’ |
a. Gi ới thiệu bài: b.HĐ1:Quan sát và thảo luận: “sự sinh sản và nuôi con của hổ và của hươu”. -Hổ thường sinh sản vào mùa nào? -Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? -Khi nào thì hổ mẹ dạy con săn mồi? Mô tả lại cảnh hổ mẹ dạy con săn mồi. -Khi nào thì hổ con có thể sống độc lập? -Hươu ăn gì để sống? -Hươu đẻ một lứa mấy con? Hươu con sinh ra đã biết làm gì? -Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? c.HĐ2:T/c: Thú săn mồi và con mồi. Tổ chức chơi: -3 nhóm tìm hiều cách săn mồi của hổ. -3 nhóm tìm hiểu cách trốn kẻ thù của hươu. Nhận xét, tuyên dương Hs đóng vai tốt d.Củng cố dặn dò : - Liên hệ thực tế -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập |
Làm việc theo nhóm 2 -Một nhóm tìm hiểu sự sinh sản nuôi con của hổ. -Một nhóm tìm hiểu sự sinh sản nuôi con của hươu. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. -Cả lớp nx, bổ sung.
HĐ nhóm 4 -Đóng vai hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. -Đóng vai hươu mẹ dạy hươu con trốn kẻ thù. |
LỊCH SỬ: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:
- Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt-Xô
- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ…
-Giáo dục HS biết tiết kiệm điện để bảo vệ môi trường.
-GDBVMT: Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với mt.
II. Đồ dùng dạy học:
-Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình -Bản đồ hành chính ViệtNam
III.Hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ: 5’
Thuật lại sự kiện l/sử diễn ra ngày 25/4/1976 ở nước ta?
Quốc hội khoá VI có những quyết định gì?
2.Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 8’
10’
7’
3’ |
a. Giới thiệu bài: b.HĐ1:Y/c cần thiết phải xd Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình -Tại sao việc x/dựng Nhà máy Thuỷ điện H/Bình là cần thiết? -Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xd vào năm nào? Ở đâu? Hãy chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ? Trong t/gian bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng ta xd nhà máy? c.HĐ2: Tinh thần lđ khẩn trương, dũng cảm trên công trường xd Nhà máy TĐHB -Trên công trường xd Nhà máy TĐHB có bao nhiêu công nhân VN và chuyên gia Liên Xô? Họ đã làm việc với tinh thần ntn? -Cn VN và c/gia LX đã đóng góp công sức và dũng cảm hi sinh ntn để hthành công trình? -Em có nhận xét gì về hình 1 và hình 2 d.HĐ3: Vai trò của Nhà máy TĐHB vào sự nghiệp xây dựng đất nước -Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xd Nhà máy TĐHB tác động ntn đến việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta? -Điện của Nhà máy Thuỷ điện HB đã đóng góp vào đ/sống và sx của nhân dân ta ntn? -Nhà máy TĐHB là một công trình ntn đối với đất nước ta? *Gd hs biết tiết kiệm điện. e.Củng cố, dặn dò : |
-Làm việc cả lớp Đọc SGK Trả lời những câu hỏi Nhận xét bổ sung
-Hoạt động nhóm Quan sát SGK thảo luận để trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nx,bổ sung
Làm việc cả lớp Từng cá nhân tự đọc SGK Phát biểu ý kiến Góp ý bổ sung
|