KHỐI 1, 2024 - 2025
Kế hoạch dạy học lớp 1/1 tuần 20
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/1
Tên bài học: MÚA HÁT VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 20 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức, kĩ năng
- Được trải nghiệm về mùa xuân qua các bài hát.
- Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: - Ghế, cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
HS: - mũ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
3
30 |
A. Khởi động:3’ - Ổn định. B. Các hoạt động: 30’ 1- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ : + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ. + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần. + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. 2. Hoạt động trải nghiệm: MÚA HÁT VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN - Tổng phụ trách Đội/GVCN điều khiển chương trình biểu diễn văn nghệ của các lớp theo chủ đề “Mùa xuân của em”. - Nhà trường động viên, khen ngợi các lớp đã tham gia biểu diễn chương trình văn nghệ.) C. Hoạt động vận dụng: 2’ - Về nhà tìm xem những bài hát khác về mùa xuân - Nhận xét giờ học
|
- HS Ổn định. - Ổn định. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + HS chào cờ, hát Quốc ca + Lắng nghe + HS lên biểu diễn văn nghệ + Lắng nghe |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: OI - ÂY Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 20 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và dê.
Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||||||
3 |
1. Khởi động:3’ - Ổn định. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: Chú gà quan trọng (2) (bài 99) (HS 1 đọc 4 câu đầu, HS 2 đọc 3 câu cuối). - Nhận xét. - Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới, đó là vần oi – ây. |
- 2 HS đọc bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. |
||||||||||||||||
|
2. Các hoạt động chủ yếu:20’ HĐ 1. Chia sẻ và khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, cả lớp. |
|||||||||||||||||
|
1.1 Dạy vần oi - Ai đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ o và i. - Ai phân tích, đánh vần được vần oi? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn:
Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới : con voi Trong từ con voi, tiếng nào có vần oi? - Em hãy phân tích tiếng voi? - GV chỉ mô hình tiếng voi , yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn:
1.2 Dạy vần ây - Ai đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ â và y.
- Ai phân tích, đánh vần được vần ây? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn:
- Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới : cây dừa. Trong từ cây dừa, tiếng nào có vần ây? - Em hãy phân tích tiếng cây? - GV chỉ mô hình tiếng cột, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn
1.3. Củng cố - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? |
+ 1 HS đọc: o – i – oi + Cả lớp nói: oi - Vần oi có âm o đứng trước, âm i đứng sau ð o - i - oi - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn - Tranh vẽ con voi. - Tiếng voi có vần oi. - Tiếng voi có âm v (vờ) đứng trước, vần oi đứng sau ð đánh vần, đọc trơn tiếng voi: vờ - oi - voi / voi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn + 1 HS đọc: â - y – ây. + Cả lớp nói: ây. - Vần ây có âm â đứng trước, âm y đứng sau ð â - y - ây. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Tranh vẽ cây dừa. - Tiếng cây có vần ây. - Tiếng cây có âm c (cờ) đứng trước, vần ây đứng sau ð đánh vần, đọc trơn tiếng cây: cờ - ây – cây / cây. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Vần oi, vần ây. Đánh vần: o – i - oi / oi; â – y - ây / ây. - tiếng voi, tiếng dừa. Đánh vần : vờ - oi - voi / voi; cờ - ây – cây / cây. |
||||||||||||||||
|
HĐ 2. Luyện tập:10’ - Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và dê. Viết đúng: oi, con voi, ây, cây dừa (trên bảng con). - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp. |
|||||||||||||||||
|
2.1 Mở rộng vốn từ (BT 2) - Nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần oi, tiếng có vần ây? - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi HS đọc. - GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả lớp đọc nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào VBT: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần oi, gạch 2 gạch dưới tiếng có vần ây. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. 2. 2 Tập viết a) Yêu cầu HS đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần: oi, ây. - Vần oi: chữ o viết trước, chữ i viết sau. Chú ý nối nét từ o sang i. - Vần ây: chữ â viết trước, chữ y viết sau. Chú ý nối nét từ â sang y. Lưu ý: các con chữ cao 1 ô li. c) Viết tiếng: (con) voi, cây (dừa) - voi : viết v trước, oi sau. - cây: viết c trước, ây sau. - Nhận xét, sửa sai. |
- 1 HS đọc. - Cả lớp đọc nhỏ. - HS làm vào VBT: nhà ngói, chó sói, cấy lúa, đám mây, cái còi, nhảy dây. - HS viết bảng con: oi, ây (2 lần). - HS viết: (con) voi, cây (dừa) (2 lần). |
||||||||||||||||
|
TIẾT 2 |
|||||||||||||||||
|
2.3 Tập đọc 2.3.1 Giới thiệu bài:3’ - Gọi 1 HS đọc tên bài tập đọc. - Trong tên bài, tiếng nào có vần vừa học? - Yêu cầu HS quan sát tramh. Tranh vẽ cảnh gì? 2.3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc:17’ a) GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: gặm cỏ, thấy sói, ngay trước mặt, bình tĩnh nói, ngon miệng, lấy hết sức, vác gậy chạy lại, nện, nên thân. - Giải nghĩa từ: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). - Giải nghĩa từ: nện (đánh thật mạnh, thật đau). c) Luyện đọc câu: - Bài đọc có mấy câu? - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Chỉ từng câu cho HS đọc nối tiếp. d) Thi đọc đoạn, bài: - Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 4 câu. 2.3.3 Tìm hiểu bài đọc:7’ - Nêu yêu cầu: Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4. + Nội dung tranh (1) là gì? + Nội dung tranh (2) là gì? - Em hãy đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4 vào VBT. - Gọi HS trình bày kết quả. + Nội dung tranh (1) là gì? + Nội dung tranh (2) là gì? - Gọi 1 HS giỏi nói nội dung 4 tranh, tranh 3 nói trước tranh 4. |
- Sói và dê. - Tiếng Sói có vần oi. - Tranh vẽ con sói bị người đuổi đánh và con dê. - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - Lắng nghe. - Bài đọc có 7 câu. - HS 1 đọc câu 1, cả lớp đọc lại ðHS 2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại,… tương tự với các câu còn lại. - Đọc nối tiếp, đọc liền 2 đến 3 câu ngắn (cá nhân, cặp). - Thi đọc theo nhóm, tổ. + (1) Sói sắp ăn thịt dê con. + (2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. - Số thứ tự đúng của các tranh là 1 – 2 – 4 – 3. + (4) Ông chủ nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. + (3) “Dê con hét “be... be...” thật to. - HS nói: (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. (3) Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. |
||||||||||||||||
|
3. Hoạt động nối tiếp:5’ - Tìm tiếng ngoài bài có vần oi, ây? - Đặt câu với tiếng có vần oi/ây. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 101 (ôi, ơi). |
- Vần oi (VD: giỏi, mỏi, củ tỏi...); có vần ây (VD: vây cá, cục tẩy, đấy...) - Đặt câu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............
Môn học: TOÁN Lớp: 1/1
Tên bài học: Bài 40: CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (t2) Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 20 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Giao tiếp, hợp tác: đếm và so sánh được các số từ 17 đến 20.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
- Tự học, tự chủ: Tự tham gia các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Phẩm chất
- Chăm học, tự tin, trách nhiệm
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tg |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5
10
20
|
A. Hoạt động khởi động:5’ GV đính tranh. Nêu theo yêu cầu. - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi) Nhận xét. Giới thiệu bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức:10’ * Hình thành các số 18,20 -Yêu cầu HS đếm số cây xu hào - Yêu cầu HS đếm số khối lập phương GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”. * Hình thành các số 17,19 - Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy. - Gọi HS đọc các số vừa hình thành. - Nhận xét. C. Hoạt động thực hành, luyện tập:20’ Bài 3. - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chữa bài: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ghép thẻ theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4. - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chữa bài: GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi. - Gọi HS đọc lại bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4 -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi A, Có tất cả bao nhiêu bạn? B, Có bao nhiêu bạn nam? Nhận xét, kết luận. D. Hoạt động vận dụng:5’ -Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào. |
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). Nhắc lại tựa bài - HS đếm số cây xu hào và số khối lập phương - HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật). HS lấy đúng thẻ số - HS làm việc theo nhóm - HS thực hiện các thao tác: Quan sát hình vẽ, đếm số hình hình lập phương sau đó tìm thẻ số tương ứng. - Lắng nghe - Hs thực hành đếm theo cặp. - Đọc số 17, 19, 18, 20 - Lắng nghe - Hs nêu yêu cầu đề. - Hs lắng nghe. - HS làm bài vào vở - HS tham gia trò chơi - HS đọc bài - Hs đọc đề. - Quan sát - Hs thực hành. - Đọc lại bài. - HS trả lời. - Hs nêu. - Lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Bài 101: ÔI – ƠI Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Chiều thứ Hai ngày 20 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm.
Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). Học thuộc lòng (HTL) bài thơ.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||||||
4
|
1. Khởi động:4’ - Ổn định. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài tập đọc Sói và dê tr.15, SGK Tiếng Việt 2, tập hai). - Nhận xét. - Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới, đó là vần ôi, ơi. |
- Hát. - 2 HS đọc bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. |
||||||||||||||||
15
|
2. Các hoạt động chủ yếu:15’’ HĐ 1. Khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, cả lớp. |
|||||||||||||||||
|
1.1 Dạy vần ôi - Gọi HS đọc được vần mới + GV chỉ từng chữ ô và i. - Gọi HS phân tích, đánh vần vần ôi - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn:
Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ trái gì? - Chúng ta có từ mới : trái ổi. - Trong từ trái ổi, tiếng nào có vần ôi? - Em hãy phân tích tiếng ổi? - GV chỉ mô hình tiếng ổi, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn:
1.2 Dạy vần ơi - Gọi HS đọc được vần mới. + GV chỉ từng chữ ơ và i. - Gọi HS phân tích, đánh vần được vần ơi. - GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn:
- Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ hoạt động gì? - Chúng ta có từ mới : bơi lội. - Trong từ bơi lội, tiếng nào có vần ơi? - Em hãy phân tích tiếng bơi? - GV chỉ mô hình tiếng bơi, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn
1.3. Củng cố - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?
|
+ 1 HS đọc: ô - i – ôi + Cả lớp nói: ôi - Vần ôi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau ð ô - i - ôi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Tranh vẽ hình trái ổi. - Tiếng ổi có vần ôi. - Tiếng ổi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau ð đánh vần, đọc trơn tiếng ổi: ô - i – ôi - hỏi - ổi / ổi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
+ 1 HS đọc: ơ - i – ơi + Cả lớp nói: ơi - Vần ơi có âm ơ đứng trước, âm i đứng sau ð ơ - i - ơi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
- Tranh vẽ bơi lội. - Tiếng bơi có vần ơi. - Tiếng bơi có âm b (bờ) đứng trước, vần ơi đứng sau ð đánh vần, đọc trơn tiếng bơi: bờ - ơi - bơi / bơi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
- Vần ôi, vần ơi. Đánh vần: ô - i - ôi / ôi; ơ - i - ơi / ơi. - tiếng ổi, tiếng bơi. Đánh vần: ô - i – ôi - hỏi - ổi / ổi; bờ - ơi - bơi / bơi. |
||||||||||||||||
15 |
HĐ 2. Luyện tập:15’ - Mục tiêu: Ghép đúng chữ với hình. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. Viết đúng: ôi, trái ổi, ơi, bơi lội (trên bảng con). - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp, thực hành, quan sát. |
|||||||||||||||||
|
2.1 Mở rộng vốn từ - Nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần ôi, tiếng có vần ơi? - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi HS đọc. - GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả lớp đọc nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. Giải thích nghĩa từ rối nước: đó là con rối được làm bằng gỗ dùng để trình diễn múa rối nước. 2. 2 Tập viết a) YC HS đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần: ôi, ơi. - Vần ôi: chữ ô viết trước, chữ i viết sau. Chú ý nối nét từ ô sang i. - Vần ơi: chữ ơ viết trước, chữ i viết sau. Chú ý nối nét từ ơ sang i. Lưu ý: các con chữ cao 2 ô li. c) Viết tiếng: (trái) ổi, (bơi) lội. - ổi: viết ô trước, i sau, dấu hỏi đặt trên ô. - bơi: viết b trước, ơi sau. - Nhận xét, sửa sai. |
- 1 HS đọc. - Cả lớp đọc nhỏ. - HS làm vào VBT: Tranh 1 ghép với rối nước. Tranh 2 ghép với đĩa xôi. Tranh 3 ghép với cái chổi. Tranh 4 ghép với đồ chơi. Tranh 5 ghép với cái nồi. Tranh 6 ghép với phơi thóc. - Sửa bài - Lắng nghe. - ôi, trái ổi, ơi, bơi lội. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết vào bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết vào bảng con. |
||||||||||||||||
|
Tiết 2 |
|||||||||||||||||
|
2.3 Tập đọc 2.3.1 Giới thiệu bài:3’ - Gọi 1 HS đọc tên bài tập đọc. - Yêu cầu HS quan sát tramh. Tranh vẽ cảnh gì? 2.3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc:15’ a) GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: bướm trắng, lượn vườn hồng, bay vội, rủ đi chơi, trả lời, việc chưa xong, chơi rong, không thích. - Giải nghĩa từ: đi chơi rong nghĩa là đi chơi lang thang, không có mục đích. Suốt ngày rong chơi, chằng học hành gì. c) Luyện đọc câu: - Bài thơ có mấy dòng? - GV chỉ 2 dòng thơ cho HS đọc vỡ. - Đọc nối tiếp 2 dòng thơ. d) Thi đọc đoạn, bài (mỗi đoạn 6 dòng) 2.3.3 Tìm hiểu bài đọc:8’ - Nêu yêu cầu: chọn ý đúng. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - Nhắc lại kết quả. 2.3.3 HTL bài thơ.:6’ - GV hướng dẫn học sinh học thuộc long bằng cách xóa dần từng chữ, chỉ giữ lại những chữ đầu dòng. - Tổ chức HS thi đọc thuộc 6 dòng thơ đầu / 6 dòng thơ đầu / cả bài. - Nhận xét. |
- Ong và bướm. - Tranh vẽ bướm đang bay lượn trong vườn hoa còn ong thì đang chăm chỉ lấy mật. - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - Lắng nghe. - Bài thơ có 12 dòng. - HS 1 đọc 2 dòng, cả lớp đọc lại ðHS 2 đọc tiếp 2 dòng, cả lớp đọc lại,… đến hết bài thơ. - Đọc nối tiếp (cá nhân, nhóm). - Thi đọc theo nhóm, tổ.
- HS đọc câu hỏi. - HS trình bày. - 1 HS hỏi, cả lớp trả lời. - HTL bài thơ. - Cá nhân thi HTL. |
||||||||||||||||
|
3. Hoạt động nối tiếp:3’ - YC HS tìm tiếng ngoài bài có vần ôi, ơi. - YC HS đặt câu với tiếng tìm được. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về đọc bài Tập đọc cho người thân nghe., xem trước bài 102 (ui, ưi). |
- HS nêu. - HS nêu. - Lắng nghe. - Thực hiện. |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………...........………………………………………………………………………………………
========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học : TẬP VIẾT: sau bài 100, 101 Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 21 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng các vần oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính cẩn thận, trách nhiệm.
4.Tích hợp (nếu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5
27
3 |
A. Khởi động :5’ - GV gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: bơi lội. - GV nhận xét. B.Các hoạt động dạy học:27’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - GV treo bảng phụ giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2. Luyện tập: Mục tiêu: viết đúng, đẹp các vầnvà tiếng. Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, luyện theo mẫu. Các bước tiến hành: a) Cho HS nhìn bảng đọc: oi, ây,ôi, ơi, con voi, cây dừa,trái ổi, bơi lội. b) Tập viết: oi, ây, con voi, cây dừa. - Cho HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần: oi, ây, con voi, cây dừa. - GV nhận xét. - GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa HD độ cao của các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - Cho HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập 1. - Trước khi HS viết bài GV nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết và cách chữa lỗi trong bài. c) Tập viết: ôi, ơi,trái ổi, bơi lội. GV HD tương tự phần b. GV HD học sinh hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV quan sát giúp đỡ HS còn chậm, còn lúng túng. - GV nhận xét. 3.Củng cố - chấm bài :3’ - GV nhận xét tiết học. - GV cùng HS bình chọn những bạn viết sạch, đẹp nhất tiết học để tuyên dương. |
- HS lên bảng đọc và viết: máy bay - Lớp theo dõi nhận xét. - HS quan sát và lắng nghe. Hình thức: cả lớp, cá nhân. - HS quan sát và đọc các chữ oi, ây,ôi, ơi, con voi, cây dừa,trái ổi, bơi lội. - HS quan sát các chữ trên bảng lớp. - HS theo dõi - HS luyện viết các chữ vào bảng con. - HS viết vở luyện viết.
- HS viết: oi, ây,ôi, ơi, con voi, cây dừa,trái ổi, bơi lội vào vở luyện viết. - HS theo dõi bình chọn những bạn viết sạch, đẹp để GV nhận xét tuyên dương. |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Bài 102: UI – ƯI Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 21 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng các tiếng có vần ui, vần ưi.
2.Năng lực:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.
- Viết đúng: ui, ngọn núi, ưi, gửi thư (trên bảng con).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Qua hình ảnh hạt nắng giúp hs nhận biết cần phải quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh.
3.Phẩm chất:
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia vào bài học.
-Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Tiết 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||||||
4 |
1. Khởi động:4’ - Ổn định. Gọi 2 HS đọc bài tập đọc Ong và bướm tr.17, SGK Tiếng Việt 2, tập hai). - Nhận xét. - Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới, đó là vần ui, ưi. |
- Hát. - 2 HS đọc bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. |
||||||||||||||||
28 |
2. Các hoạt động chủ yếu:28’ HĐ 1. Khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, cả lớp. |
|||||||||||||||||
|
1.1 Dạy vần ui - Gọi HS đọc vần mới. + GV chỉ từng chữ u và i. - Gọi HS phân tích, đánh vần vần ui - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn:
Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới: ngọn núi. - Trong từ ngọn núi, tiếng nào có vần ui? - Em hãy phân tích tiếng núi? - GV chỉ mô hình tiếng núi, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn:
1.2 Dạy vần ưi - Gọi HS đọc vần mới + GV chỉ từng chữ ư và i. - Gọi HS phân tích, đánh vần vần ưi. - GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn:
- Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới: gửi thư. - Trong từ gửi thư, tiếng nào có vần ưi? - Em hãy phân tích tiếng gửi? - GV chỉ mô hình tiếng gửi, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn
1.3. Củng cố - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?
|
+ 1 HS đọc: u - i – ui + Cả lớp nói: ui - Vần ui có âm u đứng trước, âm i đứng sau ð u - i - ui. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Tranh vẽ ngọn núi. - Tiếng núi có vần ui. - Tiếng núi có âm n (nờ) đứng trước, vần ui đứng sau ð đánh vần, đọc trơn tiếng núi: nờ - ui - nui – sắt - núi / núi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
+ 1 HS đọc: ư - i – ưi + Cả lớp nói: ưi - Vần ưi có âm ư đứng trước, âm i đứng sau ð ư - i - ưi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
- Tranh vẽ một bạn gái đang gửi thư. - Tiếng gửi có vần ưi. - Tiếng gửii có âm g (gờ) đứng trước, vần ưi đứng sau ð đánh vần, đọc trơn tiếng gửi: gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi / gửi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
- Vần ui, vần ưi. Đánh vần: u - i - ui / ui; ư - i - ưi / ưi. - tiếng núi, tiếng gửi. Đánh vần: nờ - ui - nui - sắt - núi / núi; gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi / gửi. |
||||||||||||||||
|
HĐ 2. Luyện tập - Mục tiêu: Tìm đúng tiếng có ui và ưi. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con. Viết đúng: ui, ngọn núi, ưi, gửi thư (trên bảng con). - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp, thực hành, quan sát. |
|||||||||||||||||
|
2.1 Mở rộng vốn từ - Nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần ui, tiếng có vần ưi? - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi HS đọc. - GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả lớp đọc nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào VBT: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần ui, gạch 2 gạch dưới tiếng có vần ưi. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. Giải thích nghĩa từ khung cửi: đó là vật dụng dùng để dệt vải. 2. 2 Tập viết a) YC HS đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần: ui, ưi. - Vần ui: chữ u viết trước, chữ i viết sau. Chú ý nối nét từ u sang i. - Vần ưi: chữ ư viết trước, chữ i viết sau. Chú ý nối nét từ ư sang i. Lưu ý: các con chữ cao 2 ô li. c) Viết tiếng: (ngọn) núi, gửi (thư). - núi: viết n trước, ui sau, dấu sắt đặt trên u. - gửi: viết g trước, ưi sau, dấu hỏi đặt trên ư. Lưu ý: con chữ g cao 5 ô li. |
- 1 HS đọc. - Cả lớp đọc nhỏ. - HS làm vào VBT: Tranh 1 cúi. Tranh 2 ngửi. Tranh 3 múi cam. Tranh 4 túi xách. Tranh 5 chui. Tranh 6 khung cửi. - Sửa bài. - Lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe. - ui, ngọn núi, ưi, gửi thư. - HS quan sát, lắng nghe. - Viết vào bảng con.
- HS quan sát, lắng nghe. - Viết vào bảng con. |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Bài 103: UÔI – ƯƠI Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 22 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim.
Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Tiết 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||||||
5 |
1. Khởi động:5’ - Ổn định. Gọi 2 HS đọc bài tập đọc Hạt nắng bé con tr.19, SGK Tiếng Việt 2, tập hai). - Nhận xét. - Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới, đó là vần uôi, ươi. |
- Hát. - 2 HS đọc bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. |
||||||||||||||||
30 |
2. Các hoạt động chủ yếu:30’ HĐ 1. Khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, cả lớp. |
|||||||||||||||||
|
1.1 Dạy vần uôi - Gọc HS đọc vần mới. + GV chỉ từng chữ uô và i. - Gọi HS phân tích, đánh vần được vần uôi? - GV chỉ mô hình từng vần,yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn:
Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới: dòng suối. - Trong từ dòng suối, tiếng nào có vần uôi? - Em hãy phân tích tiếng suối? - GV chỉ mô hình tiếng suối, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn:
1.2 Dạy vần ươi - Gọc HS đọc vần mới. + GV chỉ từng chữ ươ và i. - Gọi HS phân tích, đánh vần được vần ươi? - GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn:
- Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ gì? - Chúng ta có từ mới: quả bưởi. - Trong từ quả bưởi, tiếng nào có vần ươi? - Em hãy phân tích tiếng bưởi? - GV chỉ mô hình tiếng bưởi, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn
1.3. Củng cố:3’ - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?
|
+ 1 HS đọc: uô - i – uôi + Cả lớp nói: uôi - Vần uôi có âm uô đứng trước, âm i đứng sau ð uô - i - uôi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. - Tranh vẽ dòng suối. - Tiếng suối có vần uôi. - Tiếng suối có âm s (sờ) đứng trước, vần uôi đứng sau ð đánh vần, đọc trơn tiếng suối: sờ - uôi - suôi - sắt - suối / suối. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
+ 1 HS đọc: ươ - i – ươi
+ Cả lớp nói: ươi - Vần ươi có âm ươ đứng trước, âm i đứng sau ð ươ - i - ươi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
- Tranh vẽ quả bưởi. - Tiếng bưởi có vần ươi. - Tiếng bưởi có âm b (bờ) đứng trước, vần ươi đứng sau ð đánh vần, đọc trơn tiếng bưởi: bờ - ươi - bươi - hỏi - bưởi / bưởi. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn.
- Vần ui, vần ưi. Đánh vần: uô - i - uôi / uôi; ươ - i - ươi / ươi. - tiếng suối, tiếng bưởi. Đánh vần: sờ - uôi - suôi - sắt - suối / suối; bờ - ươi - bươi - hỏi - bưởi / bưởi. |
||||||||||||||||
|
HĐ 2. Luyện tập - Mục tiêu: Tìm đúng tiếng có uôi và ươi. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá và chim. Viết đúng: uôi, dòng suối, ươi, quả bưởi (trên bảng con). - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp, thực hành, qaun sát. |
|||||||||||||||||
|
2.1 Mở rộng vốn từ - Nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần uôi, tiếng có vần ươi? - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi HS đọc. - GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả lớp đọc nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào VBT: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần uôi, gạch 2 gạch dưới tiếng có vần ươi. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. Giải thích nghĩa từ khung cửi: đó là vật dụng dùng để dệt vải. 2. 2 Tập viết a) YC HS đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần: uôi, ươi. - Vần uôi: chữ uô viết trước, chữ i viết sau. Chú ý nối nét từ ô sang i. - Vần ươi: chữ ươ viết trước, chữ i viết sau. Chú ý nối nét từ ơ sang i. Lưu ý: các con chữ cao 2 ô li. c) Viết tiếng: (dòng) suối, (quả) bưởi. - suối: viết s (cao hơn 2 li) trước, uôi sau, dấu sắt đặt trên ô. - bưởi: viết b trước, ươi sau, dấu hỏi đặt trên ơ. - Nhận xét, sửa sai. |
- 1 HS đọc. - Cả lớp đọc nhỏ. - HS làm vào VBT: Tranh 1 buồng chuối. Tranh 2 con muỗi. Tranh 3 tươi cười. Tranh 4 đĩa muối. Tranh 5 cưỡi ngựa. Tranh 6 buông lưới. - Sửa bài. - Lắng nghe. - uôi, dòng suối, ươi, quả bưởi. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết vào bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết vào bảng con. |
Tiết 2
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
3
20 |
2.3 Tập đọc 2.3.1 Giới thiệu bài:3’ - Gọi 1 HS đọc tên bài tập đọc. - Yêu cầu HS quan sát tramh. Tranh vẽ cảnh gì? 2.3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc:20’ a) GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: bơi dưới suối, hót trên cây, biết bơi, xuống đây, đôi cánh, bay trên trời, thích lắm. c) Luyện đọc câu: - Bài đọc có mấy câu văn? - Bài đọc có bao nhiêu dòng thơ? - GV chỉ từng câu văn, từng khổ thơ cho HS đọc vỡ. - Đọc nối tiếp từng câu văn, từng khổ thơ. d) Thi đọc đoạn, bài (chia làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) 2.3.3 Tìm hiểu bài đọc:7’ - Nêu yêu cầu: ghép đúng. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - Nhắc lại kết quả. |
- Cá và chim. - Tranh vẽ cá đang tung tăng bơi lội dưới suối, chim đang đậu trên cành hót líu lo. - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - Bài đọc có 4 câu văn. - Bài đọc có 13 dòng thơ. - HS 1 đọc câu 1, cả lớp đọc lại ðHS 2 đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc lại ðHS 3 đọc câu văn 2, cả lớp đọc lại ðHS 4 đọc khổ thơ 2, cả lớp đọc lại ðHS 5 đọc câu văn 3, cả lớp đọc lại ðHS 6 đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc lại ðHS 7 đọc câu văn 4, cả lớp đọc lại. - Đọc nối tiếp (cá nhân, nhóm). - Thi đọc theo nhóm, tổ.
- HS đọc câu hỏi. - HS trình bày. - 1 HS hỏi, cả lớp trả lời. - Cá bơi dưới suối. - Chim bay trên trời. - Cá và chim cùng đi chơi. |
|
3. Hoạt động nối tiếp:5’ - YC HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi. - YC HS đặt câu với tiếng tìm được. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về đọc bài Tập đọc cho người thân nghe., xem trước bài 104 (Kể chuyện “Thổi bong). |
- HS nêu. - HS nêu. - Lắng nghe. - Thực hiện. |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Môn học: TOÁN Lớp: 1/1
Tên bài học: Bài 41: LUYỆN TẬP Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 22 tháng 1 năm 2023
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20.
2.Năng lực:
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
3.Phẩm chất:
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia vào bài học.
-Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG |
Hoạt động của HS |
Hoạt động của HS |
5
25 |
A. Hoạt động khởi động:5’ -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp. -Hướng dẫn HS cách chơi Nhận xét. Giới thiệu bài mới. B. Hoạt động luyện tập, thực hành:25’ Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc các số vừa tìm - Nhận xét, tuyên dương Bài 2. - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập Quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi tìm số đó vào ô trống có dấu.
- Gọi HS đọc các số vừa tìm + Muốn tìm số đứng sau số 15 con làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương Bài 3. - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS làm bài miệng + Đếm số hình ghép thành bức tranh? + Bức tranh có bao nhiêu hình vuông? Hình tròn? Hình tam giác? Hình chữ nhật? - Nhận xét, tuyên dương Bài 4. - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp nối để điền tên cho mỗi toa tàu. - Gọi HS đọc lại bài. - Nhận xét, tuyên dương. C. Hoạt động vận dụng Bài 5 -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại cây trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?”. D. Củng cố, dặn dò:5’ -Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì chc em trong cuộc sông hằng ngày? - Đê đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Nhận xét tiết học. |
HS tham gia trò chơi Lắng nghe Nhắc lại tên bài Lắng nghe HS làm bài miệng HS đọc các số vùa tìm từ 1 đến 20 và ngược lại. Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Hs thực hành đếm theo cặp. Đọc số 15,16,17 ; 12,13,14 HS trả lời Lắng nghe HS lắng nghe Có 17 hình ghép thành bức tranh Có 2 hình vuông, 4 hình tròn, 8 hình tam giác, 3 hình chữ nhật. Lắng nghe HS làm bài HS tham gia trò chơi HS đọc bài Quan sát Trả lời HS làm việc theo nhóm đôi HS trả lời |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Môn học: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Lớp: 1/1
Tên bài học: Bài 12:CHĂM SÓC , BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI (T2) Số tiết: 3 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 22 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, và vật nuôi
- Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật.
* Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và các con vật.
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong nhiệm vụ học tập được giao.
- Yêu nước: biết được cần nhiều cây xanh, không chặt phá rừng.
- Nhân ái: biết được cần nhiều cây xanh, không chặt phá rừng.
- Bảo vệ chăm sóc các loài vật nuôi có ích trong gia đình.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp Chăm sóc và bảo vệ mắt( Liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MỞ ĐẦU
– Kiểm tra bài cũ : Kể tên các cây , con vật xung quanh em ,
- Liên hệ vào bài học mới “ Chăm sóc , bảo vệ cây trồng và vật nuôi ” .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động HS |
27
5
|
2. Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI:27’ Hoạt động 3 : Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ vật nuôi Mục tiêu : Biết chăm sóc một số vật nuôi và có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . * Cách tiến hành Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu hỏi GV hướng dẫn HS khai thác các hình trang 82 ( SGK ) : Các bạn trong hình đang làm gì ? ( cho gà ăn , cho bò ăn , cho chó đi tiêm phòng , cùng người lớn che ấm cho gia súc , ... ) . Theo em , những việc làm này có tác dụng gì đối với các con vật ? Bước 2 : Tổ chức làm việc theo cặp -Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 82 . - GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa các hình trong SGK . - HS tóm tắt vào bảng hoặc giấy A4 về những việc cần làm để chăm sóc các con vật bằng sơ đồ hoặc hình vẽ . GV khuyến khích HS thể hiện những năng lực mà HS có thể thể hiện . Bước 3 : Tổ chức làm việc nhóm Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình . Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian ) . Bước 4 : Tổ chức làm việc cả lớp Đại diện HS giới thiệu sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc các vật nuôi . Yêu cầu một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn . Bước 5 : Củng cố - HS nêu : Sau bài học này , em đã học được điều gì ? -GV nhắc lại : Chúng ta không nên ngắt hoa , bẻ cành nơi công cộng , cân nhắc . - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc , bảo vệ cây ở nhà và ở nơi công cộng , Cần thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh thêm vòng cộng Hoạt động 4 : + Cách tiến hành GV tổ chức từng nhóm đóng vai , xử lý tình huống như gợi ý trong SGK , khuyến Từng nhóm bốc thăm lên đóng kịch thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn . Bước 3 : Củng cố - HS nêu : Sau tình huống này , em đã rút ra được điều gì ? - GV nhắc lại : Không đánh đập chó , mèo và vật nuôi , có thể bị chúng cắn lại . Chúng ta không nên ăn thịt thú rừng , không nuôi giữ những con vật hoang dã , chúng ta cần thà động vật hoang dã về với môi trường sống tự nhiên của chúng . - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc , bảo vệ vật nuôi ở nhà và ở nơi công cộng . ĐÁNH GIÁ - GV phát cho hs các tranh BT3 HS làm bài. 3. Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.c tập của HS . |
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm và trình bày. - HS trình bày trước lớp và trả lời các câu hỏi do các nhóm đặt ra. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Các nhóm bóc thăm đóng vai và xử lí các tình huống. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………..................………………………………………………………………………………………
========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học : TẬP VIẾT: sau bài 102, 103 Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 23 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, chăm chỉ, cẩn thận
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5
27 |
A. Khởi động :5’ - GV gọi 2 HS lên bảng đọc và viết: bơi lội. - GV nhận xét. B.Các hoạt động dạy học:27’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - GV treo bảng phụ giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2. Luyện tập: Mục tiêu: viết đúng, đẹp các vầnvà tiếng. Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ, luyện theo mẫu. Các bước tiến hành: a) Cho HS nhìn bảng đọc: ui, ưi, uôi, ươi, ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi.
b) Tập viết: ui, ưi, ngọn núi, gửi thư. - Cho HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ui, ưi, tiếng ngọn núi, gửi thư. - GV nhận xét. - GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa HD độ cao của các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - Cho HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập 1. - Trước khi HS viết bài GV nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết và cách chữa lỗi trong bài. c) Tập viết: uôi, ươi, dòng suối, quả bưởi. GV HD tương tự phần b. GV HD học sinh hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV quan sát giúp đỡ HS còn chậm, còn lúng túng. - GV nhận xét. 3.Củng cố - chấm bài :3’ - GV nhận xét tiết học. - GV cùng HS bình chọn những bạn viết sạch, đẹp nhất tiết học để tuyên dương. |
- HS lên bảng đọc và viết: bơi lội. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS quan sát và lắng nghe. Hình thức: cả lớp, cá nhân. - HS quan sát và đọc các chữ: ui, ưi, uôi, ươi, ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi. - HS quan sát các chữ trên bảng lớp. - Vần ui: chữ u viết trước, chữ i viết sau. Chú ý nối nét từ u sang i. - Vần ưi: chữ ư viết trước, chữ i viết sau. Chú ý nối nét từ ư sang i. - ngọn núi: viết tiếng ngọn trước, dấu nặng đặt trên o, tiếng núi sau, dấu sắt đặt trên u. - gửi thư: viết tiếng gửi trước, dấu hỏi đặt trên ư, tiếng thư sau. - Chữ g, chữ h cao 5 li, chữ t cao 3 li - Chữ u, ư, i cao 2 li. - HS theo dõi - HS luyện viết các chữ vào bảng con. - HS viết vở luyện viết
- HS viết: uôi, ươi, dòng suối, quả bưởi vào vở luyện viết - HS theo dõi bình chọn những bạn viết sạch, đẹp để GV nhận xét tuyên dương. |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………..........………………………………………………………………………………………
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: KỂ CHUYỆN : BÀI 104: THỔI BÓNG Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 23 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, có thể nhìn thấy ưu điểm của các bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5
27 |
A.Khởi động:5’ GV chỉ 3 tranh đầu minh họa câu chuyện Ong mật và ong bầu, nêu câu hỏi. - Câu chuyện giúp em hiểu gì? - GV nhận xét – Tuyên dương B. Dạy bài mới:27’ Các hoạt động: Hoạt động 1: Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện. Mục tiêu: Biết tên câu chuyện, tên các nhân vật và những hoạt động của từng nhân vật trong câu chuyện. Phương pháp: quan sát, trực quan. Các bước tiến hành: 1.1. Quan sát và phỏng đoán. - GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện: Thổi bóng. - Các em hãy xem tranh, đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa các con vật? 1.2. Giới thiệu câu chuyện Câu chuyện Thổi bong kể về một chú báo con. Báo con rất khỏe, chạy cực nhanh. Nó là nhà vô địch khi thi chạy nhưng lại thua các bạn trong các trò chơi khác. Thái độ của báo con khi thắng, khi thua thế nào? Các em hãy lắng nghe câu chuyện. Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện theo từng tranh. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Phương pháp: quan sát, trực quan, hỏi đáp. Các bước tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể 3 lần với giọng diễn cảm. - Đoạn 1: Giọng kể thể hiện sự hớn hở, vui mừng - Đoạn 2: Giọng kể buồn, tức giận. - Đoạn 3: Giọng kể khoan thai. - Đoạn 4: Giọng kể chậm rãi. 2.2.Trả lời câu hỏi theo tranh. a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Giờ ra chơi báo con làm gì? - GV chỉ tranh 2: Trong cuộc thi chạy, báo thắng hay thua? Thái độ của báo như thế nào? - GV chỉ tranh 3: Trong cuộc thi leo cây, ai thắng? Thái độ của báo như thế nào? - GV chỉ tranh 4: Trong cuộc thi vật tay, ai thắng? Thái độ của báo như thế nào? - GV chỉ tranh 5: Nhìn thấy vẻ mặt của báo, thầy hổ nhờ nó làm gì? Báo con làm việc đó như thế nào? - GV chỉ tranh 6: Thầy giáo khuyên báo điều gì? * Sau mỗi lần 1 HS trả lời, GV có thể cho 1, 2 HS nhắc lại. b) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. c) 1 HS trả lời câu hỏi theo 6 tranh. 2.3.Kể chuyện theo tranh. a) Mỗi HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì. c) 1 HS nhìn 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. * GV cất tranh: 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện không nhìn tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? - GV: Câu chuyện là lời khuyên: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, các em sẽ nhìn thấy ưu điểm của mỗi bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn. - Biểu dương HS kể chuyện hay. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết KC sau. |
- HS quan sát và trả lời - HS nêu Hình thức: cả lớp. - Hs xem tranh, lắng nghe. - HS tự nêu. - HS lắng nghe Hình thức: Cả lớp, cá nhân. - HS lắng nghe - Giờ ra chơi, báo con ra sân nô đùa cùng các bạn. - Trong cuộc thi chạy, báo chiến thắng. - Nó hớn hở, hò reo ầm ỉ. - Trong cuộc thi leo cây, khỉ thắng. - Báo con ỉu xìu. Trong cuộc thi vật tay, gấu thắng? - Báo xị mặt, vùng vằng. - Thầy hổ nhờ báo thổi bong trang trí lớp học. - Báo làm rất nhanh…. - Thầy khuyên: Khi chơi, không nên hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu…… - 2 HS nhắc lại. - HS trả lời câu hỏi theo 6 tranh. - HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. - HS kể chuyện theo tranh bất kì - HS tự kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Không nên hiếu thắng. / Khi tham gia trò chơi, không nên tức giận khi thua cuộc. - Cả lớp bình chọn 1 bạn kể chuyện hay, hiểu lời khuyên của câu chuyện.
- HS lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………...........………………………………………………………………………………………
Môn học: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Lớp: 1/1
Tên bài học: Bài 12:CHĂM SÓC, BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI (T3) Số tiết: 3tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 23 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, và vật nuôi
- Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật.
* Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và các con vật.
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong nhiệm vụ học tập được giao.
- Yêu nước: biết được cần nhiều cây xanh, không chặt phá rừng.
- Nhân ái: biết được cần nhiều cây xanh, không chặt phá rừng.
- Bảo vệ chăm sóc các loài vật nuôi có ích trong gia đình.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp Chăm sóc và bảo vệ mắt( Liên hệ).
TIẾT 3
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động HS |
27 |
3. Một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc I.KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI:27’ Hoạt động 5 : Nhận biết một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc * Mục tiêu Nêu được một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc . * Cách tiến hành: Bước 1 : Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS thay nhau hỏi và trả lời . Cứ như vậy trao đổi cho đến hết 6 hình trong SGK . Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - GV có thể hướng dẫn HS cách trình bày hoặc các sáng tạo theo sáng kiến của từng nhóm . Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp - Hình 2 : Gai xương rồng đâm vào tay có thể gây viêm nhiễm , mưng mủ . mủ cây xương rồng có thể làm phồng rộp da và niêm mạc mắt . - Hình 4 : Con chó không đeo rọ mõm : Sẽ rất nguy hiểm khi để chó chạy ngoài đường mà không đeo rọ mõm , chó có thể cắn người và truyền bệnh dại , ... Gần đây có rất nhiều trường hợp trẻ em bị chó cắn chết . - Hình 5 : Sâu róm có màu sắc sặc sỡ , có gai và lông để nguỵ trang và tự vệ . Khi bị chạm vào , chúng xù lên những chùm lông hoặc gai để tấn công . Gại sâu có dạng đầu nhọn hoặc phân nhánh , có thể gây độc trực tiếp hoặc nối với hạch chứa nọc độc chân . Những cái lông chích của sâu róm trông giống như sợi thuỷ tinh có thể gãy rời khỏi thân sâu , bám trên da người và gây triệu chứng ngộ độc . Lông sâu trên da không bị thoái biến đi mà mắc lại suốt cả năm sau khi bị ngộ độc , gây ra những cơn đau bất chợt trong suốt thời gian này , đặc biệt nguy hiểm khi ở mắt . - Hình 6 : Con rắn có nọc rất độc , khi cắn có thể gây chết người . Bước 4 : Củng cố - GV nhắc nhở HS : + Cần cẩn trọng khi tiếp xúc với một số cây và con vật . + Không ngắt hoa , bẻ cành cây vừa giữ vẻ đẹp của cây vừa tránh tiếp xúc với gai và nhựa của cây , có thể gây bỏng , phồng rộp , ... + Khi không may bị gai đâm , nhựa cây dính vào da , mắt ; các con vật cắn , ... cần rửa sạch vết thương bằng nước sạch và nói ngay với bạn bè , người thân cùng trợ giúp . -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các cây , con vật có xung quanh nhà , khu vực nơi em sống và vườn trường có thể gây nguy hiểm , không an toàn khi tiếp xúc . Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau . Hoạt động 6 : Tìm hiểu một số việc làm an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật * Mục tiêu: Nhận biết được một số hành động có thể không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi - GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa của các hình trang 85 ( SGK ) và trao đổi việc làm nào là không an toàn, an toàn ? Vì sao ? Bước 2 : Tổ chức làm việc nhóm - Từng HS chia sẻ thêm một số hành động khác hay xảy ra đối với các em và ở địa phương gây mất an toàn khi tiếp xúc với cây cối và con vật . - GV hướng dẫn mỗi nhóm làm một bảng cảnh báo về những việc làm không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật . Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm . Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn . - GV hỏi một số câu hỏi và giải thích thêm cho HS các câu hỏi sau : + Vì sao không nên kéo đuôi chó , mèo ? ( Vì : có thể bị chó , mèo cào hoặc cắn lại gây tổn thương da . Chó và mèo có thể gây bệnh dại , khi bị cắn cần phải theo dõi và phải đi tiêm phòng dại , ... ) + Vì sao không nên đùa nghịch trước đầu trâu , bò ? + Vì sao không nên chọc vào các tổ ong , tổ kiến ? Bước 4 : Củng cố - HS nêu ngắn gọn : Sau phần học này , em rút ra được điều gì ? - GV nhắc nhở HS : + Khi tiếp xúc với một số cây và con vật , chúng ta cần cẩn thận để tránh xảy ra những tổn thương đáng tiếc cho cơ thể và những người xung quanh . Chúng ta cần bác cho người thân và bạn bè giúp đỡ nếu bị thương khi tiếp xúc với cây hay con vật . + Đối với HS ở vùng nông thôn , miền núi , cần nhắc nhở thêm việc không che tổ kiến ; không chơi đùa trước các con vật như trâu , bò , ... để tránh bị húc có thể gây bị thương hoặc chết người. + Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các cây và con vật có xung quanh . nhà , khu vực nơi em sống và vườn trường có thể gây mất an toàn . II.LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG :8’ Hoạt động 7 : Xử lí tình huống : Một số việc làm an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật Bước 1 : Tổ chức làm việc nhóm - GV tổ chức từng nhóm đóng vai , xử lý tình huống như gợi ý trong SGK , khuyến khích HS xây dựng thêm kịch bản . Bước 2 : Tổ chức làm việc cả lớp - Từng nhóm bốc thăm lên đóng kịch thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực hiện dựa trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung . - Cử một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn . Bước 3 : Củng cố - HS nêu : Sau tình huống này , em đã rút ra được điều gì ? GV nhắc lại: Chúng ta không tự ý ngắt hoa , bẻ lá và ăn những quả lạ mọc ở bên đường hay trong rừng . Khi không may bị thương do cây cối hoặc con vật gây ra cần rửa sạch vết thương bằng nước sạch và báo ngay với bạn bè hoặc người thân gần nhất để trợ giúp . IV . ĐÁNH GIÁ - Cả lớp làm bài tập 6. Nếu đồng ý giơ tay k đồng ý thì không giơ tay. 3. Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.c tập của HS . |
- HS lắng nghe - Các nhóm trình bày và lắng nghe. - HS lắng nghe - HS về nhà tìm hiểu thêm. - HS làm việc theo nhóm đôi, lắng nghe cô hướng dẫn. - HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs Lắng nghe. - HS trình bày - HS lắng nghe - HS đóng vai theo nhóm theo gợi ý. - Các nhóm trình bày. - HS lắng nghe. -HS thực hiện - HS lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
……………………………………………………………………………………………….................………………………………………………………………………………………
Môn học: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Lớp: 1/1
Tên bài học: EM ƯƠM CÂY XANH Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Chiều thứ Năm ngày 23 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Sau hoạt động:
- Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cây xanh và cách chăm sóc để cây xanh tươi tốt.
2.Năng lực:
- Hiểu được sự phát triển của cây từ hạt và cách gieo hạt để có cây con.
- Thực hành gieo trồng và chăm sóc cây xanh ở vườn trường.
3.Phẩm chất:
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia vào bài học.
-Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3 phút) |
|
- Ổn định: |
- Hát |
- Giới thiệu bài |
|
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về ươm trồng cây xanh qua bài : Em ươm cây xanh. |
- Lắng nghe |
2. Các hoạt động chủ yếu: 30 phút *Mục tiêu: - Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cây xanh và cách chăm sóc để cây xanh tươi tốt. - Hiểu được sự phát triển của cây từ hạt và cách gieo hạt để có cây con. - Thực hành gieo trồng và chăm sóc cây xanh ở vườn trường. |
|
Hoạt động 1. Tập làm bác sĩ cây xanh |
|
* Mục tiêu: |
|
- HS kể tên được những bộ phận chính của cây xanh, nói được những điều kiện cần cho cây xanh phát triển. - HS biết được một số bệnh của cây xanh và nêu được cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh. |
|
* Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ cây xanh”: + GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 HS, 1 HS đóng vai làm bác sĩ, 1 HS đóng vai làm y tá. + Bác sĩ sẽ khám bệnh cho vườn cây xanh của trường, y tá vẽ lại cây và đánh dấu vào chỗ cây bị bệnh theo lời bác sĩ nói. + Sau khi khám bệnh xong, các bác sĩ của các nhóm cùng thảo luận về các bệnh mà vườn cây xanh của trường gặp phải. |
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn. + Chia thành các nhóm đôi. + HS ra vườn cây và thực hiện các thao tác đánh dấu các nơi bị bệnh của cây. + HS thảo luận về các bệnh mà vườn cây xanh của trường gặp phải. |
*GV kết luận. - Cây xanh gồm các bộ phận chính là thân cây, rễ cây, cành lá, hoa, quả. Để cây xanh phát triển tốt thì cây phải được chăm bón, tưới nước đầy đủ. Một số yếu tố có thể làm cho cây chậm phát triển hoặc bị chết như: thiếu chất dinh dưỡng, thiếu nước, thiếu ánh sáng, sâu bệnh. |
- Theo dõi, lắng nghe |
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. |
|
Hoạt động 2. Trò chơi “Gieo hạt” |
|
* Mục tiêu: - HS biết được các giai đoạn phát triển của cây từ hạt, phát triển kĩ năng chơi trong nhóm lớn và kĩ năng lắng nghe tích cực. |
|
* Cách tiến hành : - GV cho HS chơi trò chơi “Gieo hạt” theo gợi ý: - GV phổ biến luật chơi: + HS xếp thành vòng tròn. + Quản trò hô “Gieo hạt” thì HS thả nắm tay xuống đất mô phỏng động tác gieo hạt. + Quản trò hô “Nảy mầm” thì HS chụm hai tay thành mầm non vươn nhẹ lên phía trên. + Quản trò hô “Một cây”, “Hai cây” thì HS lần lượt giơ một tay rồi hai tay. + Quản trò hô “Một nụ, hai nụ, một hoa, hai hoa” thì HS xoè tay đan thành nụ thành hoa. + Quản trò hô “Thành quả, quả chín” thì HS khép hai bàn tay thành hình quả. - GV tổ chức cho HS chia sẻ những điều em biết được về các giai đoạn phát triển của cây và cảm xúc của em sau khi chơi. - GV cho HS xem tranh về sự phát triển của cây và đưa ra kết luận. |
- HS chơi trò chơi + Xếp đội hình vòng tròn. + Thực hiện theo quản trò. - HS lên chia sẻ. - Quan sát, theo dõi. |
* Kết luận - Quá trình phát triển của cây thường là từ mầm hạt giống được gieo trồng, nếu có đủ điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm thì hạt mầm đó sẽ đâm chồi, nảy lộc, ra hoa rồi kết trái. - Để có một hành tinh tươi đẹp mỗi người cần tích cực trồng và chăm sóc cây xanh. |
- Lắng nghe. |
Hoạt động 3: Ươm cây xanh |
|
* Mục tiêu: - HS được trải nghiệm ươm cây, chăm sóc vườn ươm và chăm sóc cây xanh ở vườn trường. - Phát triển các kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp. |
|
* Cách tiến hành - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm tự chọn vật liệu, dụng cụ và loại hạt giống để ươm cây. - GV hướng dẫn cho các nhóm thảo luận về thứ tự các việc cần làm để ươm và chăm sóc vườn cây ở trường. - GV hướng dẫn các nhóm thực hành ươm và chăm sóc cây ở vườn trường: + Xới đất cho tơi, bới đất tạo ra các khoảng trống, tra hạt giống vào các khoảng trống đó. +Vun đất để lấp kín hạt giống, tưới nước và nhổ cỏ sau khi gieo hạt. - GV đàm thoại với HS theo các câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra sau khi gieo hạt? + Để hạt phát triển thành cây con, chúng ta cần làm gì tiếp theo? + Trồng và chăm sóc cây có lợi ích gì? ". - GV cho HS chia sẻ cảm xúc và những điều HS học được khi cùng các bạn ươm và chăm sóc vườn cây ở trường. |
- HS chia nhóm, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. - HS thảo luận quy trình ươm và chăm sóc cây. - HS thực hành ươm tại vườn trường. - HS trả lời - HS chia sẻ cảm xúc. |
* Kết luận Cây thường được trồng từ hạt. Để trồng cây từ hạt, em cần xới đất tơi xốp, vun trồng hạt giống vào đất tơi xốp, tưới nước đầy đủ, để ở nơi thoáng, đủ ánh sáng. |
- Theo dõi |
3. Hoạt động nối tiếp: 2 phút - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cách ươm trồng cây xanh. |
- Lắng nghe |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Môn học: TOÁN Lớp: 1/1
Tên bài học: Bài 42: CÁC SỐ 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 80 Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Sáu ngày 24 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20; Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Giao tiếp, hợp tác: đếm và so sánh được các số có hai chữ số trong phạm vi 20.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
- Tự học, tự chủ: Tự tham gia các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, biêt giúp đỡ bạn bè.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
3 |
A. Hoạt động khởi động:3’ GV đính tranh. Nêu theo yêu cầu. -Quan sát tranh khởi động. - Suy nghĩ thảo luận theo cặp hoặc theo bàn: Có cách nào đếm số khối lập phương dễ dàng và ít nhầm lẫn không? -Chia sẻ trước lóp. Nhận xét. Giới thiệu bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức:10’ 1, GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương - GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tính) sau đó yêu cầu HS đếm, xếp thành 1 thanh.
- GV hướng dẫn tương tự với 20,30 khối lập phương - GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em có thể đếm từ 1 đến 20 nhưng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. 2. HS thực hành đếm khối lập phương - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả. - Gọi HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của nhóm.
-GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi”; nói “Có 40 khối lập phương”. 3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu cua GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy thẻ số 70 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy. -Nhận xét, tuyên dương. C. Hoạt động thực hành, luyện tập:17’ Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập: Yêu cầu HS đếm số hạt và đếm số viên kẹo ? Ngoài việc đếm tất cả số hạt ở 3 chiếc vòng, con còn có cách làm nào khác để tìm tất cả có bao nhiêu hạt? - Nhận xét, tuyên dương Bài 2. - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài tập yêu cầu HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu -Gọi HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: 90, 80,.., 10. - Nhận xét, tuyên dương D. Hoạt động vận dụng:4’ Bài 4 -Yêu cầu HS HS thực hiện theo nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ vật tương ứng. -Nhận xét, tuyên dương E. Củng cố, dặn dò:1’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác. - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong các tình huống nào. |
HS quan sát tranh khởi động HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). HS chia sẻ trước lớp. Nhắc lại tên bài HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; nói: “mười”; gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số “10”. HS làm đếm và tìm thẻ số
Lắng nghe
HS thực hiện các thao tác đếm và gắn thẻ số tương ứng. Hs thực hành đếm theo cặp. Lắng nghe HS tham gia trò chơi Lắng nghe HS làm bài HS trả lời Lắng nghe Lắng nghe HS điền 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 HS đọc Lắng nghe HS làm việc theo nhóm bàn HS trả lời HS trả lời HS trả lời |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: BÀI 105 : Ôn tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Sáu ngày 24 tháng 1 năm 2023
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà và vịt.
Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
A.Khởi động :3’ - Cho HS đọc bài Tập đọc Cá và chim. B. Dạy bài mới Các hoạt động:28’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta học ôn tập các vần đã học và bài tập đọc. Ghi bảng: Ôn tậ. Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà và vịt. Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. Phương pháp: Quan sát, phân tích ngôn ngữ. Các bước tiến hành: 2.1.BT1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh họa bài Gà và vịt; giới thiệu: Gà và vịt chơi với nhau, vịt thì biết bơi còn gà thì không. Vì sao vậy? Các em hãy lắng nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu, giọng vui, đọc phân biệt lời của gà, lời của vịt. c) Luyện đọc từ ngữ: mờ sáng, tập bơi, đi vắng, kiếm giun, lười, tới nay, không biết bơi. d) Luyện đọc câu. - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu. Lưu ý: nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu cuối: Thế là, chỉ vì lười mà tới nay / gà vẫn không biết bơi. e) Thi đọc đoạn, bài. - Chia bài làm 2 đoạn. GV nhận xét – Tuyên dương. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT lựa chọn; chỉ từng ý cho HS đọc. - GV theo dõi, HD, giúp đỡ thêm cho HS. - GV nhận xét. - GV: Câu trả lời của gà có gì đáng cười? 2.2.BT2.(Nghe viết) Cho HS đọc câu văn cần chép. - GV đọc câu văn cần chép. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Vận dụng; 4’ Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị tiết sau. |
- HS đọc bài Tập đọc Cá và chim. - HS lắng nghe. - Lấy SGK. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc các từ theo CN, tổ, cả lớp - HS đọc vỡ từng câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (CN, tổ, CL) - HS thi đọc theo tổ. - HS đọc từng ý theo GV chỉ. +HS khoanh tròn ý đúng. ( VBT, thẻ) + HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. Ý b: Đúng. Ý a: Sai + Cả lớp đọc KQ: Vịt rủ gà tập bơi, gà nói – Tớ đi vắng rồi. - Đó là lời nói dối rất buồn cười vì gà đi vắng thì sao còn nói được. HS đọc câu văn cần chép. Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: vọt, gặp - HS viết bài vào vở. - HS lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
……………………………………………………………………………………………………………………………………...............………………………………………………
Môn học: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Lớp: 1/1
Tên bài học: CHIA SẺ VỀ HOẠT ĐỘNG EM YÊU THÍCH Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Sáu ngày 24 tháng 1 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết chia sẻ cảm xúc sau các hoạt động của chủ đề.
- Bước đầu vận dụng được điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong việc được giao.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
GV: - Máy tính, tivi
HS: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
20 |
1.Ổn định: Hát 2. Các bước sinh hoạt: 2.1. Nhận xét trong tuần 20 - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo: +Đi học chuyên cần: + Tác phong , đồng phục . + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập + Vệ sinh. + GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần. 2.2.Phương hướng tuần 21 - Thực hiện dạy tuần 21, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. 2.3. Chia sẻ về hoạt động em yêu thích - GV cho HS làm việc theo nhóm, tổ với nội dung: + Em hãy kể những việc đã làm được theo chủ đề “Mùa xuân của em”; + Nêu những điều em đã học được khi tham gia các hoạt động trong chủ đề?; + Em thích các hoạt động nào trong chủ đề? + Em mong muốn điều gì từ các hoạt động tiếp theo? - GV chốt lại những điều đã học được của HS, khen ngợi những HS đã làm tốt. - Nhắc nhở, chuẩn bị cho các hoạt động tiếp theo) |
- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần. + Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - HS làm việc nhóm 4 - HS chia sẻ trước lớp - Lắng nghe |
IV. ĐIỀU CHỈNH:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………