KHỐI 1, 2024 - 2025
Kế hoạch dạy học lớp 1/1 tuần 23
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/1
Tên bài học: Sinh hoạt dưới cờ: Phát động hội diễn theo chủ đề quê hương em
Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 17 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết được nội dung, kế hoạch hội diễn văn nghệ của nhà trường.
2.Năng lực:
- Hào hứng tham gia hoạt động chuẩn bị.
3. Phẩm chất:
-Yêu thích môn học
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung : AN toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: oam-oăm Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 17 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ.
Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
.................................................................................................................................
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||||||||||||||
1’
12’
8’
10’
20’
10’
5’ |
Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng sao, vần ưu Tiếng ngoạm có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần oam, tiếng ngoạm Giới thiệu mô hình vần oam
Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng ngoạm
Yêu cầu HS đọc lại Vần oăm tương tự vần oam 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu oam, ngoạm, oăm, mỏ khoằm GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần oam: Viết nối nét giữa o, a, m ngoạm: Viết chữ ng trước vần oam sau, dấu nặng đặt dưới chữ a Vần oăm: Viết nối nét giữa o, ă, m mỏ khoằm: Viết chữ hươu trước sao sau CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 119 |
HS nhận diện được vần oam, vần oăm phát âm đúng vần oam, vần oăm, các tiếng có vần oam, vần oăm rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng ngoạm có âm ng đứng trước, vần oam đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay oam: o - a - mờ - oam HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn anh cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay ngoạm: ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm Đánh vần và đọc trơn tiếng ngoạm
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần oam, vần oăm HS luyện đọc các từ theo tranh HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Tìm tiếng ngoài bài có vần oam, vần oăm HS quan sát, nhận xét. HS đọc oam, ngoạm, oăm, mỏ khoằm HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oam 1 lần HS tập viết bảng chữ ngoạm 1 lần HS tập viết bảng chữ oăm 1 lần HS tập viết bảng chữ mỏ khoằm 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi
HS lắng nghe |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/1
Tên bài học: Luyện tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 17 tháng 02 năm 2025
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:Học xong bài này, hs đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế.
2. Năng lực:- Phát triển các năng lực toán học.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
..................................................................................................................................
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||
5’
27’
3’ |
A. Hoạt động khởi động Lưu ý: Trong trò chơi “Bắn tên” ở trên. Tuỳ vào trình độ HS mà GV có thể đưa ra những câu hỏi khác nhau, hỏi xuôi, hỏi ngược, ví dụ: “Số nào gồm 3 chục và 5 đơn vị ?”. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 Số - - Làm tương tự với các câu b), c), d). Bài 2 Nếu HS gặp khó khăn, thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào bảng chục - đơn vị: Bài 3.
Bài 4. C. Hoạt động vận dụng Bài 5. HS thực hiện các thao tác: HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn. HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả thanh long, quả lê. D. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào. |
HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau: Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”. Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?” Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan. Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”. Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy. HS thực hiện các thao tác sau rồi nói cho bạn nghe, chẳng hạn, tranh a): + Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương. + Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp).
+ Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị. Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị. Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục và mấy đơn vị? HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp” theo cặp hoặc theo nhóm: Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi. Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt câu hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, chẳng hạn: số nào gồm 5 chục và l đơn vị. HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 chục và l đơn vị. HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: - Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng rồi đọc số đó. - Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe, chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: oan, oat Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Hai (chiều) ngày 17 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Học sinh nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo.
- Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp ATGT (bộ phận): Biết được tên biển báo giao thông.
- Hào hứng tham gia các hoạt động
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||||||||||||||
1’
12’
8’
10’
20’
10’
5’ |
Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng khoan, vần oan Tiếng khoan có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần oan, tiếng khoan Giới thiệu mô hình vần oan
Đánh vần và đọc trơn
Giới thiệu mô hình tiếng khoan
Yêu cầu HS nhắc lại Vần oăn dạy tương tự vần oan 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh ghép chữ với hình cho đúng GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu oan, máy khoan, oat, trốn thoát GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần oan: Viết nối nét giữa o, a, n. máy khoan: Viết chữ máy trước khoan sau. oat: Viết nối nét giữa o, a, t. trốn thoát: Viết chữ trốn trước thoát sau. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài |
HS nhận diện được vần oan, vần oat, phát âm đúng vần oan, vần oat, các tiếng có vần oan, vần oat rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng khoan có âm kh đứng trước, vần oan đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay oan: o - a - nờ - oan Đánh vần và đọc trơn vần oan HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
Đánh vần kết hợp động tác tay khoan: khờ - oan - khoan Đánh vần và đọc trơn tiếng khoan HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần oan, vần oat HS luyện đọc các từ vừa ghép Tìm tiếng ngoài bài vần oan, vần oat HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc oan, máy khoan, oat, trốn thoát HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oan 1 lần HS tập viết bảng chữ máy khoan 1 lần HS tập viết bảng chữ oat 1 lần HS tập viết bảng chữ trốn thoát 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 7 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi
HS lắng nghe |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
=========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Tập viết oam, oăm, oan, oat Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 18 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát
- kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’
15’
15’
3’ |
1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết oam, oăm, oan, oat, ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm GV giới thiệu oam, ngoạm, oăm, mỏ khoằm GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần oam: Viết nối nét giữa o, a, m ngoạm: Viết chữ ng trước vần oam sau, dấu nặng đặt dưới chữ a Vần oăm: Viết nối nét giữa o, ă, m mỏ khoằm: Viết chữ hươu trước sao sau Tập Viết oan, oat, máy khoan, trốn thoát. GV giới thiệu oan, máy khoan, oat, trốn thoát GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần oan: Viết nối nét giữa o, a, n. máy khoan: Viết chữ máy trước khoan sau. oat: Viết nối nét giữa o, a, t. trốn thoát: Viết chữ trốn trước thoát sau. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. Nhận xét phần viết 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 120 |
Hs chú ý lắng nghe.
HS đọc oam, oăm, oan, oat, ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát
HS quan sát, nhận xét. HS đọc oam, ngoạm, oăm, mỏ khoằm HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oam 1 lần HS tập viết bảng chữ ngoạm 1 lần HS tập viết bảng chữ oăm 1 lần HS tập viết bảng chữ mỏ khoằm 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc oan, máy khoan, oat, trốn thoát HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oan 1 lần HS tập viết bảng chữ máy khoan 1 lần HS tập viết bảng chữ oat 1 lần HS tập viết bảng chữ trốn thoát 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý: Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: oăn, oăt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 18 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nhận biết các vần oăn, oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt.
2. Năng lực:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
- Viết đúng các vần, tiếng, từ: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học.
- Hào hứng tham gia các hoạt động
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
................................................................................................................................
* Tích hợp ATGT(bộ phận): Biết được tên biển báo giao thông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||||||||||||||
1’
12’
8’
10’
20’
10’
5’ |
Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng kính Tiếng xoăn có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần oăn, tiếng xoăn Giới thiệu mô hình vần oăn
Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng xoăn
Yêu cầu HS nhắc lại Vần oăt tương tự vần oăn 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ ngoặt GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết oăn: Viết nối nét giữa o, ă,n tóc xoăn: Viết chữ tóc trước chữ xoăn sau. oăt: Viết nối nét giữa o, ă, t chỗ ngoặt: Viết chữ chỗ trước ngoặt sau. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu. Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 121 |
HS nhận diện được vần oăn, vần oăt, phát âm đúng vần oăn, vần oăt, các tiếng có vần oăn, vần oăt rõ ràng, mạch lạc. Tiếng xoăn có âm x đứng trước, vần oăn đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay oăn: o - ă - mờ - oăn HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần oăn HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay xoăn: xờ - oăn - xoăn Đọc trơn xoăn HS đọc lại oăn, tóc xoăn HS nhận diện hình chứa tiếng vần oăn, vần oăt HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần oăn, vần oăt HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ ngoặt HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oăn 1 lần HS tập viết bảng chữ tóc xoăn 1 lần HS tập viết bảng chữ oăt 1 lần HS tập viết bảng chữ chỗ ngoặt 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi
HS lắng nghe |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
=========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: uân, uât Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 19 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uân, vần uât.
2. Năng lực:- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà
- Viết đúng các vần, tiếng, từ: uân, uât, huân chương, sản xuất
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học.
- Hào hứng tham gia các hoạt động
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
*Tích hợp GD QPAN9bộ phận): Phải khôn ngoan, thông minh, không mắc lừa kẻ xấu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||||||||||||||
1’
12’
8’
10’
20’
10’
5’ |
Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng huân Tiếng huân có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần uân, tiếng huân Giới thiệu mô hình vần uân
Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng huân
Yêu cầu HS nhắc lại Vần uât tương tự vần uân 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu uân, huân chương, uât, sản xuất GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết uân: Viết nối nét giữa u, â, n huân chương: Viết chữ huân trước chương sau. uât: Viết nối nét giữa u, â, t sản xuất: Viết chữ sản trước xuất sau. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài |
HS nhận diện được vần uân, vần uât, phát âm đúng vần uân, vần uât, các tiếng có vần uân, vần uât rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng huân có âm h đứng trước, vần uân đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay uân: u - â – nờ - huân HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần uân HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay huân: hờ - uân - huân Đọc trơn huân HS đọc lại uân, huân HS nhận diện hình chứa tiếng có vần uân, vần uât HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần uân, vần uât HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc uân, huân chương, uât, sản xuất HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ uân 1 lần HS tập viết bảng chữ huân chương 1 lần HS tập viết bảng chữ uân 1 lần HS tập viết bảng chữ sản xuất 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/1
Tên bài học: So sánh các số trong phạm vi 100 Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 19 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Học xong bài này, hs đạt được các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
2. Năng lực:
- Phát triển các năng lực toán học.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học.
- Hào hứng tham gia các hoạt động
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
..................................................................................................................................
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh khởi động. Bảng các số từ 1 đến 100.
Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1’
12’
20’
2’ |
A. Hoạt động khởi động Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm vi 100. B. Hoạt động hình thành kiến thức So sánh các số trong phạm vi 30 a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ l đến ỉ 00, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng như sau: GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8. 8 lớn hơn 3; 8 > 3. c) GV hướng dẫn GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên: 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21. 21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18. - HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. So sánh các số trong phạm vi 60 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30: GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh. So sánh các số trong phạm vi 100 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60: GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt rời)
GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 Số Bài 2. Làm tương tự như bài 1. Bài 3. Làm tương tự như bài 1. Hoạt động vận dụng Bài 4 Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích. GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất. GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào. |
b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết); + Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8. + Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3. + Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3. + Viết: 3 <8; 8 >3. HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên: 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17. 17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14. HS nhận xét: 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42. 42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36. HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. HS nhận xét: 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67. 67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62. HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. HS thực hiện các thao tác: Điền số còn thiếu vào băng giấy. So sánh các số theo các bước sau: + Đọc yêu cầu: 11 18. + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”. Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại. |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: TNXH Lớp: 1/1
Tên bài học: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (1 tiết)
Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 19 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau bài học HS đạt được:
* Về nhận thức khoa học:
- Hệ thống lại được các kiến thức đã học về chủ đề thực vật và động vật, tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn.
- Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Làm một bộ sưu tập về cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo.
* Về vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học:
Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi.
2. Năng lực:
- Có ý thức giữ gìn và chăm sóc cây cối
- Có thói quen cho bản thân
- Vận dụng kiến thức bài học để tự đánh giá bản thân.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học.
- Hào hứng tham gia các hoạt động
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
..................................................................................................................................
II , ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Hình ảnh trang 90 , 91 ( SGK ) . Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật .
-VBT, bút vẽ các màu , băng dính hai mặt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
A. KIỂM TRA BÀI CŨ -GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. Khởi động. - Cho HS nghe và hát theo bài hát: Lý cây xanh - GV hỏi: + Bài hát nhắc đến những? - GV dẫn dắt giới thiệu bài: Qua bài hát này chúng mình sẽ ôn lại chủ đề “Thực vật và động vật .” 2. Em đã học được gì về chủ đề Thực vật và động vật. *Hoạt động 1: Chúng mình đã học được gì về chủ đề Thực vật và động vật ? - GV hỏi : Chúng ta đã học xong chủ đề Thực vật và động vật , các em hãy nhớ lại , chúng ta đã học và làm được những gì sau khi học chủ đề này ? -GV gọi HS khác nhận xét . Tuyên dương. - GV chia thành 4 – 6 nhóm yêu cầu HS thể hiện theo sơ đồ gợi ý ở trang 90 , 91 (SGK) và hoàn thành những chỗ có dấu ? trong Sơ đồ câu 1 sách VBT: Nhóm lẻ làm tổng kết phần thực vật và nhóm chăn làm phần động vật . - - GV gọi đại diện từng nhóm trình bày. - - - GV gọi HS khác nhận xét , tuyên dương. GV chọn hai kết quả tốt nhất của hai nhóm tổng kết về Thực vật và Động vật để tổng kết trước lớp . - GV hỏi qua những đều mà chúng ta đã học em nên làm những việc gì để chăm sóc cây trồng và vật nuôi ? - GV yêu cầu HS thực hiện câu 2 trong VBT. -Gv nhận xét, tuyên dương HS. Hệ thống lại và chốt ý. *Hoạt động 2. Làm một bộ sưu tập hình ảnh và thông tin về cây hoặc các mon vật - GV phân nhóm , yêu cầu mỗi HS sưu tập các hình ảnh về thực vật và động vật và tập hợp lại để cùng làm bộ sưu tập của nhóm. - Mỗi nhóm làm một bộ sưu tập theo sự sáng tạo riêng , tuy nhiên cần thể hiện rõ tên cây con vật , hình dạng , kích thước và một số đặc điểm nổi bật , lợi ích của chúng . - GV quan sát, khuyến khích HS sưu tập , giới thiệu những cây và con vật có ở địa phương . - Chọn một vài nhóm lên trình bày (HS hoàn thiện tiếp và nộp cho GV vào buổi học sau để tổng kết , khen thưởng . ( Lưu ý : Những bộ sưu tập tốt GV có thể bố trí treo ở Góc trưng bày của lớp . ) - GV cho HS làm câu 3/VBT – chia sẻ cho nhau những bức ảnh. -GV nhận xét bài làm của HS. |
-HS để đồ dùng lên mặt bàn.
- HS hát theo. -HS trả lời: + Nhắc đến: cây xanh và con chim. -Lắng nghe -HS trả lời : + Chúng ta đã học được tên, các bộ phận, lợi ích của thực vật và động vật. + Biết cách chăm sóc và cách giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và vật nuôi. - HS khác nhận xét. - HS thảo luận và hoàn thành sơ đồ, từng nhóm cử đại diện trình bày . -HS khác nhận xét . -HS trả lời : + Đối với cây trồng chúng ta cần tưới nước, bắt sâu, bón phân, nhổ cỏ... để cây khỏe mạnh, xanh tốt. + Đối với vật nuôi chúng ta cần tiêm phòng, cho ăn uống đầy đủ và che ấm khi trời rét... - HS thực hiện câu 2 vào VBT. -HS quan sát, lắng nghe . -HS hoạt động nhóm. -HS đại diện nhóm trình bày. - HS làm VBT câu 3 và chia sẻ. -HS lắng nghe |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
=============================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Tập viết oăn, oăt, uân, uât Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 20 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Viết đúng các vần và các tiếng ở bài 120, 121 - chữ thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét.
2. Năng lực:
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
................................................................................................................................
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’
15’
15’
3’ |
1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết oăn, oăt, uân, uât, tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt; GV giới thiệu oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ ngoặt GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết oăn: Viết nối nét giữa o, ă,n tóc xoăn: Viết chữ tóc trước chữ xoăn sau. oăt: Viết nối nét giữa o, ă, t chỗ ngoặt: Viết chữ chỗ trước ngoặt sau. Tập Viết uân, uât, huân chương, sản xuất GV giới thiệu uân, huân chương, uât, sản xuất GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết uân: Viết nối nét giữa u, â, n huân chương: Viết chữ huân trước chương sau. uât: Viết nối nét giữa u, â, t sản xuất: Viết chữ sản trước xuất sau. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. Nhận xét phần viết 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 122 |
HS chú ý lắng nghe. HS đọc oăn, oăt, uân, uât, tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất
HS quan sát, nhận xét. HS đọc oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ ngoặt HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oăn 1 lần HS tập viết bảng chữ tóc xoăn 1 lần HS tập viết bảng chữ uơ 1 lần HS tập viết bảng chữ chỗ ngoặt 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc uân, huân chương, uât, sản xuất HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ uân 1 lần HS tập viết bảng chữ huân chương 1 lần HS tập viết bảng chữ uân 1 lần HS tập viết bảng chữ sản xuất 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý: Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Kể chuyện Hoa tặng bà Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 20 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
-Nghe và nhớ câu chuyện.
-Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
2. Kĩ năng:
-Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện.. Ai tốt bụng, sẵn sang giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
................................................................................................................................
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, GSV
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
3’
30’
2’ |
1. Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện: GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Thổi bóng Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh. 2. Khám phá và luyện tậpa/ GV kể từng đoạn GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện GV kể nhiều lần b/ Trả lời câu hỏi theo tranh GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện GV nhận xét – tuyên dương d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện khuyên các em điều gì? Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Ý nghĩa của câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý. 3/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 123 |
Hs đọc theo Hs nhắc và phân biệt các nhân vật Hs ghi nhớHs chú ý quan sát/ lắng nghe Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh quan sát Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi Học sinh kể lại theo từng tranh HS kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện
Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Hs lắng nghe |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: TNXH Lớp: 1/1
Tên bài học: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (1 tiết )
Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 20 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau bài học HS đạt được:
* Về nhận thức khoa học:
- Hệ thống lại được các kiến thức đã học về chủ đề thực vật và động vật, tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn.
- Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Làm một bộ sưu tập về cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo.
* Về vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học:
Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi.
2. Năng lực:
- Có ý thức giữ gìn và chăm sóc cây cối
- Có thói quen cho bản thân
- Vận dụng kiến thức bài học để tự đánh giá bản thân.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học.
- Hào hứng tham gia các hoạt động
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
................................................................................................................................
II , ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Hình ảnh trang 90 , 91 ( SGK ) . Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật .
-VBT, bút vẽ các màu , băng dính hai mặt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTiết 2
Hoạt động 3 : Tự đánh giá : Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây ?
- Mỗi HS được phát một phiếu đánh giá ( Phiếu 1 ở phần Phụ lục ) . - HS đánh giá chọn những việc mình đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây xanh của mình. + Đánh dấu vào mặt J nếu em tự đánh giá mình là mình đã làm tốt. + Đánh dấu vào mặt K nếu em tự đánh giá mình là mình đã làm khá tốt. + Đánh dấu vào mặt L nếu em tự đánh giá mình là mình đã chưa làm tốt. GV gọi 3, 4 HS đọc phiếu đánh giá của mình. Việc nào làm tốt và việc nào chưa tốt cần thay đổi tích cực hơn. - Tuyên dương HS tích cực biết tự đánh giá và có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. Hoạt động 4 : Tự đánh giá : Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con vật. - Mỗi HS được phát một phiếu đánh giá ( Phiếu 2 ở phần Phụ lục ) . + Đánh dấu vào mặt J nếu em tự đánh giá mình là mình đã làm tốt. + Đánh dấu vào mặt K nếu em tự đánh giá mình là mình đã làm khá tốt. + Đánh dấu vào mặt L nếu em tự đánh giá mình là mình đã chưa làm tốt. GV gọi 3, 4 HS đọc phiếu đánh giá của mình. Việc nào làm tốt và việc nào chưa tốt cần thay đổi tích cực hơn. Tuyên dương HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật. Hoạt động 5 : Tự đánh giá : Em đã làm gì để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây và con vật ?
- Mỗi HS được phát một phiếu đánh giá ( Phiếu 3 ở phần Phụ lục ) . - HS viết hoặc vẽ những việc mình đã làm để thực hiện việc giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây và con vật . + Đánh dấu vào mặt J nếu em tự đánh giá mình là mình đã làm tốt. + Đánh dấu vào mặt K nếu em tự đánh giá mình là mình đã làm khá tốt. + Đánh dấu vào mặt L nếu em tự đánh giá mình là mình đã chưa làm tốt. GV tuyên dương HS tự đánh giá việc giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây và con vật .Có ý thức tự bảo vệ bản thân và người xung quanh . 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà các em hãy quan sát thêm một số cây trồng và vật nuôi , vận dụng kiến thức đã học chăm sóc cây trồng và vật nuôi ở nhà và xung quanh em. - Nhận xét tiết học. |
|
Tự đánh giá việc em đã lảm để chăm sóc và bảo vệ cây. Họ và tên:.........................
- HS phát biểu ý kiến đánh giá của bản thân. Tự đánh giá việc em đã làm để chăm sóc và bảo vệ các con vật.
Tự đánh giá việc em đã làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây và con vật .
HS nêu -HS lắng nghe
|
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: HĐTN Lớp: 1/1
Tên bài học: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG QUANH EM Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Năm (Chiều) ngày 20 tháng 02 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Biết được những biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường sống quanh em.
2.Năng lực:
- Mô tả được sự ô nhiễm môi trường xung quanh.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp GD ANQP(bộ phận): Kể những việc làm gây ảnh hưởng đến môi trường nước, không khí, đất và hậu quả của nó.
*Tích hợp QBPTE9bộ phận): Làm được những việc để giữ gìn bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài tranh/hình ảnh về sự ô nhiễm môi trường.
- Bài hát Như một hòn bi xanh của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn.
- Một vài câu chuyện về ô nhiễm môi trường sống xung quanh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3P |
1. Khởi động |
|
- Ổn định: |
- Hát |
|
- Giới thiệu bài |
||
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về môi trường quanh em. |
- Lắng nghe |
|
30P |
2. Các hoạt động chủ yếu. *YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được những biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường sống quanh em. - Mô tả được sự ô nhiễm môi trường sống xung quanh. |
|
|
Hoạt động 1. Tìm hiểu môi trường quanh em. |
|
|
*Yêu cầu cần đạt:: |
|
- HS biết được một số biểu hiện của sự ô nhiễm môi trường sống xung quanh thông qua các hình ảnh. |
||
|
* Cách tiến hành: - GV treo bảng các hình ảnh/tranh vẽ về sự ô nhiễm môi trường sống. - GV đưa ra hệ thống câu hỏi: + Các em nhìn thấy được những gì có trong tranh? + Những hình ảnh trong tranh có giống với nơi em sinh sống không? + Em hãy đặt tên cho bức tranh được không? - GV tổ chức cho cả lớp chia sẻ theo những câu hỏi gợi ý ở trên. Có thể cho từng bàn HS, hoặc cặp đôi HS chia sẻ. Sau đó thi xem ai là người trả lời nhanh và đúng nhất. |
- HS quan sát các hình ảnh/tranh vẽ về sự ô nhiễm môi trường sống. - HS trả lời: + HS đưa ra các hiện tượng ô nhiễm quan sát được. + HS đưa ra nhận định giống hoặc khác. + HS đặt tên theo quan điểm cá nhân. - HS chia sẻ |
|
*GV kết luận. - HS biết được những biểu hiện cụ thể về sự ô nhiễm môi trường sống xung quanh. |
- Theo dõi, lắng nghe |
|
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. |
|
|
Hoạt động 2. Thực hành bảo vệ môi trường |
|
|
* YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tạo điều kiện để HS thực hành những công việc cụ thể về bảo vệ môi trường xung quanh |
|
|
* Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK. Sau đó tổ chức cho HS thể hiện những hành động, việc làm mà các em thấy và hiểu được từ hình ảnh đã quan sát. - GV mời một vài HS đóng vai thể hiện việc làm như các bạn trong tranh. GV đưa ra các câu hỏi : + Rác thì bỏ vào đâu nhỉ? + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì vậy? - Kết thúc hoạt động, cả lớp cùng hát bài Như một hòn bi xanh. |
- Quan sát theo nhóm. Tìm cách thể hiện những hành động, việc làm mà thấy và hiểu được từ hình ảnh đã quan sát. - Các nhóm xung phong đóng vai - Trả lời các câu hỏi của GV sau khi đóng vai - Hát tập thể. |
* Kết luận: - HS được làm quen với một vài công việc hay hoạt động giữ gìn môi trường xung quanh. |
- Lắng nghe, ghi nhớ |
|
2P |
3. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những việc cần làm để giữ gìn môi trường xung quanh. |
- Lắng nghe |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
=============================
Môn học: Toán Lớp: 1/1
Tên bài học: Luyện tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Sáu ngày 21 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Học xong bài này, hs đạt được các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
2. Năng lực:
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển các năng lực toán học.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học.
- Hào hứng tham gia các hoạt động
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
..................................................................................................................................
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng các số từ 1 đến 100.
Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’
30’
4’ |
A. Hoạt động khởi động GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 (>, <, =) Lưu ý:Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100 để xác định số nào đứng trước, số nào đứng sau. Bài 2
Bài 3 GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. C. Hoạt động vận dụng Bài 4 GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong bức tranh. Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì? |
Chơi trò chơi “Đố bạn”: HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó. Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên. Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé. Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật. |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Ôn tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Sáu ngày 20 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
-Nghe và nhớ câu chuyện.
-Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
2. Kĩ năng:
-Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện.. Ai tốt bụng, sẵn sang giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
................................................................................................................................
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’
15’
15’
4’
|
1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập Bài tập 1: Tập đọc GV chỉ tranh giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích YC: Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp và nói lại... - GV chỉ hình từng con vật, cả lớp: - GV chỉ từng ý a, b, c, d, e,
Bài tập 2: Điền vần oăn hay oăm? - Tập chép GV viết bảng 2 câu văn cần điền vần, cỡ chữ nhỏ; nêu 2 yêu cầu của bài tập. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 124 |
Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát . HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi a) con hổ, b) con voi,... cả lớp thay hình ảnh bằng từ ngữ, hoàn thành câu: a) Con hổ rất tham ăn. b) Con voi lấy đuôi quất lên lưng. c) Chích chòe nhảy thoăn thoắt. d) Con vẹt có cái mỏ khoằm. e) Con công trắng toàn thân trắng toát. HS lắng nghe - HS làm BT trong vở Luyện viết 1. - (Chữa bài) 1 HS điền vần trên bảng: Vẹt có cái mỏ khoằm. Chích chòe nhảy thoăn thoắt. / Cả lớp đọc 2 câu đã hoàn chỉnh; sửa bài (nếu làm sai). - Cả lớp chép vào vở Luyện viết 1 hai câu văn; tổ chữ V, C hoa đầu câu. - HS viết xong, tự soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi.
|
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/1
Tên bài học: Sinh hoạt lớp: Chuẩn bị hội diễn Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Sáu ngày 21 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1Kiến thức:
- Biết chia sẻ với các bạn trong việc chuẩn bị tham gia hội diễn của lớp.
2.Năng lực:
- Tích cực tham gia các tiết mục trong hội diễn của lớp.
3.Phẩm chất:
-Yêu thích môn học, tích cực tham gia với bạn
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
..................................................................................................................................
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài hát, Trò chơi
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
10’
10’
10’
10’ |
Hoạt động 1: Ổn định - GV thông báo kế hoạch tổ chức hội diễn của nhà trường, hướng dẫn HS trao đổi, chia sẻ theo tổ hoặc nhóm nhỏ nội dung: + Đội văn nghệ của lớp sẽ luyện tập như thế nào? Thời gian, đại điểm luyện tập? + những việc cần GV hỗ trợ - GV công bố danh sách HS tham gia đội văn nghệ của lớp. Hoạt động 2: Đọc hiểu GV đọc đoạn văn “Bác Hồ tự học tiếng Pháp.” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 1/ tr.20) -GV hỏi: + Khi đến Pháp Bác đã quyết tâm làm gì? + Bác học tiếng Pháp như thế nào? + Khi đưa bài Bác đã đề nghị gì với tòa soạn? + Bác trở thành chủ bút báo gì? + Sau khi bài được đăng báo tiếng Pháp em thử đoán xem Bác sẽ làm gì? a/ Nhận báo và đem cất. b/ Nhận báo và đọc lướt qua bài viết của mình. c/ Xem lại từng câu, từng chữ để biết bài viết của mình đã được sửa câu chữ nào. Hoạt động 3: Sơ kết tuần 23: - GV nhận xét chung về tình hình của lớp trong tuần . + Về học tập: Nhắc nhở những HS tiếp tục thực hiện tốt các bài tập về nhà mà GV giao cho. Khen ngợi những HS có sự tiến bộ trong học tập. Khen ngợi những HS viết chữ đẹp, tập vở sạch sẽ. + Về chuyên cần: Nhắc nhở HS còn đi học trễ. + Về nề nếp, trật tự: Nhắc HS không xả rác, không vẽ bậy lên tường, lên bàn. + Nhắc HS được viết mực phải chuẩn bị giấy nháp, khăn lau, không được giũ xuống sàn, lên tường. GV rút ra những điểm đã làm được và những điểm chưa làm được trong tuần qua. Tuyên dương những HS thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt 3. Kế hoạch tuần 24: -GV nêu những công việc của tuần tới: -GV giải thích nhiệm vụ , phân công cụ thể từng cá nhân , từng tổ, ban cán sự lớp…..để giao trách nhiệm và nhác nhở các em cố gắng hoàn nhiệm vụ được giao, đúng thời gian. Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. Thực hiện tốt các nề nếp của lớp đề ra. Thực hiện LĐ-VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh hàng ngày. Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . |
HS hát vui - HS trao đổi, chia sẻ theo nhóm về các tiết mục văn nghệ nhóm mình sẽ tham gia Giới thiệu các bạn tham gia đội văn nghệ của lớp.
- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung
-Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp và các mặt như sau: chuyên cần, học tập, tác phong đạo đức, thể dục, vệ sinh, truy bài, các việc khác….. -HS trong lớp bổ sung để thống nhất các ý kiến chung. -HS đề xuất ý kiến hoặc nêu nguyện vọng chính đáng. Cả lớp lắng nghe Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy HS chú ý nghe cô nói, bổ sung hoặc đề xuất ý kiến, nêu thắc mắc nếu có Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . |
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................