KHỐI 1, 2024 - 2025
Kế hoạch dạy học lớp 1/1 tuần 24
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/1
Tên bài học: Sinh hoạt dưới cờ: Hội diễn văn nghệ Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 24 tháng 02 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Trải nghiệm về quê hương qua các bài hát được biểu diễn.
- Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường về việc ca ngợi vể đẹp quê hương.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong việc, hồ hởi tham gia các hoạt động ca ngợi vẻ đẹp quê hương.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
* Gợi ý cách tiến hành
- Tổng phụ trách Đội và Ban tổ chức điều khiển chương trình biểu diễn văn nghệ
của các lớp theo chủ đề “Quê hương em”.
- Nhà trường động viên, khen ngợi các lớp đã biểu diễn chương trình văn nghệ.
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: oen, oet Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 24 tháng 02 năm 2025
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (bài tập 3).
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề.
Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||||||||||||||
1’
12’
8’
10’
20’
10’
5’
|
Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng nhoẻn, vần oen Tiếng nhoẻn có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần oen, tiếng nhoẻn Giới thiệu mô hình vần oen
Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng nhoẻn
Yêu cầu HS đọc lại Vần oet tương tự vần oen 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc Ghép đúng GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc
4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần oen: Viết nối nét giữa o, e, n nhoẻn cười: Viết chữ nhoẻn trước cười sau Vần oet: Viết nối nét giữa o, e, t khoét tổ: Viết chữ khoét trước tổ sau CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 125 |
HS nhận diện được vần oam, vần oăm phát âm đúng vần oam, vần oăm, các tiếng có vần oam, vần oăm rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng nhoẻn có âm nh đứng trước, vần oen đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay oen: o - e - nờ - oen HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn anh cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay nhoẻn: nhờ - oen - nhoen - hỏi - nhoẻn Đánh vần và đọc trơn tiếng nhoẻn HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần oen, vần oet HS luyện đọc các từ theo tranh HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp cả lớp đọc Bầu trời - xám ngoét HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc Màu sơn,đỏ choét. Thanh sắt - hoen gỉ. HS quan sát, nhận xét. HS đọc oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oen 1 lần HS tập viết bảng chữ khoét tổ 1 lần HS tập viết bảng chữ oet 1 lần HS tập viết bảng chữ mỏ khoằm 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/1
Tên bài học: Dài hơn – Ngắn hơn Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 24 tháng 02 năm 2025
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Tư duy: Phân tích, so sánh, đối chiếu, xác định mối quan hệ ngược nhau.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng vào giải quyết các vấn đề trong thực tế.
3. Phẩm chất
- Trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, bảng nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
3’
12’
18’
2’ |
Hoạt động khởi động
- Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau.
Hoạt động hình thành kiến thức
GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng hạn:
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.
Bài 2. Bài 3. Hoạt động vận dụng Bài 4.
Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”, “thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp: Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn. HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”. Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất. HS thực hiện các thao tác: Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? Giải thích cho bạn nghe. HS thực hiện các thao tác: Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. HS thực hiện các thao tác: Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả các con vật. Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. HS thực hiện các thao tác: Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh. Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn, ... |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: uyên, uyêt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Chiều Thứ Hai ngày 24 tháng 02 năm 2025
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Học sinh nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt.
Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết.
Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||||||||||||||
1’
12’
8’
10’
20’
10’
5’ |
Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng khuyên, vần uyên Tiếng khuyên có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần uyên, tiếng khuyên Giới thiệu mô hình vần uyên
Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng khuyên
Yêu cầu HS nhắc lại Vần uyêt dạy tương tự vần uyên 3. Luyện tập: Mở rộng vốn từ: Bài tập 2: Ghép chữ với hình cho đúng GV chỉ từng từ ngữ - GV chỉ từng hình theo số TT - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. - GV chỉ từng tiếng, 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần uyên: Viết nối nét giữa u, yê, n. khuyên: Viết chữ kh trước uyên sau. oat: Viết nối nét giữa o, a, t. duyệt binh: Viết chữ trốn trước thoát sau. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài |
HS nhận diện được vần uyên, vần uyêt, phát âm đúng vần uyên, vần uyêt, các tiếng có vần uyên, vần uyêt rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng khuyên có âm kh đứng trước, vần uyên đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay uyên: u - yê - nờ - uyên Đánh vần và đọc trơn vần uyên HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay khuyên: khờ - uyên - khuyên Đánh vần và đọc trơn tiếng khuyên HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền buồm, truyện cổ,... HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2). trăng khuyết... cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng khuyết có vần uyêt,... HS quan sát, nhận xét. HS đọc uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ uyên 1 lần HS tập viết bảng chữ khuyên 1 lần HS tập viết bảng chữ uyêt 1 lần HS tập viết bảng chữ duyệt binh 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 7 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi
HS lắng nghe |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
=========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Tập viết oen, oet, uyên, uyêt Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 24 tháng 02 năm 2025
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’
15’
15’
3’ |
1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết oen, oet, uyên, uyêt, nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ GV giới thiệu oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần oen: Viết nối nét giữa o, e, n nhoẻn cười: Viết chữ nhoẻn trước cười sau Vần oet: Viết nối nét giữa o, e, t khoét tổ: Viết chữ khoét trước tổ sau Tập Viết uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh GV giới thiệu uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần uyên: Viết nối nét giữa u, yê, n. khuyên: Viết chữ kh trước uyên sau. oat: Viết nối nét giữa o, a, t. duyệt binh: Viết chữ duyệt trước binh sau. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. Nhận xét phần viết 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 126 |
Hs chú ý lắng nghe. HS đọc oen, oet, uyên, uyêt, nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh HS quan sát, nhận xét. HS đọc oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oen 1 lần HS tập viết bảng chữ khoét tổ 1 lần HS tập viết bảng chữ oet 1 lần HS tập viết bảng chữ mỏ khoằm 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ uyên 1 lần HS tập viết bảng chữ khuyên 1 lần HS tập viết bảng chữ uyêt 1 lần HS tập viết bảng chữ duyệt binh 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý: Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: uyn, uyt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 25 tháng 02 năm 2025
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Học sinh nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp ATGT (bộ phận): Chú ý an toàn khi đi xe buýt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||||||||||||||
1’
12’
8’
10’
20’
10’
5’ |
Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng tuyn Tiếng tuyn có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần uyn, tiếng tuyn Giới thiệu mô hình vần uyn
Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng tuyn
Vần uyt tương tự vần uyn 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?). GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần uyt. Tiếng luyn có vần uyn,... 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu uyn, màn tuyn, uyt, xe buýt GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết uyn: Viết nối nét giữa u, y,n màn tuyn: Viết chữ tóc trước chữ xoăn sau. uyt: Viết nối nét giữa u, y, t xe buýt: Viết chữ chỗ trước ngoặt sau. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu. Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 127 |
HS nhận diện được vần uyn, vần uyt, phát âm đúng vần uyn, vần uyt, các tiếng có vần uyn, vần uyt rõ ràng, mạch lạc. Tiếng tuyn có âm t đứng trước, vần uyn đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay uyn: u - y - nờ - uyn HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần uyn HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay tuyn: tờ - uyn - tuyn Đọc trơn tuyn HS đọc lại uyn, tuyn Yêu cầu HS nhắc lại HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo,... HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn). có vần uyt (tuýt, huýt, xuýt). HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc uyn, màn tuyn, uyt, xe buýt HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oăn 2 lần HS tập viết bảng chữ màn tuyn 2 lần HS tập viết bảng chữ oăt 2 lần HS tập viết bảng chữ xe buýt 2 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi
HS lắng nghe |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: oang, oac Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 26 tháng 02 năm 2025
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang.
Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|||||||||||||||
1’
12’
8’
10’
20’
10’
5’ |
Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng khoang Tiếng khoang có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần oang, tiếng khoang Giới thiệu mô hình vần oang
Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng khoang
Yêu cầu HS nhắc lại Vần oac tương tự vần oang 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu oang, khoang tàu, oac, áo khoác GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết oang: Viết nối nét giữa o, a, ng khoang tàu: Viết chữ huân trước chương sau. oac: Viết nối nét giữa o, a, c. áo khoác: Viết chữ sản trước xuất sau. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài |
HS nhận diện được vần oang, vần oac, phát âm đúng vần oang, vần oac, các tiếng có vần oang, vần oac rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng khoang có âm kh đứng trước, vần oang đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay oang: o - a - ngờ - oang HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần oang HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay huân: khờ - oang - khoang Đọc trơn huân HS đọc lại oang, khoang HS nhận diện hình chứa tiếng có vần oang, vần oac HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần oang, vần oac HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc oang, khoang tàu, oac, áo khoác HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oang 2 lần HS tập viết bảng chữ khoang tàu 2 lần HS tập viết bảng chữ oac 2 lần HS tập viết bảng chữ áo khoác 2 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..
Môn học: Toán Lớp: 1/1
Tên bài học: Đo độ dài Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 26 tháng 02 năm 2025
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ...
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo của vật.
- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế.
- Thông qua việc giải quyết tình huống trong bài học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
Tích cực tham gia các hoạt động học tập, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’
10’
20’
3’ |
Hoạt động khởi động
Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân: GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay. GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế dùng que tính hoặc các vật khác để đo. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.
Bài 2. Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy). Hoạt động vận dụng Bài 3.
Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước chân, que tính để đo một sổ đồ dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiêu bước chân bàn học của em dài mấy que tính, ... để hôm sau chia sẻ với các bạn |
HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp: Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...). Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo? HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn: Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp bàng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính. Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp. HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo. HS thực hiện các thao tác: Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh. Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B). HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn: Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược. HS thực hiện các thao tác: Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn “cao nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh. Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Môn học: TNXH Lớp: 1/1
Tên bài học: Bài 14 :Cơ thể em (Tiết 2) Số tiết: 3 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 26 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
- Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể.
- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Phân biệt được con trai và con gái.
- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được.
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ thực hiện giữ vệ sinh cơ thể
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống trong việc phân biệt được con trai con gái.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập, tập được giao.
- Trách nhiệm trong nhiệm vụ học trách nhiệm trong việc giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục Chăm sóc và bảo vệ mắt: Tìm hiểu về mắt, chăm sóc và bảo vệ mắt (Liên hệ).
II/CHUẨN BỊ :
-Các hình trong SGK .
-VBT Tự nhiên&Xã hội 1 .
III/Các hoạt động dạy học :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
A/Mở đầu : 1. Khởi động : Cho cả lớp múa hát bài : Ồ sao bé không lắc B/Luyện tập và vận dụng : 2.Bài mới : * Giới thiệu :GV giới thiệu trực tiếp và ghi bảng . HĐ3 :Quan sát hình vẽ, phát hiện hoạt động của một số bộ phận cơ thể. -Bước 1: Làm việc theo cặp. -HS quan sát các hình trang 97,một học sinh đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó đổi lại. -Bước 2: Làm việc cả lớp Các cặp xung phong lên trình bày kết quả. Lớp, GV nhận xét, chốt ý. GV rút ra kết luận trang 98. HĐ4 : Thảo luận về những khó khan gặp phải khi tay hoặc chân không cử động được.
Bước 1 :Làm việc theo nhóm: Trả lời câu hỏi: -Kể ra những việc tay, chân có thể làm đượctrong cuộc sống thường ngày. - Nêu những khó khan đối với người tay chân không cử động được. -Khi gặp những người có tay, chân không cử động được cần sự hỗ trợ, em sẽ làm gì? Bước 1 :Làm việc cả lớp: Đại diện nhóm trình bày. GVchốt lại ý chính . HS đọc ghi nhớ 3,Củng cố -Dặn dò : -Sau phần học này các con học được điều gì ? -Gv nhận xét tiết học . -Chuẩn bị: Cơ thể em ( tiết 3) |
-Cả lớp khởi động .
-Cả lớp đọc .
-HS chia theo nhóm 2 -Thảo luận nhóm .
+Đại diện 1 số nhóm lên bảng trình bày . +Nhóm khác nhận xét .
-Lắng nghe .
- Hỏi, đáp theo cặp -1HS hỏi ,1 HS trả lời . +Đại diện một số cặp trình bày trước lớp -1 HS đọc ghi nhớ SGK . -Lắng nghe . -Lắng nghe . |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
========================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Tập viết uyn, uyt, oang, oac Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 27 tháng 02 năm 2025
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 .Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’
15’
15’
3’ |
1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết uyn, uyt, oang, oac, màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt. GV giới thiệu uyn, màn tuyn, uyt, xe buýt GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết uyn: Viết nối nét giữa u, y,n màn tuyn: Viết chữ màn trước chữ tuyn sau. uyt: Viết nối nét giữa u, y, t xe buýt: Viết chữ xe trước buýt sau. Tập Viết oang, oac, khoang tàu, áo khoác GV giới thiệu oang, khoang tàu, oac, áo khoác GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết oang: Viết nối nét giữa o, a, ng khoang tàu: Viết chữ huân trước chương sau. oac: Viết nối nét giữa o, a, c. áo khoác: Viết chữ sản trước xuất sau. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. Nhận xét phần viết 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 128 |
HS chú ý lắng nghe. HS đọc uyn, uyt, oang, oac, màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác HS quan sát, nhận xét. HS đọc uyn, màn tuyn, uyt, xe buýt HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ uyn 2 lần HS tập viết bảng chữ màn tuyn 2 lần HS tập viết bảng chữ uyt 2 lần HS tập viết bảng chữ xe buýt 2 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc oang, khoang tàu, oac, áo khoác HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ oang 2 lần HS tập viết bảng chữ khoang tàu 2 lần HS tập viết bảng chữ oac 2 lần HS tập viết bảng chữ áo khoác 2 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý: Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Kể chuyện Cá đuôi cờ Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Sáu ngày 28 tháng 02 năm 2025
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nghe hiểu câu chuyện. Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, GSV
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’
30’
3’ |
1. Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện: GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Cá đuôi cờ Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh. 2. Khám phá và luyện tậpa/ GV kể từng đoạn GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện GV kể nhiều lần b/ Trả lời câu hỏi theo tranh GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện GV nhận xét – tuyên dương d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện khuyên các em điều gì? Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi.. 3/ Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS kể chuyện hay. - Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp. Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 129 |
Hs đọc theo Hs nhắc và phân biệt các nhân vật Hs ghi nhớHs chú ý quan sát/ lắng nghe Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh quan sát Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi Học sinh kể lại theo từng tranh HS kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Hs lắng nghe |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Môn học: TNXH Lớp: 1/1
Tên bài học: Bài 14: Cơ thể em (Tiết 3) Số tiết: 3 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 27 tháng 02 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
- Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể.
- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Phân biệt được con trai và con gái.
- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được.
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ thực hiện giữ vệ sinh cơ thể
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống trong việc phân biệt được con trai con gái.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập, tập được giao.
- Trách nhiệm trong nhiệm vụ học trách nhiệm trong việc giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục Chăm sóc và bảo vệ mắt: Tìm hiểu về mắt, chăm sóc và bảo vệ mắt (Liên hệ).
II/CHUẨN BỊ :
-Các hình trong SGK .
-VBT Tự nhiên&Xã hội 1 .
III/Các hoạt động dạy học :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
A/Mở đầu : 1. Khởi động : Cho cả lớp múa hát bài : Hai bàn tay em B/Luyện tập và vận dụng : 2.Bài mới : * Giới thiệu :GV giới thiệu trực tiếp và ghi bảng . HĐ5 :Tìm hiểu về các việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ -Bước 1: Làm việc theo cặp. -HS quan sát các hình trang 99,trả lời câu hỏi. Các bạn trong mỗi hình đang làm gì để giữ cơ thể sạch sẽ? -Bước 2: Làm việc cả lớp Các cặp xung phong lên trình bày kết quả. Lớp, GV nhận xét, chốt ý. HĐ6 : Tự đánh giá về việc giữ vệ sinh cơ thể Bước 1 :Làm việc theo nhóm: Trả lời câu hỏi: - Hằng ngày, bạn đã làm gì để giữ sạch cơ thể của mình? - Bạn thấy mình cần thay đổi thói quen gì để giữ cơ thể sạch sẽ? Bước 1 :Làm việc cả lớp: Đại diện nhóm trình bày. GVchốt lại ý chính: Giữ cơ thể sạch sẽ giúp em mạnh khỏe và phòng tránh bệnh tật. 3,Củng cố -Dặn dò : -Sau phần học này các con học được điều gì ? -Gv nhận xét tiết học . -Chuẩn bị: Các giác quan. |
-Cả lớp khởi động .
-Cả lớp đọc .
-HS chia theo nhóm 2 -Thảo luận nhóm . Đại diện 1 số nhóm lên bảng trình bày . Nhóm khác nhận xét .
-Lắng nghe .
Hỏi, đáp theo cặp -1HS hỏi ,1 HS trả lời . +Đại diện một số cặp trình bày trước lớp -1 HS đọc ghi nhớ SGK . -Lắng nghe . -Lắng nghe . |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/1
Tên bài học: Công trình công cộng quê hương Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ Năm (Chiều) ngày 27 tháng 02 năm 2025
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết được những công trình công cộng của quê hương mình.
- Phấn khỏi và hào hứng với việc tìm hiểu về các công trình công cộng của quê hương.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong việc tìm hiểu các công trình công cộng quê hương.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục BVMT: Thực hiện các việc để bảo vệ môi trường và giữ gìn cảnh đẹp quê hương.
II. Chuẩnbị:
- Hình ảnh về các công trình công cộng.
- Giấy vẽ, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Khởi động:Yêu cầu trưởng ban văn nghệ lên điều hành. 2. Bàimới: Hoạt động 1: Kể tên các công trình công cộng quê em: - GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về công trình công cộng có trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn về những công trình công cộng mà em biết: + Tên công trình công cộng? + Công trình đó ở đâu? + Công trình công cộng nói về cái gì? - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV, HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Hoạt động 2:Thực hành giữ gìn công trình công cộng ở quê em: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu các hành động để giữ gìn các công trình công cộng sau đó đóng vai thể hiện lại các hành động đó. - GV gọi đại diện nhóm lên đóng vai thể hiện lại những hành động. - GV, HS nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết: Để giữ gìn những công trình công cộng của quê hương chúng ta cần: + Không vứt rác nơi công cộng, nếu thấy rác phải nhặt bỏ vào thùng. + Không vẽ bậy lên tường. + Cùng nhau tổng vệ sinh hàng tuần,….. 3. Củngcố, dặndò: - Qua bài học hôm nay, em học thêm được điều gì? -Về nhà thực hành các hành động để giữ gìn công trình công cộng. |
- HS quansáttranh - HS thảoluậnnhómbàn. + Một số công trình công cộng: Trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, ủy ban xã + Công trình đó có thể ở trên địa bàn xã, huyện. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh. - HS thảoluậnnhóm. -Đại diện nhóm lên thể hiện lại các hành động. - HS nhậnxét, bổ sung. - HS lắngnghe. - HS trảlời. |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/1
Tên bài học: Ôn tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2025
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt.
Làm đúng bài tập điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Nhắc học sinh chú ý an toàn ở sông hồ.
* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Giáo dục học sinh bạn bè phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng, SGK, SGV, bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’
15’
15’
3’
|
1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập Bài tập 1: Tập đọc GV chỉ tranh giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu - GV hỏi: Vậy ai là bạn tốt của mèo? (Lợn và ếch là bạn tốt của mèo). BT về dấu câu (Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi...). - GV nêu YC: Ba câu văn đều thiếu dấu kết thúc câu. Cần đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi cuối mỗi cầu cho phù hợp. - Cả lớp đọc từng câu. /1 HS nói kết quả. / GV chỉ từng câu, cả lớp đọc:
Bài tập 2: Nghe viết GV viết bảng 2 câu văn cần nghe viết; nêu YC; chỉ hình thức thể hiện 2 câu văn: dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (xuýt xoa, tuyệt); cách trình bày 2 câu văn: Viết chữ đầu câu 1 (Mèo xuýt xoa) lùi vào 1 ô. Chữ đầu câu 2, cũng lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng, viết Các bạn... GV có thể đọc từng câu / hoặc đọc 2 - 3 tiếng một cho GV chữa bài, nhận xét chung. 3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 130 |
Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát . HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn: 4 câu /7 câu). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). HS lắng nghe a) Ai là bạn tốt của mèo? (dấu chấm hỏi) b) Mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn. (dấu chấm) c) Vì sao mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn? (dấu chấm hỏi) - 1 HS đọc 2 câu văn. Cả lớp đọc lại. - HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1 HS viết (Mèo xuýt xoa: /Các bạn / thật là tuyệt vời.). - HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại hai câu văn để sửa lỗi HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/1
Tên bài học: Xăng – ti - mét Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 21 tháng 02 năm 2025
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm; Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
2. Năng lực
- Giao tiếp: diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng đơn vị đo xăng ti mét vào giải quyết các tình huống trong thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thước có vạch chia xăng-ti-mét.
- Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
2’
12’
18’
3’ |
Hoạt động khởi động GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói kết quả đo. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV giới thiệu khung công thức trang 117 SGK. Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm? Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước: Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật. Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo cm. Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác: Bài 3 GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài cra vật cần đo. Hoạt động vận dụng Bài 4. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý? Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa. |
HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo (GV gọi đại diện HS mà có gang tay dài, ngắn khác nhau). HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to) Thao luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có kết quả giống nhau? HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được: Nhận xét các vạch chia trên thước. Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu. HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”. Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”. Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm. HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu. HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo và nêu những lưu ý để có số đo chính xác. HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của chúng). HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài. HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo cặp hoặc nhóm: HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước. |
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/1
Tên bài học: Sinh hoạt lớp: Điều em học được từ chủ đề quê hương em
Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết chia sẻ với các bạn về chủ đề “Quê hương em”.
- Tích cực tham gia các hoạt động làm đẹp quê hương của lớp em.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Tích cực tham gia các hoạt động làm đẹp quê hương.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
2’
10’
5’
15’ |
1. Ổn định: Hát 2. Các bước sinh hoạt: 2.1. Nhận xét trong tuần 24 - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo: +Đi học chuyên cần: + Tác phong , đồng phục . + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập + Vệ sinh. + GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần. 2.2.Phương hướng tuần 25 - Thực hiện dạy tuần 25, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. 2.3. Điều em học được từ chủ đề quê hương - GV cho HS làm việc theo nhóm, tổ với nội dung: + Em hãy nêu những cảm nghĩ khi được trải nghiệm chủ đề “Quê hương em”. + Em thích cảnh đẹp nào của quê hương mình? + Em sẽ làm gì để giữ gìn cảnh đẹp quê hương?) |
- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần. + Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - HS làm việc theo nhóm - Nhiều cá nhân nêu |
4. Củng cố (2’)
- Bài hôm nay nói về điều gì?
5. dặn dò (1’)
- Tích cực thi đua làm việc tốt.
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................