Người thầy tốt nhất là người thầy khơi gợi chứ không giáo điều, và truyền cho học trò mình mong muốn tự dạy bản thân "

Ngày 14 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Tài nguyên » KẾ HOẠCH BÀI DẠY CỦA GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025

KHỐI 1, 2024 - 2025

Cập nhật lúc : 16:57 23/02/2025  

Kế hoạch dạy học lớp 1/1 tuần 24

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

 

Môn học: Hoạt động trải nghiệm                                      Lớp: 1/1

Tên bài học: Sinh hoạt dưới cờ: Hội diễn văn nghệ         Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 24 tháng 02 năm 2025

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                        

   1. Kiến thức, kĩ năng

- Trải nghiệm về quê hương qua các bài hát được biểu diễn.

- Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường về việc ca ngợi vể đẹp quê hương.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học.

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong việc, hồ hởi tham gia các hoạt động ca ngợi vẻ đẹp quê hương.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………...

……………………………………………………………………...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:

+ Ổn định tổ chức.

+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ

+ Đứng nghiêm trang

+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.

+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

- GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường  về tiết chào cờ đầu tuần:

+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.

+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.

+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:

* Thực hiện nghi lễ chào cờ

* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

* Góp phần giáo dục một số nội dung  : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.

*  Gợi ý cách tiến hành

- Tổng phụ trách Đội và Ban tổ chức điều khiển chương trình biểu diễn văn nghệ

của các lớp theo chủ đề “Quê hương em”.

- Nhà trường động viên, khen ngợi các lớp đã biểu diễn chương trình văn nghệ.

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Môn học: Tiếng Việt                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: oen, oet                                                           Số tiết: 2 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 24 tháng 02 năm 2025

I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (bài tập 3).

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề.

Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

          

1’

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

 

 

 

 

10’

 

 

5’

 

Tiết 1

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài

2. Chia sẻ - Khám phá

Bài tập 1: Làm quen

GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ  gì?.

GV ghi lên bảng

a/ Phân tích: GV phân tích tiếng nhoẻn, vần oen

Tiếng nhoẻn có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau?

b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần oen, tiếng nhoẻn

Giới thiệu mô hình vần oen

oen

o

e

n

o - e - nờ - oen

Đánh vần và đọc trơn

Giới thiệu mô hình tiếng nhoẻn

nhoẻn

nh

oen

nhờ - oen - nhoen - hỏi - nhoẻn

Yêu cầu HS đọc lại

Vần oet tương tự vần oen

3. Luyện tập

Mở rộng vốn từ: Bài tập 2

Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình

GV cho HS đọc lại từ vừa đọc

Ghép đúng

GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc

 

4/ Tập viết  :  Bài tập 4

GV giới thiệu oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ

GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng  chữ,

tiếng vừa hướng dẫn HS viết

Vần oen: Viết nối nét giữa o, e, n

nhoẻn cười: Viết chữ nhoẻn trước cười sau

Vần oet: Viết nối nét giữa o, e, t

khoét tổ: Viết chữ khoét trước tổ sau

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  Tiết 2

5/ Tập đọc: Bài tập 3

GV chỉ hình giới thiệu

GV đọc mẫu

Luyện đọc từ ngữ

Luyện đọc câu

Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp

Tìm hiểu bài

GV dựa vào tranh nêu câu hỏi

GV cho hs đọc lại hai trang vừa học.

6/ Củng cố, dặn dò

GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học

Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 125

HS nhận diện được vần oam, vần oăm phát âm đúng vần oam, vần oăm, các tiếng có vần oam, vần oăm rõ ràng, mạch lạc.

 

HS nêu

Tiếng nhoẻn có âm nh đứng trước, vần oen đứng sau

Đánh vần kết hợp động tác tay

oen: o - e - nờ - oen

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

Đọc trơn anh cá nhân, nhóm, cả lớp

Đánh vần kết hợp động tác tay

nhoẻn: nhờ - oen - nhoen - hỏi - nhoẻn

Đánh vần và đọc trơn tiếng nhoẻn

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

HS nhận diện hình chứa tiếng có vần oen, vần oet

HS luyện đọc các từ theo tranh

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

cả lớp đọc Bầu trời - xám ngoét

HS báo cáo kết quả.

- Cả lớp đọc Màu sơn,đỏ choét.  Thanh sắt - hoen gỉ.

HS quan sát, nhận xét.

HS đọc oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ

HS chú ý quan sát, lắng nghe.

HS tập viết bảng chữ oen 1 lần

HS tập viết bảng chữ khoét tổ 1 lần

HS tập viết bảng chữ oet 1 lần

HS tập viết bảng chữ mỏ khoằm 1 lần

HS quan sát

HS lắng nghe

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp

HS thi đọc giữa các nhóm

HS trả lời câu hỏi

HS đọc cá nhân, nhóm đôi

HS lắng nghe

 

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Môn học: Toán                                                              Lớp: 1/1

Tên bài học: Dài hơn – Ngắn hơn                                Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ Hai ngày 24 tháng 02 năm 2025

 

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

2. Năng lực

- Tư duy: Phân tích, so sánh, đối chiếu, xác định mối quan hệ ngược nhau.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng vào giải quyết các vấn đề trong thực tế.

3. Phẩm chất

- Trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, bảng nhóm

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

3’

 

 

 

 

 

 

 

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

Hoạt động khởi động

 

- Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động hình thành kiến thức

 

GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn

HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng hạn:

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1.

 

 

 

 

 

 

Bài 2.

Bài 3.

Hoạt động vận dụng

Bài 4.

 

 

 

 

 

 

Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”, “thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn.

HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp:

Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.

Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.

HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn.

HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”.

Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất.

HS thực hiện các thao tác:

Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn?

Giải thích cho bạn nghe.

HS thực hiện các thao tác:

Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh.

Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.

HS thực hiện các thao tác:

Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả các con vật.

Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.

HS thực hiện các thao tác:

Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh.

Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.

HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn, ...

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Môn học: Tiếng Việt                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: uyên, uyêt                                                      Số tiết: 2 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Chiều Thứ Hai ngày 24 tháng 02 năm 2025

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Học sinh nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt.

Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết.

Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

1’

 

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

 

 

 

 

 

10’

 

 

5’

Tiết 1

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài

2. Chia sẻ - Khám phá

Bài tập 1: Làm quen

GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ  gì?.

GV ghi lên bảng

a/ Phân tích: GV phân tích tiếng khuyên, vần uyên

Tiếng khuyên có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau?

b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần uyên, tiếng khuyên

Giới thiệu mô hình vần uyên

uyên

u

n

u - yê - nờ - uyên

Đánh vần và đọc trơn

Giới thiệu mô hình tiếng khuyên

khuyên

kh

uyên

khờ - uyên - khuyên

Yêu cầu HS nhắc lại

Vần uyêt dạy tương tự vần uyên

3. Luyện tập: Mở rộng vốn từ:

Bài tập 2: Ghép chữ với hình cho đúng

GV chỉ từng từ ngữ

- GV chỉ từng hình theo số TT

- GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại.

- GV chỉ từng tiếng,

4/ Tập viết  :  Bài tập 4

GV giới thiệu uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh

GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng  chữ,

tiếng vừa hướng dẫn HS viết

Vần uyên: Viết nối nét giữa u, yê, n.

khuyên: Viết chữ kh  trước uyên sau.

oat: Viết nối nét giữa o, a, t.

duyệt binh: Viết chữ trốn trước thoát sau.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  Tiết 2

5/ Tập đọc: Bài tập 3

GV chỉ hình giới thiệu

GV đọc mẫu

Luyện đọc từ ngữ

 Luyện đọc câu Bài có mấy câu?

Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp

Thi đọc theo vai

Tìm hiểu bài

GV dựa vào tranh nêu câu hỏi

GV cho hs đọc lại hai trang vừa học.

6/ Củng cố, dặn dò

GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học

Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài

HS nhận diện được vần uyên, vần uyêt, phát âm đúng vần uyên, vần uyêt, các tiếng có vần uyên, vần uyêt rõ ràng, mạch lạc.

 

HS nêu

Tiếng khuyên có âm kh đứng trước, vần uyên đứng sau

Đánh vần kết hợp động tác tay

uyên: u - yê - nờ - uyên

Đánh vần và đọc trơn vần uyên

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

Đánh vần kết hợp động tác tay

khuyên: khờ - uyên - khuyên

Đánh vần và đọc trơn tiếng khuyên

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền buồm, truyện cổ,...

HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2). trăng khuyết...

cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng khuyết có vần uyêt,...

HS quan sát, nhận xét.

HS đọc uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh

HS chú ý quan sát, lắng nghe.

HS tập viết bảng chữ uyên 1 lần

HS tập viết bảng chữ khuyên 1 lần

HS tập viết bảng chữ uyêt 1 lần

HS tập viết bảng chữ duyệt binh 1 lần

HS quan sát

HS lắng nghe

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

Bài có 7 câu

HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp

HS thi đọc giữa các nhóm

HS trả lời câu hỏi

HS đọc cá nhân, nhóm đôi

 

HS lắng nghe

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

=========================

 

Môn học: Tiếng Việt                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: Tập viết oen, oet, uyên, uyêt                        Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 24 tháng 02 năm 2025

 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

2’

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Giới thiệu bài

GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết oen, oet, uyên, uyêt, nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh

2. Khám phá và Luyện tập

Tập Viết oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ

GV giới thiệu oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ

GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng  chữ,

tiếng vừa hướng dẫn HS viết

Vần oen: Viết nối nét giữa o, e, n

nhoẻn cười: Viết chữ nhoẻn trước cười sau

Vần oet: Viết nối nét giữa o, e, t

khoét tổ: Viết chữ khoét trước tổ sau

Tập Viết uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh

GV giới thiệu uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh

GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng  chữ,

tiếng vừa hướng dẫn HS viết

Vần uyên: Viết nối nét giữa u, yê, n.

khuyên: Viết chữ kh  trước uyên sau.

oat: Viết nối nét giữa o, a, t.

duyệt binh: Viết chữ duyệt trước binh sau.

GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết

Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.

Nhận xét phần viết

3. Củng cố, dặn dò  Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học

Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 126

Hs chú ý lắng nghe.

HS đọc oen, oet, uyên, uyêt, nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh

HS quan sát, nhận xét.

HS đọc oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ

HS chú ý quan sát, lắng nghe.

HS tập viết bảng chữ oen 1 lần

HS tập viết bảng chữ khoét tổ 1 lần

HS tập viết bảng chữ oet 1 lần

HS tập viết bảng chữ mỏ khoằm 1 lần

HS quan sát, nhận xét.

HS đọc uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh

HS chú ý quan sát, lắng nghe.

HS tập viết bảng chữ uyên 1 lần

HS tập viết bảng chữ khuyên 1 lần

HS tập viết bảng chữ uyêt 1 lần

HS tập viết bảng chữ duyệt binh 1 lần

Học sinh mở vở TV tô và viết

Lưu ý: Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Môn học: Tiếng Việt                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: uyn, uyt                                                          Số tiết: 2 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 25 tháng 02 năm 2025

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Học sinh nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.

Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp ATGT (bộ phận): Chú ý an toàn khi đi xe buýt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

1’

 

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

5’

Tiết 1

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài

2. Chia sẻ - Khám phá

Bài tập 1: Làm quen

GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ  gì?.

GV ghi chữ  lên bảng

 Bài tập 2: Đánh vần

a/ Phân tích: GV phân tích tiếng tuyn

Tiếng tuyn có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau?

b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần uyn, tiếng tuyn

Giới thiệu mô hình vần uyn

uyn

u

y

n

u - y - nờ - uyn

Đánh vần và đọc trơn

Giới thiệu mô hình tiếng tuyn

tuyn

t

uyn

tờ - uyn - tuyn

Vần uyt tương tự vần uyn

3. Luyện tập

Mở rộng vốn từ: Bài tập 2

Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?).

GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần uyt. Tiếng luyn có vần uyn,...

4/ Tập viết  :  Bài tập 4

GV giới thiệu uyn,  màn tuyn, uyt, xe buýt

GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng  chữ,

tiếng vừa hướng dẫn HS viết

uyn: Viết nối nét giữa u, y,n

màn tuyn: Viết chữ tóc  trước chữ xoăn sau.

uyt: Viết nối nét giữa u, y, t

xe buýt: Viết chữ chỗ trước ngoặt sau.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  Tiết 2

5/ Tập đọc: Bài tập 3

GV chỉ hình giới thiệu

GV đọc mẫu

Luyện đọc từ ngữ

Luyện đọc câu.

Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp

Tìm hiểu bài

GV dựa vào tranh nêu câu hỏi

GV cho hs đọc lại hai trang vừa học.

6/ Củng cố, dặn dò

GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học

Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 127

HS nhận diện được vần uyn, vần uyt, phát âm đúng vần uyn, vần uyt, các tiếng có vần uyn, vần uyt rõ ràng, mạch lạc.

 

Tiếng tuyn có âm t đứng trước, vần uyn đứng sau

Đánh vần kết hợp động tác tay

uyn: u - y - nờ - uyn

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

Đọc trơn vần uyn

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

Đánh vần kết hợp động tác tay

tuyn: tờ - uyn - tuyn

Đọc trơn tuyn

HS đọc lại uyn, tuyn

Yêu cầu HS nhắc lại

HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo,...

HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn). có vần uyt (tuýt, huýt, xuýt).

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

HS quan sát, nhận xét.

HS đọc uyn,  màn tuyn, uyt, xe buýt

HS chú ý quan sát, lắng nghe.

HS tập viết bảng chữ oăn 2 lần

HS tập viết bảng chữ màn tuyn 2 lần

HS tập viết bảng chữ oăt 2 lần

HS tập viết bảng chữ xe buýt 2 lần

HS quan sát

HS lắng nghe

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp

HS thi đọc giữa các nhóm

HS trả lời câu hỏi

HS đọc cá nhân, nhóm đôi

 

HS lắng nghe

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

========================

Môn học: Tiếng Việt                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: oang, oac                                                        Số tiết: 2 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 26 tháng 02 năm 2025

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac.

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang.

Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

1’

 

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

5’

Tiết 1

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài

2. Chia sẻ - Khám phá

Bài tập 1: Làm quen

GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ  gì?.

GV ghi chữ  lên bảng

 Bài tập 2: Đánh vần

a/ Phân tích: GV phân tích tiếng khoang

Tiếng khoang có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau?

b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần oang, tiếng khoang

Giới thiệu mô hình vần oang

oang

o

a

ng

o - a - ngờ - oang

Đánh vần và đọc trơn

Giới thiệu mô hình tiếng khoang

khoang

kh

oang

khờ - oang - khoang

Yêu cầu HS nhắc lại

Vần oac tương tự vần oang

3. Luyện tập

Mở rộng vốn từ: Bài tập 2

Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình

GV cho HS đọc lại từ vừa đọc

4/ Tập viết  :  Bài tập 4

GV giới thiệu oang, khoang tàu, oac, áo khoác

GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng  chữ,

tiếng vừa hướng dẫn HS viết

oang: Viết nối nét giữa o, a, ng

khoang tàu: Viết chữ huân trước chương sau.

oac: Viết nối nét giữa o, a, c.

áo khoác: Viết chữ sản  trước xuất sau.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  Tiết 2

5/ Tập đọc: Bài tập 3

GV chỉ hình giới thiệu

GV đọc mẫu

Luyện đọc từ ngữ

Luyện đọc câu Bài có mấy câu?

Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp

Thi đọc theo vai

Tìm hiểu bài

GV dựa vào tranh nêu câu hỏi

GV cho hs đọc lại hai trang vừa học.

6/ Củng cố, dặn dò

GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học

Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài

HS nhận diện được vần oang, vần oac, phát âm đúng vần oang, vần oac, các tiếng có vần oang, vần oac rõ ràng, mạch lạc.

 

HS nêu

Tiếng khoang có âm kh đứng trước, vần oang đứng sau

Đánh vần kết hợp động tác tay

oang: o - a - ngờ - oang

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

Đọc trơn vần oang

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

Đánh vần kết hợp động tác tay

huân: khờ - oang - khoang

Đọc trơn huân

HS đọc lại oang, khoang

HS nhận diện hình chứa tiếng có vần oang, vần oac

HS luyện đọc các từ theo tranh

Tìm tiếng ngoài bài vần oang, vần oac

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

HS quan sát, nhận xét.

HS đọc oang, khoang tàu, oac, áo khoác

HS chú ý quan sát, lắng nghe.

HS tập viết bảng chữ oang 2 lần

HS tập viết bảng chữ khoang tàu 2 lần

HS tập viết bảng chữ oac 2 lần

HS tập viết bảng chữ áo khoác 2 lần

HS quan sát

HS lắng nghe

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

Bài có 9 câu

HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp

HS thi đọc giữa các nhóm

HS trả lời câu hỏi

HS đọc cá nhân, nhóm đôi

HS lắng nghe

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

..

Môn học: Toán                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: Đo độ dài                                               Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ ngày 26 tháng 02 năm 2025

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ...

- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...

- Phát triển các NL toán học.

2. Năng lực

- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo của vật.

- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế.

- Thông qua việc giải quyết tình huống trong bài học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất

Tích cực tham gia các hoạt động học tập, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ...

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2’

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

Hoạt động khởi động

 

 

 

 

 

Hoạt động hình thành kiến thức

1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân:

GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay.

GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế dùng que tính hoặc các vật khác để đo.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1.

 

 

 

 

Bài 2.

Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy).

Hoạt động vận dụng

Bài 3.

 

 

 

Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước chân, que tính để đo một sổ đồ dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiêu bước chân bàn học của em dài mấy que tính, ... để hôm sau chia sẻ với các bạn

HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:

Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...).

Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo?

HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn:

Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp bàng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính.

Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp.

HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.

HS thực hiện các thao tác:

Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh.

Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B).

HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn:

Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược.

HS thực hiện các thao tác:

Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn “cao nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh.

Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Môn học: TNXH                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: Bài 14 :Cơ thể em  (Tiết 2)                    Số tiết: 3 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 26 tháng 02 năm 2025

 

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Sau bài học, HS đạt được

* Về nhận thức khoa học:

- Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể.

- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể.

- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

- Phân biệt được con trai và con gái.

- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

- Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được.

- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ thực hiện giữ vệ sinh cơ thể

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống trong việc phân biệt được con trai con gái.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ trong học tập, tập được giao.

- Trách nhiệm trong nhiệm vụ học trách nhiệm trong việc giữ gìn vệ sinh cơ thể.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp giáo dục Chăm sóc và bảo vệ mắt: Tìm hiểu về mắt, chăm sóc và bảo vệ mắt (Liên hệ).

II/CHUẨN BỊ  :

         -Các hình trong SGK .

         -VBT Tự nhiên&Xã hội 1 .

III/Các hoạt động dạy học :

TG

         Hoạt động của GV

      Hoạt động của HS

 

A/Mở đầu :

    1. Khởi động : Cho cả lớp múa hát bài : Ồ sao bé không lắc

 B/Luyện tập và vận dụng :

   2.Bài mới :

       * Giới thiệu :GV giới thiệu trực tiếp và ghi bảng .

 HĐ3 :Quan sát hình vẽ, phát hiện hoạt động của một số bộ phận cơ thể.

  -Bước 1: Làm việc theo cặp.

-HS quan sát các hình trang 97,một học sinh đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó đổi lại.

-Bước 2: Làm việc cả lớp

Các cặp xung phong lên trình bày kết quả.

Lớp, GV nhận xét, chốt ý.

GV rút ra kết luận trang 98.

 HĐ4 : Thảo luận về những khó khan gặp phải khi tay hoặc chân không cử động được.

  

Bước 1 :Làm việc theo nhóm:

 Trả lời câu hỏi:

-Kể ra những việc tay, chân có thể làm đượctrong cuộc sống thường ngày.

- Nêu những khó khan đối với người tay chân không cử động được.

-Khi gặp những người có tay, chân không cử động được cần sự hỗ trợ, em sẽ làm gì?

Bước 1 :Làm việc cả lớp:

Đại diện nhóm trình bày.

GVchốt lại ý chính .

HS đọc ghi nhớ

  3,Củng cố -Dặn dò :

    -Sau phần  học này các con học được điều gì ?

  -Gv nhận xét tiết học .

  -Chuẩn bị: Cơ thể em ( tiết 3)

 

-Cả lớp khởi động .

 

 

 

-Cả lớp đọc  .

 

-HS chia theo nhóm 2

-Thảo luận nhóm  .

 

 

   +Đại diện 1 số nhóm lên bảng trình bày .

   +Nhóm khác nhận xét .

 

 

-Lắng nghe .

 

 

 

 

 

 

-        Hỏi, đáp theo  cặp

-1HS hỏi ,1 HS trả lời .

  +Đại diện một số cặp trình bày trước lớp

-1 HS đọc ghi nhớ SGK .

-Lắng nghe .

-Lắng nghe .

 Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

       ...................................................................................................................................

========================

Môn học: Tiếng Việt                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: Tập viết uyn, uyt, oang, oac                         Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 27 tháng 02 năm 2025

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1 .Kiến thức, kĩ năng

Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

 

2’

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

1. Giới thiệu bài

GV giới thiệu bài học và ghi tên bài:  Tập Viết uyn, uyt, oang, oac, màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác

 2. Khám phá và Luyện tập

Tập Viết uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt.

GV giới thiệu uyn,  màn tuyn, uyt, xe buýt

GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng  chữ,

tiếng vừa hướng dẫn HS viết

uyn: Viết nối nét giữa u, y,n

màn tuyn: Viết chữ màn trước chữ tuyn sau.

uyt: Viết nối nét giữa u, y, t

xe buýt: Viết chữ xe trước buýt sau.

Tập Viết oang, oac, khoang tàu, áo khoác

GV giới thiệu oang, khoang tàu, oac, áo khoác

GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng  chữ,

tiếng vừa hướng dẫn HS viết

oang: Viết nối nét giữa o, a, ng

khoang tàu: Viết chữ huân trước chương sau.

oac: Viết nối nét giữa o, a, c.

áo khoác: Viết chữ sản  trước xuất sau.

GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết

Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.

Nhận xét phần viết

3. Củng cố, dặn dò  Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học

Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 128

HS chú ý lắng nghe.

HS đọc uyn, uyt, oang, oac, màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác

HS quan sát, nhận xét.

HS đọc uyn,  màn tuyn, uyt, xe buýt

HS chú ý quan sát, lắng nghe.

HS tập viết bảng chữ uyn 2 lần

HS tập viết bảng chữ màn tuyn 2 lần

HS tập viết bảng chữ uyt 2 lần

HS tập viết bảng chữ xe buýt 2 lần

HS quan sát, nhận xét.

HS đọc oang, khoang tàu, oac, áo khoác

HS chú ý quan sát, lắng nghe.

HS tập viết bảng chữ oang 2 lần

HS tập viết bảng chữ khoang tàu 2 lần

HS tập viết bảng chữ oac 2 lần

HS tập viết bảng chữ áo khoác 2 lần

Học sinh mở vở TV tô và viết

Lưu ý: Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Môn học: Tiếng Việt                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: Kể chuyện Cá đuôi cờ                                  Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ Sáu ngày 28 tháng 02 năm 2025

I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT

        1. Kiến thức, kĩ năng

Nghe hiểu câu chuyện. Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

           SGK, GSV

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

2’

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

1. Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện:

GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Cá đuôi cờ

Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh

GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh.

2.    Khám phá và luyện tập

a/ GV kể từng đoạn

GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện

GV kể nhiều lần

b/ Trả lời câu hỏi theo tranh

GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh

c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi

Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện

            GV nhận xét – tuyên dương

d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện

Câu chuyện khuyên các em điều gì?

Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng

Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi..

3/ Củng cố, dặn dò

- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay.

- Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp.

Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 129

Hs đọc theo

Hs nhắc và phân biệt các nhân vật

Hs ghi nhớ

Hs chú ý quan sát/ lắng nghe

Học sinh lắng nghe Giáo viên kể.

Học sinh quan sát

Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi

Học sinh kể lại theo từng tranh

HS kể cá nhân, nhóm, tổ

Thảo luận nhóm đôi, trình bày

Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện

Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng

Hs lắng nghe

 

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Môn học: TNXH                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: Bài 14: Cơ thể em  (Tiết 3)                    Số tiết: 3 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 27 tháng 02 năm 2025

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Sau bài học, HS đạt được

* Về nhận thức khoa học:

- Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể.

- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể.

- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

- Phân biệt được con trai và con gái.

- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

- Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được.

- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ thực hiện giữ vệ sinh cơ thể

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống trong việc phân biệt được con trai con gái.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ trong học tập, tập được giao.

- Trách nhiệm trong nhiệm vụ học trách nhiệm trong việc giữ gìn vệ sinh cơ thể.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp giáo dục Chăm sóc và bảo vệ mắt: Tìm hiểu về mắt, chăm sóc và bảo vệ mắt (Liên hệ).

II/CHUẨN BỊ  :

         -Các hình trong SGK .

         -VBT Tự nhiên&Xã hội 1 .

III/Các hoạt động dạy học :

TG

         Hoạt động của GV

      Hoạt động của HS

 

A/Mở đầu :

    1. Khởi động : Cho cả lớp múa hát bài : Hai bàn tay em

 B/Luyện tập và vận dụng :

   2.Bài mới :

       * Giới thiệu :GV giới thiệu trực tiếp và ghi bảng .

 HĐ5 :Tìm hiểu về các việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ

  -Bước 1: Làm việc theo cặp.

-HS quan sát các hình trang 99,trả lời câu hỏi.

Các bạn trong mỗi hình đang làm gì để giữ cơ thể sạch sẽ?

-Bước 2: Làm việc cả lớp

Các cặp xung phong lên trình bày kết quả.

Lớp, GV nhận xét, chốt ý.

HĐ6 : Tự đánh giá về việc giữ vệ sinh cơ thể

   Bước 1 :Làm việc theo nhóm:

 Trả lời câu hỏi:

- Hằng ngày, bạn đã làm gì để giữ sạch cơ thể của mình?

- Bạn thấy mình cần thay đổi thói quen gì để giữ cơ thể sạch sẽ?

Bước 1 :Làm việc cả lớp:

Đại diện nhóm trình bày.

GVchốt lại ý chính: Giữ cơ thể sạch sẽ giúp em mạnh khỏe và phòng tránh bệnh tật.

  3,Củng cố -Dặn dò :

    -Sau phần  học này các con học được điều gì ?

  -Gv nhận xét tiết học .

  -Chuẩn bị: Các giác quan.

 

-Cả lớp khởi động .

 

 

 

-Cả lớp đọc  .

 

-HS chia theo nhóm 2

-Thảo luận nhóm  .

Đại diện 1 số nhóm lên bảng trình bày .

Nhóm khác nhận xét .

 

 

-Lắng nghe .

 

 

 

Hỏi, đáp theo  cặp

-1HS hỏi ,1 HS trả lời .

  +Đại diện một số cặp trình bày trước lớp

-1 HS đọc ghi nhớ SGK .

-Lắng nghe .

-Lắng nghe .

 Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

 

Môn học: Hoạt động trải nghiệm                                   Lớp: 1/1

Tên bài học: Công trình công cộng quê hương              Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

Thời gian thực hiện: Thứ Năm (Chiều) ngày 27 tháng 02 năm 2025

 

I.Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức, kĩ năng

- Biết được những công trình công cộng của quê hương mình.

- Phấn khỏi và hào hứng với việc tìm hiểu về các công trình công cộng của quê hương.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học.

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong việc tìm hiểu các công trình công cộng quê hương.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp giáo dục BVMT: Thực hiện các việc để bảo vệ môi trường và giữ gìn cảnh đẹp quê hương.

II. Chuẩnbị:

- Hình ảnh về các công trình công cộng.

- Giấy vẽ, bút màu.

III. Các hoạt động dạy học:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

1.Khởi động:Yêu cầu trưởng  ban văn nghệ lên

điều hành.

2. Bàimới:          

Hoạt động 1: Kể tên các công trình công cộng

quê em:

- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về công

trình công cộng có trong SGK.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn về những

 công trình công cộng mà em biết:

+ Tên công trình công cộng?

+ Công trình đó ở đâu?

+ Công trình công cộng nói về cái gì?

- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.

- GV, HS nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận.

Hoạt động 2:Thực hành giữ gìn công trình công

cộng ở quê em:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu các hành

động để giữ gìn các công trình công cộng sau đó

đóng vai thể hiện lại các hành động đó.

- GV gọi đại diện nhóm lên đóng vai thể hiện lại

những hành động.

- GV, HS nhận xét, bổ sung.

- GV tổng  kết: Để giữ gìn những công trình công

cộng của quê hương chúng ta cần:

+ Không vứt rác nơi công cộng, nếu thấy rác phải

nhặt bỏ vào thùng.

+ Không vẽ bậy lên tường.

+ Cùng nhau tổng vệ sinh hàng tuần,…..

3. Củngcố, dặndò:

- Qua bài học hôm nay, em học thêm được điều gì?

-Về nhà thực hành các hành động để giữ gìn công

trình công cộng.

- HS quansáttranh

- HS thảoluậnnhómbàn.

+ Một số công trình công

cộng: Trường học, bệnh

viện, nhà văn hóa, ủy

ban xã

+ Công trình đó có thể ở

trên địa bàn xã, huyện.

- Đại diện nhóm trình

bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

- HS thảoluậnnhóm.

-Đại diện nhóm lên thể

hiện lại các hành động.

- HS nhậnxét, bổ sung.

- HS lắngnghe.

- HS trảlời.

 

Môn học: Tiếng Việt                                                           Lớp: 1/1

Tên bài học: Ôn tập                                                            Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2025

I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt.

Làm đúng bài tập điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi.

Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Nhắc học sinh chú ý an toàn ở sông hồ.

* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Giáo dục học sinh bạn bè phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bộ đồ dùng, SGK, SGV, bảng con, phấn, bút dạ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

2’

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

 

 

1/ Giới thiệu bài:

2/ Luyện tập

Bài tập 1: Tập đọc

GV chỉ tranh giới thiệu

GV đọc mẫu

Luyện đọc từ ngữ

Luyện đọc câu

Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu

-  GV hỏi: Vậy ai là bạn tốt của mèo? (Lợn và ếch là bạn tốt của mèo).

BT về dấu câu (Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi...).

- GV nêu YC: Ba câu văn đều thiếu dấu kết thúc câu. Cần đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi cuối mỗi cầu cho phù hợp.

- Cả lớp đọc từng câu. /1 HS nói kết quả. / GV chỉ từng câu, cả lớp đọc:

 

 

Bài tập 2: Nghe viết

GV viết bảng 2 câu văn cần nghe viết; nêu YC; chỉ hình thức thể hiện 2 câu văn: dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (xuýt xoa, tuyệt); cách trình bày 2 câu văn: Viết chữ đầu câu 1 (Mèo xuýt xoa) lùi vào 1 ô. Chữ đầu câu 2, cũng lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng, viết Các bạn...

GV có thể đọc từng câu / hoặc đọc 2 - 3 tiếng một cho

GV chữa bài, nhận xét chung.

3/ Củng cố, dặn dò

Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con

Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 130

 

Học sinh lắng nghe

Học sinh quan sát .

HS lắng nghe

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp

HS thi đọc giữa các nhóm

Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn: 4 câu /7 câu).

- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).

HS lắng nghe

a) Ai là bạn tốt của mèo? (dấu chấm hỏi)

b) Mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn. (dấu chấm)

c) Vì sao mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn? (dấu chấm hỏi)

- 1 HS đọc 2 câu văn. Cả lớp đọc lại.

- HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1

HS viết (Mèo xuýt xoa: /Các bạn / thật là tuyệt vời.).

- HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại hai câu văn để sửa lỗi

HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau.

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Môn học: Toán                                                                   Lớp: 1/1

Tên bài học: Xăng – ti - mét                                              Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 21 tháng 02 năm 2025

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm; Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.

- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

2. Năng lực

- Giao tiếp: diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng đơn vị đo xăng ti mét vào giải quyết các tình huống trong thực tế.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Thước có vạch chia xăng-ti-mét.

- Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

2’

 

 

 

 

 

 

 

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

Hoạt động khởi động

GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói kết quả đo.

Hoạt động hình thành kiến thức

1. GV giới thiệu khung công thức trang 117 SGK.

Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm?

Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm.

GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước:

Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật.

Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo cm.

Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1.

 

Bài 2. HS thực hiện các thao tác:

Bài 3

GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài cra vật cần đo.

Hoạt động vận dụng

Bài 4.

Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý?

Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì?

Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa.

HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo (GV gọi đại diện HS mà có gang tay dài, ngắn khác nhau).

HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to)

Thao luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có kết quả giống nhau?

HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được:

Nhận xét các vạch chia trên thước.

Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu.

HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”.

Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”.

Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm.

HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu.

HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo và nêu những lưu ý để có số đo chính xác.

HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của chúng).

HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài.

HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo cặp hoặc nhóm:

HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước.

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Môn học: Hoạt động trải nghiệm                                Lớp: 1/1

Tên bài học: Sinh hoạt lớp: Điều em học được từ chủ đề quê hương em  

                                                                                        Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2025

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                        

1. Kiến thức, kĩ năng

- Biết chia sẻ với các bạn về chủ đề “Quê hương em”.

- Tích cực tham gia các hoạt động làm đẹp quê hương của lớp em.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học.

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông.

3. Phẩm chất

- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Tích cực tham gia các hoạt động làm đẹp quê hương.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………...

……………………………………………………………………...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

2’

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

15’

1. Ổn định: Hát

2. Các bước sinh hoạt:

2.1. Nhận xét trong tuần 24

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:

+Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập 

+ Vệ sinh.

 + GV nhận xét qua 1 tuần học:

* Tuyên dương:

 - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

* Nhắc nhở:

- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.

2.2.Phương hướng tuần 25

- Thực hiện dạy tuần 25, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới.

2.3. Điều em học được từ chủ đề quê hương

- GV cho HS làm việc theo nhóm, tổ với nội dung:

+ Em hãy nêu những cảm nghĩ khi được trải nghiệm chủ đề “Quê hương em”.

+ Em thích cảnh đẹp nào của quê hương mình?

+ Em sẽ làm gì để giữ gìn cảnh đẹp quê hương?)

 

- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng  văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi

- Lắng nghe để thực hiện.

- Lắng nghe để thực hiện.

- Lắng nghe để thực hiện.

- HS làm việc theo nhóm

- Nhiều cá nhân nêu

4. Củng cố (2’)

- Bài hôm nay nói về điều gì?

5. dặn dò (1’)
- Tích cực thi đua làm việc tốt.

Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Các tin khác