Kế hoạch hoạt động Công đoàn, nhiệm kỳ 2023 - 2028.
KẾ HOACH BAI DAY TUAN 19 LOP 1/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: anh, ach Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (Bài tập Mở rộng vốn từ).
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, máy tính.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai (nếu có).
- 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’
12’
8’
10’
20’
10’
5’ |
TIẾT 1 1. Khởi động- Hát. * Giới thiệu bài: GV giới thiệu sách Tiếng Việt 1, tập hai và bài học mở đầu: vần anh, vần ach. 2. Hình thành kiến thức mới * (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần anh a) Chia sẻ - GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). - Đánh vần: a - nhờ - anh.
- Phân tích vần anh.
b) Khám phá - GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? - Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? - Em hãy phân tích tiếng chanh .
- Đánh vần, đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần anh. + GV giới thiệu mô hình tiếng chanh
2.2. Dạy vần ach (tương tự như vần anh) Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh. Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách. * Củng cố: + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? + Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - HS đọc lại toàn bài. 3. Thực hành - Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?). - GV nêu YC của BT. - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc tên sự vật . - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: viên gạch, tách trà,.... - Tìm tiếng : có vần anh; có vần ach, - Báo cáo kết quả : HS 1: Những tiếng có vần anh .HS 2: Những tiếng có vần ach . - GV chỉ từng từ: gạch, bánh,... - Hs đọc lại các tiếng, từ. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4- cỡ nhỡ) a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, từ : anh, ach, quả chanh, cuốn sách . b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) - Gv gọi 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con chữ. - GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa a và nh. Làm tương tự với vần ach. - Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. - Gv gọi 1HS đọc tiếng chanh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang anh. - Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a. - Yêu cầu cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách. - HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 4/ Vận dụng 4.1. Tập đọc (BT 3). a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên bảng lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên bài). GV đánh số TT từng câu. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - Thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) . GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. 4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Ghép đúng - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng lớp.
5/ Tìm tòi, sáng tạo: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần anh (Ví dụ: đánh, lạnh, nhanh,...); vần ach (VD: cách, mách, vạch,...) hoặc nói câu có vần anh, vần ach. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng người thân tìm tiếng có vần anh, vần ach; xem trước bài 95 (ênh, êch). |
- Hát - Lắng nghe - HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp). - 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại : a - nhờ - anh. - 1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại: Vần anh có âm a và âm nh. Âm a đứng trước, âm nh đứng sau. - Quả chanh - Trong từ quả chanh, tiếng chanh có vần anh. - Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, vần anh đứng sau. - HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - chanh / chanh. - - Vần anh, vần ach. - Tiếng chanh, tiếng sách. - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn sách. - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - Đọc tên sự vật - HS đọc từng từ ngữ dưới hình (HS đọc hoặc đánh vần - nếu cần) cá nhân, cả lớp: viên gạch, tách trà,.... HS làm bài trong VBT. HS 1: Những tiếng có vần anh: bánh, tranh. HS 2: Những tiếng có vần ach: (gạch, tách, khách). - Cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,... - Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, quả chanh, cuốn sách - 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ aviết trước, nhviết sau; độ cao các con chữ a,n là 2 li; của h là 5 ly. - Theo dõi Gv làm - Viết bảng con : anh, ach anh ach - 1HS đọc tiếng chanh, nói cách viết. - Quan sát Gv làm. - Cả lớp viết bảng con: (quả) chanh, (cuốn) sách. quả chanh cuốn sách HS lắng nghe - HS theo dõi và đọc thầm theo GV. - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc trơn: tủ sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. - HS đếm và nói : 6 câu - HS đọc CN, cả lớp - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - HS thi đọc cả bài ( cặp, tổ ) - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh . - HS làm bài trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nói lại kết quả ; Những cuốn sách đó - có tranh ảnh đẹp. Nhờ có sách, - Thanh học đọc rất nhanh. HS tìm tiếng ngoài bài. HS nghe và thực hiện |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Giao tiếp, hợp tác: đếm và so sánh được các số từ 11 đến 16.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
- Tự học, tự chủ: Tự tham gia các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chăm chỉ học tập.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh khởi động.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH |
||||||
2’ |
1. Hoạt động khởi động - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ... |
HS thực hiện các hoạt động sau: Chia sẻ trong nhóm học tập |
||||||
|
2/ Hoạt động hình thành kiến thức |
|
||||||
30’ |
2.1. Hình thành các số 13 đến 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số) |
|
||||||
- Cho HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”. |
- HS thực hiện - Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”. |
|||||||
2.Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số) |
|
|||||||
a) HS hoạt động theo nhóm bàn hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác:HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11. |
|
|||||||
|
||||||||
- GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm” |
|
|||||||
b) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” |
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy. |
|||||||
3’ |
3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? |
HS nghe và trả lời |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: ênh, êch Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ( chiều) ngày 13 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1).
Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / bảng phụ viết bài Tập đọc.
- Các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu: Ý nào đúng?
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5’
12’
8’
10’
20’
10’
5’ |
TIẾT 1 1/ Khởi động: *KTBC: 1 HS đọc bài Tập đọc Tủ sách của Thanh (bài 94) hoặc cả lớp viết bảng con: quả chanh, cuốn sách. 2/ Hình thành kiến thức mới * Giới thiệu bài: vần ênh, vần êch. 2.1. Dạy vần ênh a) Chia sẻ - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, chữ nh . - Phân tích vần ênh:
b) Khám phá - GV chỉ hìnhSGK,giới thiệu từ dòng kênh. - Trong từ dòng kênh, tiếng nào có vần ênh? - Em hãy phân tích tiếng kênh .
- Đánh vần, đọc trơn: . + GV giới thiệu mô hình vần ênh. + GV giới thiệu mô hình tiếng kênh
2.2. Dạy vần êch (tương tự như vần ênh) Chú ý: Vần êch giống vần ênh đều bắt đầu bằng âm ê. Khác vần ênh, vần êch có âm cuối là ch, vần ênh có âm cuối là nh. Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - sắc - ếch / con ếch * Củng cố: + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? + Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Lớp đọc lại bài. 3. Thực hành - Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có vần êch?). - GV nêu YC của BT. - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: viên gạch, tách trà,.... - Tìm tiếng : có vần ênh; có vần êch, - Báo cáo kết quả : HS 1: Những tiếng có vần ênh .HS 2: Những tiếng có vần êch . - GV chỉ từng từ: xếch,chênh ,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ) a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, từ ênh, êch, dòng kênh, con ếch . b) Viết vần: ênh, êch (cỡ nhỡ) - Gv gọi 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết. - GV vừa viết vần ênh vừa hướng dẫn: chữ ê viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa ê và nh. - Làm tương tự với vần êch. - Cả lớp viết bảng con: ênh, êch (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (dòng) kênh, (con) ếch. - Gv gọi 1HS đọc tiếng kênh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu tiếng kênh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang ênh. - Làm tương tự với tiếng ếch. Dấu sắc đặt trên ê. - Yêu cầu cả lớp viết: (dòng) kênh, (con) ếch. - HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 4/ Vận dụng 4.1. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ước mơ của tảng đá (1), giới thiệu: Đây là một tảng đá đứng chênh vênh trên dốc đá cao, nằm sát bờ biển. Các em hãy lắng nghe để biết: Tảng đá nghĩ gì, ước mong điều gì? b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: xù xì, bạc phếch, chênh vênh, mênh mông. - Giải nghĩa từ: chênh vênh (không có chỗ dựa chắc chắn, gây cảm giác trơ trọi, thiếu vững chãi). c) Luyện đọc từ ngữ : ước mơ, tảng đá, ven biển, bạc phếch, chênh vênh, quanh năm, mênh mông, lướt gió. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có mấy câu? - GV đánh số thứ tự câu. - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ . - Đọc tiếp nối từng câu : - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 /3câu). - Thi đọc cả bài : - GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. 4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Ý nào đúng - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. -GV chốt lại ý đúng: Ý b.
5/ Tìm tòi, sáng tạo - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ênh (VD: lênh khênh, vênh...); có vần êch (VD: hếch, kếch xù, ngốc nghếch,...) hoặc nói câu có vần ênh / vần êch. Nếu hết giờ, HS sẽ làm BT này ở nhà. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 96 (inh, ich). |
1 HS lên bảng đọc bài. Lớp viết bảng con. - Lắng nghe - HS đánh vần: ê - nhờ – ênh (cả lớp, cá nhân). - 1 HS làm mẫu; vài HS nhắc lại): Vần ênh có âm ê và âm nh. Âm ê đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau. - HS nói tên sự vật: dòng kênh - Trong từ dòng kênh, tiếng kênh có vần ênh. - Phân tích (CN,ĐT): Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh đứng sau. - Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh. - GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - nhờ - ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh . HS đánh vần, đọc trơn vần êch, con ếch - Vần ênh, vần êch. - Tiếng kênh, tiếng ếch. - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: ênh,dòng kênh; êch, con ếch. - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - HS đọc từng từ ngữ dưới hình (HS đọc hoặc đánh vần - nếu cần) cá nhân, cả lớp: mắt xếch, chênh lệch ,.... - HS làm bài trong VBT. HS : Những tiếng có vần ênh: chênh, bệnh, bệnh HS 2: Những tiếng có vần êch: xếch, lệch - Cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng chênh có vần ênh,... - Cả lớp đọc các vần, từ : ênh, êch, dòng kênh, con ếch . - 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết: chữ ê viết trước, nhviết sau; độ cao các con chữ ê,n là 2 li; của h là 5 ly. - Theo dõi Gv làm. - Viết bảng con : ênh, êch ênh êch - 1HS đọc tiếng kênh, nói cách viết. - Quan sát Gv làm dòng kênh con ếch - Cả lớp viết bảng con: (dòng) kênh, (con) ếch. HS quan sát và lắng nghe. - HS theo dõi và đọc thầm. - HS đọc yếu có thể đánh vần, cả lớp đọc trơn: ước mơ, tảng đá, ven biển, bạc phếch, chênh vênh, quanh năm, mênh mông, lướt gió. - HS đếm và nói : 7 câu - HS đọc CN, cả lớp - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4/3 câu). - HS thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh . - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn (a hay b) vào thẻ. - HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc ý b: Tảng đá thèm được như những cánh buồm. HS tìm và nêu. HS lắng nghe và thực hiện |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Môn học: T nxh Lớp: 1/2
Tên bài học: BÀI 11: CÁC CON VẬT XUNG QUANH EM ( Tiết 3)
Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
* Về nhận thức khoa học:
- Nêu được tên một số con vật và bộ phận của chúng.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của con vật.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong nhiệm vụ học tập được giao.
- Nhân ái: biết đến các loài động vật có ích cần chăm sóc.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục địa phương: Kể tên một số loài động vật có trong rửng nhiệt đới ở huyện Vĩnh
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các hình ảnh trong Sách giáo khoa, hình ảnh con vật điển hình ở địa phương.
- Các bài hát, bài thơ, câu chuyện về các con vật. Hình ảnh con vật đang di chuyển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
A. |
B. KHỞI ĐỘNG -GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét, tuyên dương C. DẠY BÀIMỚI 1.Mở đầu -Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Hát xì điện -Gv cho học sinh hát xì điện nối tiếp nhau các bài hát có tên các con vật -Nhận xét, dẫn vào bài 2. Lợi ích và tác hại của con vật đối với đời sống con người. Hoạt động 5: Tìm hiểu lợi ích và tác hại của con vật đối với đời sống con người. *Mục tiêu: Nêu được một số lợi ích và tác hại của một số con vật đối với đời sống con người và động vật. Có tình yêu, ý thức bảo vệ loài vật. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp -Tổ chức cho HS quan sát hình SGK trang 78, 79 cho biết một số lợi ích và tác hại của các con vật? - Giáo viên nhận xét Bước 3: Làm việc cả lớp: -Đại diện học sinh lên giới thiệu về kết quả thảo luận -GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển hoạt động 6. Hoạt động 6: Trò chơi: “Đó là con gì” *Mục tiêu: Phân biệt được một số con vật có ích, con vật có hại Phát triển ngôn ngữ, thuyết trình Cách tiến hành: Bước 1 : Chia nhóm Chia lớp thành các nhóm 6 HS. Bước 2: Hoạt động nhóm -Hướng dẫn cách làm việc: Một bạn được chọn đặt câu hỏi về con vật đó. Các bạn dựa vào hình để trả lời nhằm gợi ý cho bạn được chọn. Bạn được chọn sẽ đoán được con vật. Bước 3: Hoạt động cả lớp. -Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm mình lên thi với các nhóm khác. -Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: -Sau bài học em rút ra được điều gì? - Yêu cầu HS về tiếp tục tìm hiểu về lợi ích, tác hại của các con vật quanh nhà, quanh địa phương. |
-Học sinh thực hiện. -Học sinh quan sát, trả lời cá nhân. HS khác nhận xét, bổ sung -HS lắng nghe, đặt câu hỏi giao lưu trao đổi ý kiến. -Học sinh trả lời: con vật cung cấp thức ăn, vận chuyển hang hóa…., các loài vật gây hại như truyền bệnh,…. |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Tập viết sau bài 94, 95 Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu/ bảng phụ viết mẫu chữ (vần, từ ngữ) trên dòng kẻ ô li.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1’ 30’ 4’ |
1. Giới thiệu bài - Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết mẫu các vần, từ ngữ -Hãy nêu cách viết vần anh, ach, ênh, êch.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. * GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời. - GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ nhỏ. Khi HS viết, không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. |
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, dòng kênh; êch, con ếch. - HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch. - HS lắng nghe và quan sát. -HS tập viết bảng con - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ mẫu, tập viết.
- Cả lớp đọc các từ ngữ trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập hai: quả chanh, cuốn sách dòng kênh, con ếch. - Quan sát. -HS tập viết bảng con - HS viết vào vở Luyện viết. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: inh, ich Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2).
Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu hoặc bảng phụ.
- Hình ảnh hoặc 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||
3’
12’
8’ 10’ 20’ 10’ 5’ |
TIẾT 1 1/ Khởi động: Hát *KTBC: - 1 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1) (bài 95). - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần ênh, vần êch. GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 2/ Hình thành kiến thức mới: * Giới thiệu bài: vần inh, vần ich. * Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần inh a) Chia sẻ - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ i, chữ nh . - Phân tích vần inh
- Hướng dẫn hs đánh vần i – nhờ - inh. HS nhìn mô hình đọc b) Khám phá - GV cho HS quan sát hìnhSGK - Trong từ kính mắt, tiếng nào có vần inh? - Em hãy phân tích tiếng kính .
- Đánh vần, đọc trơn: . + GV giới thiệu mô hình vần inh. + GV giới thiệu mô hình tiếng kính
2.2. Dạy vần ich (tương tự như vần inh) Chú ý: Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối là ch, vần inh có âm cuối là nh. * Củng cố: + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? + Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - HS đọc lại bài. 3. Thực hành - Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?). - GV nêu YC của BT. - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: ấm tích, chim chích,... - Tìm tiếng : có vần inh; có vần ich, - GV chỉ từng tiếng: tích ,tính,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ) a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, từ inh, ich, kính mắt, lịch bàn.. b) Viết vần: inh, ich (cỡ nhỡ) - Gv gọi 1 HS đọc vần inh, nói cách viết. - GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: chữ i viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa i và nh. - Làm tương tự với vần ich. - Cả lớp viết bảng con: inh, ich (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: kính mắt, lịch bàn.. - Gv gọi 1HS đọc tiếng kính, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li. - Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. - Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 4/ Vận dụng 4.1. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ước mơ của tảng đá (1), giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ truyện Ước mơ của tảng đá phần 2. Tranh vẽ cảnh báo gió thổi mạnh làm tảng đá lăn xuống biển. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: kinh ngạc, chìm, năn nỉ, ngập tràn, kênh, hích, lăn lông lốc, ùm, mất tích. Giải nghĩa từ: kênh (nâng một bên, một đầu của vật nặng - ở đây là tảng đá – lên); năn nỉ (nài xin). c) Luyện đọc từ ngữ: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lông lốc, mất tích. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có mấy câu? - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ . - Đọc tiếp nối từng câu: ( đọc liền 2 câu ngắn) - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc . - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 /5câu). - Thi đọc cả bài : - GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. 4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích: Nói tiếp ý 2 và 3 còn thiếu để hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. - GV chốt lại đáp án. (1) Tảng đá nhờ gió lăn nó xuống biển. (2) Gió can ngăn, nhưng tảng đá không nghe / tảng đá vẫn thích thể. (3) Gió đành kênh tảng đá lên, hích một nhát. (4) Tảng đá lăn xuống biển và mất tích. 5/ Tìm tòi, sáng tạo - Hãy tìm tiếng ngoài bài có vần inh ; có vần ich ;hoặc nói câu có vần inh / vần ich. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 97 (ai, ay). |
Hát 1 HS lên bảng đọc bài. 1 HS tìm tiếng ngoài bài có vấn ênh, êch ở bài trước. - Lắng nghe HS nhắc lại tên bài. - HS đọc inh (cả lớp, cá nhân). - 1 HS làm mẫu; vài HS nhắc lại): Vần inh có âm i và âm nh. Âm i đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau. - HS đánh vần CN – T – ĐT theo mô hình. - HS nói tên sự vật: kính mắt. - Trong từ kính mắt, tiếng kính có vần inh. - Phân tích (CN,ĐT): Tiếng kính có âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i. - HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, từ khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ - inh / ca - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt.
- Vần inh, vần ich. - Tiếng kính, tiếng lịch. - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: inh, kính mắt; ich, lịch bàn. - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - HS đọc từng từ ngữ dưới hình cá nhân, cả lớp: : ấm tích, chim chích,... - HS làm bài trong VBTrồi báo cáo kết quả . - Cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,... - Cả lớp đọc các vần, từ : inh, ich, kính mắt, lịch bàn. - 1 HS đọc vần inh, nói cách viết: chữ i viết trước, nhviết sau; độ cao các con chữ ê,n là 2 li; của h là 5 ly. - Theo dõi Gv làm. - Viết bảng con : inh, ich inh, ich - 1HS đọc tiếng kính, nói cách viết. - Quan sát Gv làm kính mắt lịch bàn - Cả lớp viết bảng con: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần). HS quan sát và lắng nghe - HS theo dõi và đọc thầm. - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lông lốc, mất tích. - HS đếm và nói : 9 câu - HS đọc CN, cả lớp - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4/5 câu). - HS thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh . - 1 HS đọc trước lớp 4 ý chưa hoàn chỉnh. - HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. - 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc lại đáp án. - HS tìm tiếng ngoài bài có vần inh (định, hình, vinh,...); vần ich (bịch, địch, xích...) hoặc nói câu có vần inh / vần ich( với HS PT). |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: ai, ay Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1).
Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp ATGT (bộ phận): Chú ý an toàn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, máy tính.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||
3’
12’
8’
10’
20’
10’
5’
|
TIẾT 1 1/ Khởi đông: Hát *KTBC: 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 2/ Hình thành kiến thức mới: * Giới thiệu bài: vần ai, vần ay. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là bán âm i, y. GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau nhanh hơn. * Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vầna i a) Chia sẻ - GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. - Phân tích vần ai
Hướng dân hs đánh vần: “a – i – ai” b) Khám phá - GV cho HS quan sát hìnhSGK - Trong từ gà mái, tiếng nào có vần ai? - Em hãy phân tích tiếng mái.
- Đánh vần, đọc trơn: - Cho hs đánh vần, đọc trơn 2.2. Dạy vần ay (tương tự như vần ai) - Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ y dài đứng sau). *So sánh vần ai và ay? + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? + Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - HS đọc lại toàn bài. 3. Thực hành - Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?). - GV nêu YC của BT. - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc - GV nêu YC:tìm tiếng có vần ai, vần ay - GV chỉ từng tiếng: nai ,váy …
3.2.Tập viết (bảng con - BT4) a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, từ: ai, ay, gà mái, máy bay. b) Viết vần: ai,ay - Gv gọi 1 HS đọc vần ai, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn viết: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i. - Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). - Cả lớp viết bảng con:: ai, ay (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay - Gv gọi 1HS đọc tiếng mái, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 1 li, dấu sắc đặt trên a. - Làm tương tự với máy bay: - HS viết: (con) voi, cây (dừa) (2 lần). dấu sắc đặt trên a (máy); khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. - HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 4. Vận dụng 4.1. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có mấy câu? - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ . - Đọc tiếp nối từng câu: ( đọc liền 2 câu ngắn) - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc . -Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3câu /6câu). - Thi đọc cả bài : - GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. 4.2. Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT. HS làm bài trong VBT. - GV chốt lại đáp án. Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, inh, ich, ai, ay. 5. tìm tòi, sáng tạo: - Cho HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai; có vần ay hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập). |
Hát - Lắng nghe Hs nhắc lại tên bài - HS phát âm “ai” (cả lớp, cá nhân) - HS phân tích (Cn, cả lớp): Vần ai gồm 2 âm: âm avà âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn đứng sau). HS đánh vần CN – T - ĐT - HS nói tên con vật: gà mái. - Trong từ gà mái, tiếng mái có vần ai. - Phân tích (CN,ĐT): Tiếng mái có âm m đứng trước, vần ai đứng sau, dấu sắc đặt trên a. - Đánh vần, đọc trơn: mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. - HS đánh vần đọc trơn: ai/mái/gà mái.
- Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài đứng sau. - Vần ai, ay - Tiếng : mái, máy bay. - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: ai, ay, gà mái, máy bay. - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - HS đọc từng từ ngữ dưới hình cá nhân, cả lớp - HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. - HS báo cáo kết quả. - Cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,... - Cả lớp đọc các vần, từ : ai, ay, gà mái, máy bay - 1 HS đọc vần ai, nói cách viết - Theo dõi Gv làm. ai ay - HS viết: ai, ay (2 lần). - 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái. - Quan sát Gv làm gà mái máy bay - Cả lớp viết bảng con: (gà) mái, máy bay (2 lần). HS quan sát và theo dõi. - HS theo dõi và đọc thầm. - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp. - HS đếm và nói : 9 câu - HS đọc CN, cả lớp - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3câu /6câu ). - HS thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh . - 1 HS đọc trước lớp 3 ý . - HS làm bài trong VBT. - 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc lại đáp án. - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai; có vần ay hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Giao tiếp, hợp tác: đếm và so sánh được các số từ 11 đến 16.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
- Tự học, tự chủ: Tự tham gia các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chăm chỉ học tập.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh khởi động.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
3’ 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ |
1.Hoạt động khởi động - HS đọc, đếm các số ở tiết 1 đã học 2.Hoạt động hình thành kiến thức (Đã học tiết 1) 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các the sò tương ứng vào ô ? . Bài 2. - Dấu ?đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô? Bài 3. HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”. Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thu tự tu 11 đến 16 và đọc các số theo thứ tự. Bài 4. – Cho HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”. 4.Hoạt động vận dụng Bài 5 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong bức tranh. GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng của mỗi loại bánh có trong tranh. 5.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? |
HS đọc, đếm các số đã học. - HS thực hiện các thao tác: Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16. - HS thực hiện các thao tác:
- Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh.
- HS thực hiện HS nói cho bạn nghe cách làm. - Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm cúa bạn HS lắng nghe và trả lời. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Các số 17, 18, 19, 20 Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 16 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Giao tiếp, hợp tác: đếm và so sánh được các số từ 17 đến 20.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
- Tự học, tự chủ: Tự tham gia các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Phẩm chất
- Chăm học, tự tin, trách nhiệm
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh khởi động.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
2’ |
1.Hoạt động khởi động |
HS thực hiện các hoạt động sau: |
|
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ... |
- Chia sẻ trong nhóm học tập
|
|
2.Hoạt động hình thành kiến thức 2.1.Hình thành các số 17,18,19, 20 |
|
20’ |
- Cho HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su hào”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”. |
- HS đếm số |
- Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn hình thành lân lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; ... |
- HS hoạt động theo nhóm bàn |
|
|
2.2.Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy. |
- HS thực hiện |
10’ 3’ |
3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ?
*Củng cố: Cho HS đọc lại các số vừa học. GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về chuẩn bị cho tiết 2, làm bài tập. |
- HS thực hiện các thao tác: - Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20. HS đọc lại các số. HS lắng nghe và thực hiện. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Tập viết sau bài 96, 97 Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 15 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Yêu quê hương đất nước.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li.
- Vở Luyện viết 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 30’ 2’ |
1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của bài học: Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 96, 97.Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ nhỏ). -Hãy nêu cách viết vần inh, ich, ai, ay.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - Cả lớp đọc các từ ngữ trên bảng. * GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. |
- HS đọc các vần và từ ngữ: inh, kính mắt, ich, lịch bàn, ai, gà mái, ay, máy bay. - HS nói cách viết các vần: inh ich ai ay. - HS lắng nghe và quan sát. kính mắt lịch bàn, gà mái máy bay. - HS tập viết bảng con - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ mẫu, tập viết. Lắng nghe và thực hiện
|
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Môn học: T nxh Lớp: 1/2
Tên bài học: Bài 12. CHĂM SÓC , BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI (TIẾT 1)
Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025
I.Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng
* Về nhận thức khoa học:
- Nêu được tên một số con vật và bộ phận của chúng.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của con vật.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong nhiệm vụ học tập được giao.
- Nhân ái: biết đến các loài động vật có ích cần chăm sóc.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình ảnh trong SGK .
- Phiếu bài tập . Bảng phụ giấy A4 .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
3’
5’
15’
10’
3
|
TIẾT 1 A. KHỞI ĐỘNG – Kiểm tra bài cũ : Kể tên các cây , con vật xung quanh em , - Liên hệ vào bài học mới “ Chăm sóc , bảo vệ cây trồng và vật nuôi ” . B. DẠY BÀI MỚI 1. 1. Khởi động. 2. Chăm sóc và bảo vệ cây trồng KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây trồng -Yêu cầu HS quan sát hình trang 80 , 81 ( SGK ) . - GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa các hình trong SGK . - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng . - Cử đại diện trong mỗi nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc cây trồng . Một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn , - HS nêu : Sau bài học này , em đã học được điều gì ? - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ cây ở nhà và ở nơi công cộng . Cẩn thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh thêm xanh , sạch , đẹp . Hoạt động 2 : Đóng vai , xử lý tình huống GV tổ chức từng nhóm đóng vai , xử lý tình huống như gợi ý trang 81 ( SGK ) , khuyến khích HS xây dựng thêm kịch bản . Từng nhóm bốc thăm lên đóng vai thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực hiện dựa trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung. - Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn . - HS nêu : Sau tình huống này , em đã rút ra được điều gì ? Hoạt động 3 : Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ vật nuôi GV hướng dẫn HS khai thác các hình trang 82 ( SGK ) : Các bạn trong hình đang làm gì ? ( cho gà ăn , cho bò ăn , cho chó đi tiêm phòng , cùng người lớn che ấm cho gia súc , ... ) . Theo em , những việc làm này có tác dụng gì đối với các con vật ? -Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 82 . - GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa các hình trong SGK . Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình . Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian ) . - HS nêu : Sau bài học này , em đã học được điều gì ? - GV nhắc lại : Chúng ta không nên ngắt hoa , bẻ cành nơi công cộng , cân nhắc . - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc , bảo vệ cây ở nhà và ở nơi công cộng , Hoạt động 4 : Đóng vai , xử lý tình huống + Cách tiến hành GV tổ chức từng nhóm đóng vai , xử lý tình huống như gợi ý trong SGK , khuyến Từng nhóm bốc thăm lên đóng kịch thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn . - HS nêu : Sau tình huống này , em đã rút ra được điều gì ? -GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc , bảo vệ vật nuôi ở nhà và ở nơi công cộng . ĐÁNH GIÁ 1. Một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Nhận xét tiết học. |
-HS TL
- HS hát theo. -HS quan sát, làm việc theo cặp: - HS tóm tắt vào bảng hoặc giấy A4 về những việc cần làm để chăm sóc cây. -Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình . -Đại diện trong mỗi nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc cây trồng . Một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn , - HS nêu : Sau bài học này , cần thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ cây ở nhà và ở nơi công cộng . Cẩn thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh thêm xanh , sạch , đẹp . - Từng nhóm đóng vai , xử lý tình huống. - Từng nhóm bốc thăm lên đóng vai thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực hiện . .HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - Các bạn trong hình đang ( cho gà ăn , cho bò ăn , cho chó đi tiêm phòng , cùng người lớn che ấm cho gia súc , ... ) . -HS quan sát - HS tóm tắt vào bảng hoặc giấy A4 về những việc cần làm để chăm sóc các con vật bằng sơ đồ hoặc hình vẽ . GV khuyến khích HS thể hiện những năng lực mà HS có thể thể hiện . Đại diện HS giới thiệu sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc các vật nuôi . Yêu cầu một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn . Cần thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh thêm - từng nhóm đóng vai , xử lý tình huống . - HS nêu; Không đánh đập chó , mèo và vật nuôi , có thể bị chúng cắn lại . Chúng ta không nên ăn thịt thú rừng , không nuôi giữ những con vật hoang dã , chúng ta cần thà động vật hoang dã về với môi trường sống tự nhiên của chúng . Đóng vai , xử lý tình huống -HS hoạt động theo cặp - HS nêu -HS lắng nghe, nhận xét -HS chia sẻ trong nhóm. HS nêu -HS lắng nghe - HS nêu |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Kể chuyện Ong mật và ong bầu Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Yêu quê hương đất nước.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5’ 1’ 5’ 5’ 10’ 5’ 4’ |
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: - GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu. - Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? . - GV chỉ hình ong mật, bên hình có chữ ong mật. Ong mật có nhiệm vụ làm mật. - GV chỉ hình ong bầu, bên hình có chữ ong bầu. Ong bầu có nhiệm vụ làm tổ. - GV chỉ hình ong vò vẽ, bền hình có chữ ong vò vẽ. Ong vò vẽ là loài ong có thể đốt chết người. Ong vò vẽ được nhờ phân xử vụ kiện. - Các em hãy thử đoán xem câu chuyện kể về việc gì?
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc tranh cãi giữa ong mật và ong bầu về một thùng mật mà ai cũng nhận là của mình. Người được nhờ phân xử việc này là ong vò vẽ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Chú ý nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ lúng túng của các con vật không biết ai mới là người làm ra thùng mật thơm ngon, kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV kể 3 lần. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm. Lần 3: kể như lần 2 để khắc sâu nội dung câu chuyện. -Nội dung câu chuyện:Ong mật và ong bầu ( SGV – Trang 17) 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh.Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu . - GV chỉ tranh 1, hỏi: Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ làm gì? - GV chỉ tranh 2, hỏi: Ong vò vẽ có biết thùng mật là của ai không? - GV chỉ tranh 3: Bướm vàng nói gì trong cuộc phân xử? - GV chỉ tranh 4: Kiến muốn nhờ ai phân xử giúp? - GV chỉ tranh 5: Ong mật đề nghị phân xử thế nào? - Thái độ của ong bầu ra sao? - GV chỉ tranh 6: Vì sao ong vò vẽ kết luận thùng mật là của ong mật? b) Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau : GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau. c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh : GV hỏi,1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh (có thể lặp lại với HS 2). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Một vài HS dựa vào 2 tranh minh hoạ, tự kể chuyện. b) Một vài HS kể chuyện theo bất kì tranh nào bằng trò chơi ô cửa sổ (hoặc bốc thăm): GV chiếu lên màn hình ô cửa sổ được đánh số tương ứng với số thứ tự hình minh hoạ câu chuyện. HS được mời sẽ chọn 1 ô cửa bất kì (VD, ô số 3). GV mở cửa sổ làm hiện ra tranh minh hoạ 1 đoạn truyện (VD, tranh 2). HS kể lại đoạn 2 theo tranh 2. GV mời HS khác với cách làm tương tự. c) 1 HS giỏi nhìn tranh, kể toàn bộ câu chuyện (có thể mời thêm HS 2 kể). * GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể chuyện không cần tranh (YC không bắt buộc). Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về ong mật? - GV: Em nhận xét gì về ong bầu? - GV: Câu chuyện khen ong mật vừa biết làm mát, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận mật là của mình. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. - Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân nghe ở lớp em đã học được điều gì hay. - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Thổi bóng. Tìm đọc thêm 1 truyện trong sách Truyện đọc lớp 1. |
- Truyện có ong mật ong bầu, ong vò vẽ, bướm, kiến). - Cả lớp nhắc lại: ong mật. - Cả lớp: ong bầu. - Cả lớp: ong vò vẽ. - (Ong, bướm, kiến vây quanh thùng mật. Chắc chúng tranh cãi về thùng mật). (Lướt nhanh). - HS lắng nghe HS lắng nghe GV kể. HS chú ý. HS quan sát tranh HS trả lời: - Ong mật, ong bầu mang thùng mật đến nhờ ong vò vẽ phân xử: thùng mật. là của ai? - Ong vò vẽ không phân xử được thùng mật là của ai. - Bướm vàng: Theo màu sắc và hương thơm thì thùng mật là của ong mật. Nhưng trong tổ ong bầu cũng có mật. - Kiến muốn nhờ bác gấu phân xử giúp. - Ong mật nói: Chả cần phải nhờ ai. Cứ để tôi và ong bầu cùng làm mật. Ai làm ra được thứ mật ngọt ngào này thì thùng mật là của người đó. - Ong bầu sợ hãi, từ chối làm mật. - Ong vò vẽ kết luận thùng mật là của ong mật vì ong bầu từ chối làm mật chứng tỏ ong bầu không biết làm mật. HS chú ý và thực hiện 3 HS kể theo tranh HS kể theo tranh bất kì 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. HS khá giỏi có thể không nhìn tranh và kể lại câu cuyện - Ong mật biết làm ra thùng mật ngọt ngào. / Ong mật rất thông minh, biết đưa ra cách phân xử). - Ong bầu tham lam, không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình. HS nghe. HS lắng nghe và thực hiện |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Ôn tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (2).
Điền chữ thích hợp (ng hoặc ngh) vào chỗ trống để hoàn thành 1 câu văn trong bài đọc rồi chép lại câu văn đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Yêu thương mọi người.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
- Vở Luyện viết 1, tập hai (phần Chính tả, từ trang 33 đến trang 48).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 15’ 15’ 3’ |
1. Giới thiệu bài: GV mời 1 HS đọc bài Chú gà quan trọng (2), sau đó nêu yêu cầu của bài: Ôn tập. 2. Thực hành - Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu: Bài Chú gà quan trọng (2) kể tiếp câu chuyện về chú gà trống tự cho mình là quan trọng. Đây là hình ảnh gà trống bị chó tợp (đớp). Các em hãy lắng nghe để biết câu chuyện kết thúc thế nào. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tợp (há miệng đớp rất nhanh); hạch sách (bắt bẻ, đòi hỏi để làm khó dễ).. c) Luyện đọc từ ngữ: trốn sạch, nghếch mõm, nằm dài, lại gần, lay lay, tợp cho một cái, hết hồn, chạy mất, hạch sách. d) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số cầu của bài. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 3 và 4). GV nhắc HS: Câu 3 rất dài, cần nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy. e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn (4 câu/ 3 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu y/c: Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số thứ tự. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4 cho đúng. - GV chốt lại đáp án (viết số thứ tự vào ô tròn trên bảng lớp). 3/ Vận dụng: *BT 2 (Điền chữ ng hay ngh? - Tập chép) - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết câu văn để trống chữ cần điền. - GV nêu YC của BT; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả ng / ngh. - (Chữa bài) 1 HS lên bảng viết hoàn chỉnh từ. Đáp án: nằm nghếch mõm. (GV nhắc HS chú ý: các chữ đầu câu đều viết hoa, lùi vào cách lề vở 1 ô li). - GV chữa bài của HS (có thể chiếu một vài bài lên bảng), nhận xét chung. Thu bài của HS mang về để nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; biểu dương những HS học tốt. -Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân nghe em đã học được điều gì hay ở lớp; xem trước bài 100 (oi, ây). |
HS quan sát tranh và lắng nghe - HS lắng nghe và đọc thầm theo Gv - HS luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp). - HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối. - HS thi đọc từng đoạn ( nhóm đôi) - HS thi đọc cả bài . - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc 4 ý trước lớp,/ HS làm bài vào VBT. - 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc các ý theo thứ tự đúng (đọc ý 3 trước ý 4): (1) Lũ gà mái trốn sạch. (2) Gà trống bèn hạch sách bác chó. (3) Bác chó tợp gà trống. (4) Gà trống sợ, chạy mất. - HS đọc thầm câu văn, làm bài trong vở Luyện viết 1. - Cả lớp đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh, chép vào vở Luyện viết 1 câu văn với cỡ chữ nhỏ (tô chữ B hoa đầu câu). - HS viết xong, rà soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi cho nhau. - HS nghe và thực hiện |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Vườn hoa trường em Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cần phải chăm sóc cây hoa trong trường để quang cảnh của trường thêm tươi đẹp.
- Thực hiện được công việc vụ thể để chăm sóc cây hoa trong vườn trường như: nhổ cỏ, tưới cây, xới đất.
- Có ý thức, trách nhiệm giữ gìn quang cảnh trường lớp sạch, đẹp.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học trong việc chăm sóc cây và hoa trong sân trường.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong việc chăm sóc bồn hoa của lớp.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
II. Chuẩnbị
- Không gian thiên nhiên trong vườn trường để học sinh trải nghiệm.
- Dụng cụ chăm sóc cây xanh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
3’ 15’ 15’ 2’ |
1.Khởi động: Yêu cầu trưởng ban văn nghệ điều hành 2. Bài mới v Giới thiệu bài v Hoạt động 1: Cùng đi thăm vườn hoa -GVtổ chức cho HS đi thăm vườn hoa trong trường và trao đổi, thảo luận với HS về các nội dung: Trong vườn có những loài hoa gì ? Mọi người trồng hoa để làm gì ? Để cây hoa tươi tốt, chúng ta cần làm gì ?- Nhận xét, khen HS nói hay, lưu loát.
- GV cho các em thi vẽ một bức tranh về một loài hoa mà em thích. - GV yêu cầu HS giới thiệu tranh với các bạn trong lớp. - GV nhận xét và rút ra kết luận: Để quang cảnh trường học trở nên tươi đẹp hơn thì thầy cô giáo và các em HS có thể trồng thêm cây xanh, hoa. Mỗi thành viên trong trường đều có trách nhiệm chăm sóc, bào vệ cây cối trong trường. v Hoạt động 2: Chăm sóc vườn hoa -GV tổ chức cho HS trải nghiệm chăm sóc vườn hoa ngay trong trường. - GV phân công: Tổ 1: Chăm sóc các bồn hoa ở phần sân dãy lớp 1 Tổ 2: Chăm sóc các bồn hoa ở phần sân dãy lớp 3 Tổ 3: Chăm sóc các bồn hoa ở phần sân phía bên trong gần cổng trường. Tổ 4: Chăm sóc các bồn hoa ở phần sân sau của trường. -GV cho các em nhận đồ dùng, dụng cụ để chăm sóc cây, hoa. - GV theo sát đôn đốc, hướng dẫn HS. -GV cho các em tự đánh giá kết quả của việc chăm sóc cây, hoa. - GV yêu cầu HS chia sẻ về cảm xúc của em sau buổi thực hành chăm sóc cây, hoa. * GV nhận xét và rút ra kết luận:Để cây, hoa phát triển tươi tốt mỗi người cần thực hiện các công việc cụ thể để chăm sóc cây như: nhổ cỏ, tưới cây... 3. Củng cố dặn dò: - Tổng kết tiết học, dặn HS về nhà chăm sóc các cây, hoa ở vườn nhà. - GV nhận xét tiết học. |
- Hát+ múa -HS lắng nghe và tham gia thăm vườn hoa. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. -HS khác nhận xét, chia sẻ. -HS vẽ cá nhân. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cả lớp lắng nghe. -HS thảo luận và nhận nhiệm vụ phân công. -HS nhận dụng cụ và thực hiện công việc chăm sóc cây, hoa theo vị trí đã được phân công. - HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - Các HS khác nhận xét, chia sẻ thêm. - HS lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ |
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: SHL: Em thích trò chơi dân gian nào nhất? Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết chia sẻ cảm xúc sau khi chơi các trò chơi dân gian.
- Muốn được thường xuyên chơi các trò chơi dân gian.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Chăm chỉ , yêu thích môn học.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1’ 10’ 10’ 10’ |
1.Ổn định: Hát 2. Các bước sinh hoạt: 2.1. Nhận xét trong tuần 19 - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo: +Đi học chuyên cần: + Tác phong , đồng phục . + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập + Vệ sinh.
+ GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần. 2.2.Phương hướng tuần 20 - Thực hiện dạy tuần 20, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. 2.3. Em thích Trò chơi dân gian nào nhất? - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm với các nội dung: + Em có thích chơi các trò chơi dân gian không? + Các hoạt động khi tham gia các trò chơi dân gian đem lại cho em những cảm nghĩ gì? +Mong muốn của em về việc tổ chức các trò chơi dân gian ở trường và ở nhà? - GV hướng dẫn HS nhận xét về các trò chơi dân gian: + Nhóm của em hoạt động có vui không? + Em thích vai trò nào trong mỗi trò chơi? - GV nhận xét chung, nêu ưu điểm và hạn chế của HS trong các hoạt động, nhận xét ý thức, thái độ của HS trong khi chơi trò chơi dân gian. - Hướng dẫn và tổ chức cho HS luyện tập văn nghệ theo chủ đề mùa xuân. - Dặn dò HS những lưu ý và nội dung cần chuẩn bị cho các hoạt động tiếp theo. |
- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần. + Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Lớp phó văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi + Lớp phó lao động báo cáo kết quả theo dõi - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - Lắng nghe để thực hiện. - HS thực hiện theo hướng dẫn. Thảo luận trong nhóm các nội dung gợi ý. - HS nhận xét về các trò chơi - Lắng nghe. - Lắng nghe. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
……………………………………