Khối 5
giáo án lớp 5 tuần 28
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- GD học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
Muốn tính vận tốc, thời gian ta làm như thế nào?
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 24’
5’ |
a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1: HD nêu cách giải
- Giáo viên chốt. Bài 2: - Giáo viên chốt yêu cầu học sinh nêu công thức tìm s.
*Bài 3: - Giáo viên chốt cách làm từng cách. - Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
*Bài 4: - Giáo viên chốt. - Y/c học sinh nêu công thức cho bài 4.
c.Củng cố - dặn dò: - Thi đua lên bảng viết công thức s – v – t . |
Nhiều HS nêu
- Học sinh đọc đề – nêu công thức. - HS làm vào vở - Nêu cách làm. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt. Làm vào vở - Giải – sửa bài đổi tập.
- Tổ chức 4 nhóm. - Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai. - Lần lượt nêu công thức tìm s.
* Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt. - Giải – sửa bài đổi tập. - Có thể học sinh nêu 2 cách.
|
Tuần 28
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2015
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nd chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
* Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, giấy rô ki kẻ sản BT2
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 19’
13’
2’ |
a. Giới thiệu bài b.Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: +Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. c. HD làm bài tập Bài 2: - Treo bảng phụ - GV hướng dẫn cách làm
-Treo bảng phụ- chữa bài
Thu vở- chấm d.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học.
|
- 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét
HS đọc yêu cầu HS nhìn bảng tổng kết Tìm ví dụ, viết vào vở 1 HS làm ở bảng phụ Câu đơn -Đền Thượng nằm chốt vốt trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Câu ghép không dùng từ nối -Lòng sông rộng, nước trong xanh. Câu ghép dùng quan hệ từ -Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng - Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. |
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2
- Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, giấy rô ki kẻ sản BT2
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 18’
13’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: +Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
c. HD làm bài tập Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Thu vở- chấm
d.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học
|
- 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét
HS đọc yêu cầu HS Làm vào vở 1 HS làm ở bảng phụ a)Tuy máy móc của chiếc đồng hồ năm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b)Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c)Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”
|
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- GD học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
- Khởi động: Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.
-Giáo viên chốt – ghi điểm.
1.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Luyện tập: Bài 1: - Giáo viên chốt lại phần công thức.
Bài 2: - GV nêu yêu cầu - Y/C HS tự làm vào vở
* Bài 3: v = s : t đi. - Muốn tìm vận tốc ta cần biết quãng đường và thời gian đi.
* Bài 4:
c.Củng cố - dặn dò:. - Nhận xét tiết học
|
Học sinh đọc đề 1. - Hs làm vào vở bài 1b Bài giải Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ - Nêu cách làm.- Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài. - Lần lượt lên bảng sửa bài. Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3, 75 (giờ) Quảng đường AB dài là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km
Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt. - Học sinh tự giải. Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt. - Học sinh tự giải.
|
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Tìm được các vế câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (bt2).
* Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
- Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc sống.
II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 15’
16’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: +Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
c.HD làm bài tập Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập 2. - GV nêu câu hỏi
- Treo bảng phụ ghi sẵn 5 câu ghép
*HSKG hiểu được tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
d. Củng cố dặn dò. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. -Nhận xét tiết học
|
- 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét
- 1 học sinh khá giỏi đọc và giải thích. - - HS suy nghĩ và trình bày Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. GV cùng HS phân tích các vế câu. - Lớp nhận xét.
|
KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 4)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT2)
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn hoá và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2 (kể theo mẫu tài liệu HD)
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 18’
14’
2’ |
a. Giới thiệu bài b.Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: +Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thuộc và giải thích lý do có sức thuyết phục nhất. c.HD làm bài tập Bài 2: Kể chuyện các bài tập đọc. - Giáo viên gọi học sinh nói lại các yêu cầu cần làm theo thứ tự.
Bài 3:
Giáo viên nhận xét, khen ngợi hs làm bài tốt nhất. c. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại hoàn chĩnh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu.
|
- 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh nêu trình tự các việc cần làm. HS làm việc cá nhân Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
1 HS đọc yêu cầu -Chọn 1 trong 3 bài tập đọc lập dàn ý - HS bài mình chọn - HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ
|
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
Trò chơi: Khởi động
Ôn lại các kiến thức đã học về vận tốc, quảng đường, thời gian
Giáo viên chốt – cho điểm.
2.Bài mới:30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Luyện tập: Bài 1: - Giáo viên chốt bằng học sinh thi đua ghi công thức tính trên bảng.
Bài 2: Gv nêu câu hỏi HD giải
* Bài 3: Gv nêu câu hỏi HD giải
c. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học |
- Học sinh đọc đề – Giải. Bài 1 a làm miệng Bài 1b làm vở Bài giải Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp là: 12 x 3 = 36 (km) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là: 36 : 24 = 1,5 (giờ) Đáp số:1,5 giờ - Lần lượt sửa bài ghi công thức áp dụng. - Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – tóm tắt- Giải. - Học sinh sửa bài. - 1 học sinh lên bảng giải Bài giải Quảng đường báo gấm chạy được là: 120 x 1 : 25 = 4,8 (km) Đáp số: 4,8 km - Học sinh đọc đề. - HS tự làm bài - Đổi tập sửa bài. - Cả lớp nhận xét. |
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, tốc độ 100 chữ/15 phút
- Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: + GV: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5' 1 học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa đã học.
Nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’
|
a. Giới thiệu bài b.Nghe viết: +Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Gv đọc toàn bài c/tả một lượt, đọc thong thả, phát âm rõ ràng chính xác. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
+Viết đoạn văn. - Giáo viên gợi ý cho học sinh.
- Giáo viên bổ sung: 1 đoạn văn tả ngoại hình trong bài văn miêu tả ta cần tả 2 – 3 đặc điểm ngoại hình của nhân vật. - Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu.
c. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị: “Viết nháp bài Đất nước”. - Nhận xét tiết học.
|
- Hs đọc thầm chú ý n2 từ ngữ hay viết sai. - Học sinh nghe, viết.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Ví dụ: Tả đặc điểm ngoại hình.
- Học sinh làm bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. - Lớp nhận xét. - Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả người. |
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết các câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của bt2
- Có ý thức dùng từ ngữ thích hợp để liên kết các câu trong bài văn.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD).
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 14’
17'
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: +Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
c. HD làm bài tập +Hướng dẫn học sinh tìm các biện pháp liên kết câu. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên kiểm tra kiến thức lại. - Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã học? - Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu?
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện pháp liên kết câu. - Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu. Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
d. Củng cố dặn dò: - Nêu các phép liên kết đã học? |
- 5 HS bốc thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét
1 hs đọc toàn bài văn y/c bài, cả lớp đọc thầm. - Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối. - Học sinh nêu câu trả lời. - Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước. - 1 học sinh nhìn bảng đọc lại. - Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh làm trên phiếu theo nhóm. - Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp câu gì? - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi. |
KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
-Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
-Yêu quý động vật.
- Không y/c tất cả hs sưu tầm tranh ảnh những con vật mà em thích. GV hướng dẫn động viên, khuyến khích để những em có đk sưu tầm, triễn lãm.
II.Đồ dùng dạy học
-Trang 112, 113 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
-Cây con có thể mọc lên từ đâu?
-Hãy nói cách trồng mía?
2.Bài mới: 31’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 10’
8’
8’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.HĐ1:Sự ss của ĐV; vai trò của cơ quan ss; sự thụ tinh; sự pt của h/ tử. -Đa số động vật được chia thành mấy giống, đó là những giống nào? -Tinh trùng hoặc trứng của ĐV được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? -H/tgtinh trùng k/hợp với trứng glà gì? -Kq của sự thụ tinh?h/tử pt thành gì? Kết luận: c.HĐ2: Q/s để biết cách ss khác # của ĐV Nói tên những con vật trong hình, con nào nở ra từ trứng, con nào vừa được đẻ ra đã thành con?
d.HĐ3: T/c“Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” Chia thành 4 nhóm, trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc. e.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học |
-Làm việc cá nhân -Trả lời câu hỏi của Gv -Góp ý bổ sung
Làm việc theo cặp Trình bày trước lớp: -Nở ra từ trứng: Sâu, thạch sùng, nòng nọc, gà... -Đẻ ra con: voi, chó...
HĐ nhóm -Tham gia t/c (mỗi lần 2 nhóm) -Tuyên dương nhóm thắng cuộc Đọc mục cần biết. |
KHOA HỌC:
Bài 56: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
-Cách tiêu diệt các côn trùng có hại.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 114, 115 SGK.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 5’
-Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
-Nêu kết quả của sự thụ tinh? Hợp tử phát triển thành gì?
2.Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||
2’ 12’
13’’
3’ |
a. Giới thiệu bài: b.HĐ1:Làm việc với SGK để nhận biết được q/trình pt của bướm cải. -Bướm cải thường đẻ trứng ở mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? -Ở gđọan nào trong quá trình p/ triển, bướm cải gây thiệt hại nhiều nhất? -Trong trồng trọt, có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? Gv kết luận: -Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra ? c.HĐ2: Quan sát thảo luận -So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình ss của ruồi và gián. -Nêuđđchung vềsự ss của công trùng. -Nêu vòng đời của ruồi ,gián và bp tiêu diệt chúng. SGK trang 115). -Hoàn thành bảng sau:
d.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Sự ss của êch |
Làm việc theo nhóm -Quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK. -Mô tả q/t ss của bướm cải. -Thảo luận các câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày . Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm ...
HĐ nhóm -Thảo luận câu hỏi. -Ghi kết quả thảo luận vào bảng. -Đại diện nhóm trình bày.
|
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần
- Nắm phương hướng cho tuần sau
- Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
- Rèn kỹ năng nói nhận xét .
- Có ý thức xây dựng nề nếp lớp
II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 29
III.Các HĐ dạy và học
T/g |
HĐ GIÁO VIÊN |
HĐ HỌC SINH |
|
1 . Ổn định : 2. Nhận xét :Hoạt động tuần qua
- GV nxét chung :………………………… …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………
3. Kế hoạch tuần tới -Kiểm tra giữa kỳ 2 - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm:…………… - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp - Xây dựng nề nếp lớp -Nhận xét tiết học
|
- Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lóp tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ
- Lắng nghe ý kiến bổ sung |
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (ĐỌC)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: + GV:Bảng phụ + HS: Bảng con
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
Trò chơi: Khởi động
Ôn lại các kiến thức đã học về vận tốc, quảng đường, thời gian
HS thực hiện trò chơi theo yêu cầu
Giáo viên chốt – ghi điểm.
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Ôn tập: Bài 1: - Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
Bài 2: - Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3: - Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
* Bài 4:
- Giáo viên chốt. Bài 5: - Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. c. Củng cố dặn dò: - về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên. - Chuẩn bị: Ôn tập phân số. - Nhận xét tiết học. |
- Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. - 1 em đọc, 1 em viết.
- Đọc yêu cầu đề bài. - Làm bàivào vở - Sửa bài miệng.
- Đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm.
Đọc yêu cầu đề bài. - Làm bài. - Thi đua sửa bài.
Đọc yêu cầu - Thực hiện nhóm. - Lần lượt các nhóm trình bày. (dán kết quả lên bảng). - Cả lớp nhận xét. |
LỊCH SỬ: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết
- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
-Nêu được 1 số nét chính về s/kiện quân g/p tiến vào DĐL, nội các DVM đầu hàng
-Giáo dục lòng tự hào dân tộc
II. Đồ dùng dạy học: -Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975
-Lược đồ để chỉ các địa danh ở miềnNamđược giải phóng năm 1975
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 5’
-Hiệp định Pari về VN được kí kết vào thời gian nào ? Trong khung cảnh nào?
-Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pari?.
2. Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 7’
13’
7’
2’ |
a.Giới thiệu bài: b.HĐ1: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 -Hãy ss lực lượng của ta và chính quyền SG sau hiệp định Pari -Đảng và chính phủ quyết định điều gì? c.HĐ2: Cuộc tiến công vào DĐL-Quân ta tiến vào SG theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn 203 có nhiệm vụ gì? -Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào DĐL? -Tả lại cảnh nội các DVM đầu hàng -S/k quân ta tiến vào DĐL c/tỏ điều gì? -Tại sao DVM phải đầu hàng vô đk? d.HĐ3: Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh -Chiến thắng của chiến dịch HCM lsử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của ND ta? -Chiến thắng này t/động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế nào với mục đích cách mạng của ta? e.Củng cố, dặn dò :-Nhận xét tiết học |
-Thảo luận nhóm đôi -1 vài đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
-Làm việc theo nhóm 4 -Đại diện nhóm trả lời -Các nhóm khác nx, bổ sung
-Hoạt động cả lớp Đọc SGK, trả lời câu hỏi Nhận xét góp ý bổ sung
|
ĐỊA LÝ: Bài 28: CHÂU MĨ (TT)
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
-Giáo dục HS tinh thần đoàn kết các nước trên thế giới
-GDBVMT:Mqh giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác mt.
-GDTKNL:HS biết:Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ. Ở Hoa Kỳ sản xuất điện là một trong nhiều nghành cn đứng hàng đầu tg.
II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ Thế giới
-Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ
III.Hoạt động dạy-học:
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||
2’ 10’
10’
10’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.HĐ1: Dân cư châu Mĩ-Nêu số dân ở châu Mĩ rồi so sánh số dân ở châu Mĩ với các châu lục khác? -Cho biết các thành phần dân cư ở c Mĩ? -Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy? c.HĐ2: Kinh tế châu Mĩ-Hoàn thành bảng so sánh kinh tế của Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
d.HĐ3 : Hoa Kì-Yêu cầu hoàn thành sơ đồ sau đây: -Chỉ .đọc trên bản đồ thủ đô của Hoa Kì
e.Củng cố, dặn dò : |
-Làm việc cá nhân Đọc SGK trang 103, bảng số liệu diện tích dân số Xung phong trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung
-Làm việc theo nhóm 4 -3 nhóm báo cáo kết quả -Góp ý bổ sung -Hoạt động nhóm Trình bày trước lớp Nhận xét bổ sung -Trung và NMĩ khai thác k/sản trong đó có dầu mỏ HK sx điện là một trong nhiều nghành cn đứng hàng đầu tg.
- Lắng
|
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2015
TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Viế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: ÔN TẬP PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh phân số không cùng mẫu số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:. + GV:Bảng phụ + HS: Bảng con
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
Làm BT3/147 : 2hs
Giáo viên chốt – cho điểm.
2.Bài mới:30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Ôn tập: Bài 1 - Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì? - Khi nào viết ra hỗn số.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn. - Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số lớn hơn 1. - Bài 3:(a,b) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số? - Bài 4: - So sánh 2 phân số cùng tử số. - So sánh 2 phân số khác mẫu số.
*Bài 5: Nhận xét c. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
|
- Đọc yêu cầu - Làm miệng - Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số. - - Học sinh làm bài vào vở - Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Sửa bài – đổi tập.
- Học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài. - Sửa bài Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu.
Đọc yêu cầu - Làm miệng |
TUẦN 28 Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015.
Toán: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian
- Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập1: Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3 giờ. Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận tốc 50 km/giờ thì sau bao lâu ra tới thành phố?
Bài tập 2: Một người đi xe đạp với quãng đường dài 36,6 km hết 3 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy, người đó đi quãng đường dài 61 km hết bao nhiêu thời gian?
Bài tập3: Một người đi bộ được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đó bằng m /phút?
Bài tập4: (HSKG) Một xe máy đi một đoạn đường dài 250 m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi quãng đường dài 117 km hết bao nhiêu thời gian? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
Lời giải : Quãng đường từ quê ra thành phố dài là: 40 3 = 120 (km) Thời gian bác đi bằng ô tô hết là: 120 : 50 = 2,4 (giờ) = 2 giờ 24 phút. Đáp số: 2 giờ 24 phút Lời giải: Vận tốc của người đi xe đạp là: 36,6 : 3 = 12,2 (km/giờ) Thời gian để đi hết quãng đường dài 61 km là: 61 : 12,2 = 5 (giờ) Đáp số: 5 giờ. Lời giải: Đổi: 14, 8 km = 14 800 m 3 giờ 20 phút = 200 phút. Vận tốc của người đó là: 14800 : 200 = 74 (m/phút) Đáp số: 74 m/phút. Lời giải: Đổi: 117 km = 117000m 117000 m gấp 250 m số lần là: 117000 : 250 = 468 (lần) Thời gian ô tô đi hết là: 20 468 = 9360 (giây) = 156 phút = 2,6 giờ = 2 giờ 36 phút. Đáp số: 2 giờ 36 phút. |
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ CÂU.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập1: Đặt 3 câu ghép không có từ nối?
Bài tập2: Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.
Bài tập 3 : HSKG Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau : a/ Tuy trời mưa to nhưng ...
b/ Nếu bạn không chép bài thì ...
c/ ...nên bố em rất buồn.
4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
|
- HS trình bày.
Ví dụ: Câu 1 : Gió thổi, mây bay Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng. Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh. Ví dụ: Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước. Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi. Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ. Ví dụ: Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm. Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng. Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ.
Ví dụ: a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ. b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy. c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn.
- HS chuẩn bị bài sau. |
Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 72 km/giờ = ...m/phút A. 1200 B. 120 C. 200 D. 250. b) 18 km/giờ = ...m/giây A. 5 B. 50 C. 3 D. 30 c) 20 m/giây = ... m/phút A. 12 B. 120 C. 1200 D. 200 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) ...34 chia hết cho 3? b) 4...6 chia hết cho 9? c) 37... chia hết cho cả 2 và 5? d) 28... chia hết cho cả 3 và 5? Bài tập3: Một ô tô di từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô khác đi từ B về A với vận tốc 54 m/giờ, sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính quãng đường AB? Bài tập4: (HSKG) Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách B 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?
4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
|
- HS trình bày.
Lời giải : a) Khoanh vào A
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào C
Đáp án: a) 2; 5 hoặc 8 b) 8 c) 0 d) 5 Lời giải: Tổng vận của hai xe là: 48 + 54 = 102 (km/giờ) Quãng đường AB dài là: 102 2 = 204 (km) Đáp số: 204 km Lời giải: Hiệu vận tốc của hai xe là: 51 – 36 = 15 (km/giờ) Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 45 : 15 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ. - HS chuẩn bị bài sau. |
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- GD học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
Muốn tính vận tốc, thời gian ta làm như thế nào?
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 24’
5’ |
a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1: HD nêu cách giải
- Giáo viên chốt. Bài 2: - Giáo viên chốt yêu cầu học sinh nêu công thức tìm s.
*Bài 3: - Giáo viên chốt cách làm từng cách. - Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
*Bài 4: - Giáo viên chốt. - Y/c học sinh nêu công thức cho bài 4.
c.Củng cố - dặn dò: - Thi đua lên bảng viết công thức s – v – t . |
Nhiều HS nêu
- Học sinh đọc đề – nêu công thức. - HS làm vào vở - Nêu cách làm. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt. Làm vào vở - Giải – sửa bài đổi tập.
- Tổ chức 4 nhóm. - Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai. - Lần lượt nêu công thức tìm s.
* Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt. - Giải – sửa bài đổi tập. - Có thể học sinh nêu 2 cách.
|
Tuần 28
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2015
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nd chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
* Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, giấy rô ki kẻ sản BT2
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 19’
13’
2’ |
a. Giới thiệu bài b.Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: +Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. c. HD làm bài tập Bài 2: - Treo bảng phụ - GV hướng dẫn cách làm
-Treo bảng phụ- chữa bài
Thu vở- chấm d.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học.
|
- 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét
HS đọc yêu cầu HS nhìn bảng tổng kết Tìm ví dụ, viết vào vở 1 HS làm ở bảng phụ Câu đơn -Đền Thượng nằm chốt vốt trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Câu ghép không dùng từ nối -Lòng sông rộng, nước trong xanh. Câu ghép dùng quan hệ từ -Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng - Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. |
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2
- Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, giấy rô ki kẻ sản BT2
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 18’
13’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: +Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
c. HD làm bài tập Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Thu vở- chấm
d.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học
|
- 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét
HS đọc yêu cầu HS Làm vào vở 1 HS làm ở bảng phụ a)Tuy máy móc của chiếc đồng hồ năm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b)Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c)Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”
|
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- GD học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
- Khởi động: Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.
-Giáo viên chốt – ghi điểm.
1.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Luyện tập: Bài 1: - Giáo viên chốt lại phần công thức.
Bài 2: - GV nêu yêu cầu - Y/C HS tự làm vào vở
* Bài 3: v = s : t đi. - Muốn tìm vận tốc ta cần biết quãng đường và thời gian đi.
* Bài 4:
c.Củng cố - dặn dò:. - Nhận xét tiết học
|
Học sinh đọc đề 1. - Hs làm vào vở bài 1b Bài giải Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ - Nêu cách làm.- Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài. - Lần lượt lên bảng sửa bài. Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3, 75 (giờ) Quảng đường AB dài là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km
Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt. - Học sinh tự giải. Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt. - Học sinh tự giải.
|
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Tìm được các vế câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (bt2).
* Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
- Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc sống.
II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 15’
16’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: +Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
c.HD làm bài tập Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập 2. - GV nêu câu hỏi
- Treo bảng phụ ghi sẵn 5 câu ghép
*HSKG hiểu được tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
d. Củng cố dặn dò. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. -Nhận xét tiết học
|
- 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét
- 1 học sinh khá giỏi đọc và giải thích. - - HS suy nghĩ và trình bày Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. GV cùng HS phân tích các vế câu. - Lớp nhận xét.
|
KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 4)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT2)
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn hoá và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2 (kể theo mẫu tài liệu HD)
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 18’
14’
2’ |
a. Giới thiệu bài b.Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: +Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thuộc và giải thích lý do có sức thuyết phục nhất. c.HD làm bài tập Bài 2: Kể chuyện các bài tập đọc. - Giáo viên gọi học sinh nói lại các yêu cầu cần làm theo thứ tự.
Bài 3:
Giáo viên nhận xét, khen ngợi hs làm bài tốt nhất. c. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại hoàn chĩnh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu.
|
- 5 HS bốc thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh nêu trình tự các việc cần làm. HS làm việc cá nhân Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
1 HS đọc yêu cầu -Chọn 1 trong 3 bài tập đọc lập dàn ý - HS bài mình chọn - HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ
|
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
Trò chơi: Khởi động
Ôn lại các kiến thức đã học về vận tốc, quảng đường, thời gian
Giáo viên chốt – cho điểm.
2.Bài mới:30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Luyện tập: Bài 1: - Giáo viên chốt bằng học sinh thi đua ghi công thức tính trên bảng.
Bài 2: Gv nêu câu hỏi HD giải
* Bài 3: Gv nêu câu hỏi HD giải
c. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học |
- Học sinh đọc đề – Giải. Bài 1 a làm miệng Bài 1b làm vở Bài giải Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp là: 12 x 3 = 36 (km) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là: 36 : 24 = 1,5 (giờ) Đáp số:1,5 giờ - Lần lượt sửa bài ghi công thức áp dụng. - Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – tóm tắt- Giải. - Học sinh sửa bài. - 1 học sinh lên bảng giải Bài giải Quảng đường báo gấm chạy được là: 120 x 1 : 25 = 4,8 (km) Đáp số: 4,8 km - Học sinh đọc đề. - HS tự làm bài - Đổi tập sửa bài. - Cả lớp nhận xét. |
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, tốc độ 100 chữ/15 phút
- Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: + GV: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5' 1 học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa đã học.
Nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’
|
a. Giới thiệu bài b.Nghe viết: +Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Gv đọc toàn bài c/tả một lượt, đọc thong thả, phát âm rõ ràng chính xác. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
+Viết đoạn văn. - Giáo viên gợi ý cho học sinh.
- Giáo viên bổ sung: 1 đoạn văn tả ngoại hình trong bài văn miêu tả ta cần tả 2 – 3 đặc điểm ngoại hình của nhân vật. - Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu.
c. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị: “Viết nháp bài Đất nước”. - Nhận xét tiết học.
|
- Hs đọc thầm chú ý n2 từ ngữ hay viết sai. - Học sinh nghe, viết.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Ví dụ: Tả đặc điểm ngoại hình.
- Học sinh làm bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. - Lớp nhận xét. - Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả người. |
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết các câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của bt2
- Có ý thức dùng từ ngữ thích hợp để liên kết các câu trong bài văn.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD).
III. Các hoạt động:
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 14’
17'
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: +Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
c. HD làm bài tập +Hướng dẫn học sinh tìm các biện pháp liên kết câu. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên kiểm tra kiến thức lại. - Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã học? - Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu?
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện pháp liên kết câu. - Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu. Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
d. Củng cố dặn dò: - Nêu các phép liên kết đã học? |
- 5 HS bốc thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi nhận xét
1 hs đọc toàn bài văn y/c bài, cả lớp đọc thầm. - Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối. - Học sinh nêu câu trả lời. - Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước. - 1 học sinh nhìn bảng đọc lại. - Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh làm trên phiếu theo nhóm. - Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp câu gì? - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi. |
KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
-Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
-Yêu quý động vật.
- Không y/c tất cả hs sưu tầm tranh ảnh những con vật mà em thích. GV hướng dẫn động viên, khuyến khích để những em có đk sưu tầm, triễn lãm.
II.Đồ dùng dạy học
-Trang 112, 113 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
-Cây con có thể mọc lên từ đâu?
-Hãy nói cách trồng mía?
2.Bài mới: 31’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 10’
8’
8’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.HĐ1:Sự ss của ĐV; vai trò của cơ quan ss; sự thụ tinh; sự pt của h/ tử. -Đa số động vật được chia thành mấy giống, đó là những giống nào? -Tinh trùng hoặc trứng của ĐV được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? -H/tgtinh trùng k/hợp với trứng glà gì? -Kq của sự thụ tinh?h/tử pt thành gì? Kết luận: c.HĐ2: Q/s để biết cách ss khác # của ĐV Nói tên những con vật trong hình, con nào nở ra từ trứng, con nào vừa được đẻ ra đã thành con?
d.HĐ3: T/c“Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” Chia thành 4 nhóm, trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc. e.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học |
-Làm việc cá nhân -Trả lời câu hỏi của Gv -Góp ý bổ sung
Làm việc theo cặp Trình bày trước lớp: -Nở ra từ trứng: Sâu, thạch sùng, nòng nọc, gà... -Đẻ ra con: voi, chó...
HĐ nhóm -Tham gia t/c (mỗi lần 2 nhóm) -Tuyên dương nhóm thắng cuộc Đọc mục cần biết. |
KHOA HỌC:
Bài 56: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
-Cách tiêu diệt các côn trùng có hại.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 114, 115 SGK.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 5’
-Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
-Nêu kết quả của sự thụ tinh? Hợp tử phát triển thành gì?
2.Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||
2’ 12’
13’’
3’ |
a. Giới thiệu bài: b.HĐ1:Làm việc với SGK để nhận biết được q/trình pt của bướm cải. -Bướm cải thường đẻ trứng ở mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? -Ở gđọan nào trong quá trình p/ triển, bướm cải gây thiệt hại nhiều nhất? -Trong trồng trọt, có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? Gv kết luận: -Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra ? c.HĐ2: Quan sát thảo luận -So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình ss của ruồi và gián. -Nêuđđchung vềsự ss của công trùng. -Nêu vòng đời của ruồi ,gián và bp tiêu diệt chúng. SGK trang 115). -Hoàn thành bảng sau:
d.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Sự ss của êch |
Làm việc theo nhóm -Quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK. -Mô tả q/t ss của bướm cải. -Thảo luận các câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày . Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm ...
HĐ nhóm -Thảo luận câu hỏi. -Ghi kết quả thảo luận vào bảng. -Đại diện nhóm trình bày.
|
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần
- Nắm phương hướng cho tuần sau
- Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
- Rèn kỹ năng nói nhận xét .
- Có ý thức xây dựng nề nếp lớp
II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 29
III.Các HĐ dạy và học
T/g |
HĐ GIÁO VIÊN |
HĐ HỌC SINH |
|
1 . Ổn định : 2. Nhận xét :Hoạt động tuần qua
- GV nxét chung :………………………… …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………
3. Kế hoạch tuần tới -Kiểm tra giữa kỳ 2 - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm:…………… - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp - Xây dựng nề nếp lớp -Nhận xét tiết học
|
- Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lóp tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ
- Lắng nghe ý kiến bổ sung |
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (ĐỌC)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: + GV:Bảng phụ + HS: Bảng con
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
Trò chơi: Khởi động
Ôn lại các kiến thức đã học về vận tốc, quảng đường, thời gian
HS thực hiện trò chơi theo yêu cầu
Giáo viên chốt – ghi điểm.
2.Bài mới: 30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Ôn tập: Bài 1: - Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
Bài 2: - Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3: - Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
* Bài 4:
- Giáo viên chốt. Bài 5: - Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. c. Củng cố dặn dò: - về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên. - Chuẩn bị: Ôn tập phân số. - Nhận xét tiết học. |
- Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. - 1 em đọc, 1 em viết.
- Đọc yêu cầu đề bài. - Làm bàivào vở - Sửa bài miệng.
- Đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm.
Đọc yêu cầu đề bài. - Làm bài. - Thi đua sửa bài.
Đọc yêu cầu - Thực hiện nhóm. - Lần lượt các nhóm trình bày. (dán kết quả lên bảng). - Cả lớp nhận xét. |
LỊCH SỬ: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết
- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
-Nêu được 1 số nét chính về s/kiện quân g/p tiến vào DĐL, nội các DVM đầu hàng
-Giáo dục lòng tự hào dân tộc
II. Đồ dùng dạy học: -Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975
-Lược đồ để chỉ các địa danh ở miềnNamđược giải phóng năm 1975
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 5’
-Hiệp định Pari về VN được kí kết vào thời gian nào ? Trong khung cảnh nào?
-Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pari?.
2. Bài mới: 30’
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 7’
13’
7’
2’ |
a.Giới thiệu bài: b.HĐ1: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 -Hãy ss lực lượng của ta và chính quyền SG sau hiệp định Pari -Đảng và chính phủ quyết định điều gì? c.HĐ2: Cuộc tiến công vào DĐL-Quân ta tiến vào SG theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn 203 có nhiệm vụ gì? -Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào DĐL? -Tả lại cảnh nội các DVM đầu hàng -S/k quân ta tiến vào DĐL c/tỏ điều gì? -Tại sao DVM phải đầu hàng vô đk? d.HĐ3: Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh -Chiến thắng của chiến dịch HCM lsử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của ND ta? -Chiến thắng này t/động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế nào với mục đích cách mạng của ta? e.Củng cố, dặn dò :-Nhận xét tiết học |
-Thảo luận nhóm đôi -1 vài đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
-Làm việc theo nhóm 4 -Đại diện nhóm trả lời -Các nhóm khác nx, bổ sung
-Hoạt động cả lớp Đọc SGK, trả lời câu hỏi Nhận xét góp ý bổ sung
|
ĐỊA LÝ: Bài 28: CHÂU MĨ (TT)
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
-Giáo dục HS tinh thần đoàn kết các nước trên thế giới
-GDBVMT:Mqh giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác mt.
-GDTKNL:HS biết:Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ. Ở Hoa Kỳ sản xuất điện là một trong nhiều nghành cn đứng hàng đầu tg.
II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ Thế giới
-Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ
III.Hoạt động dạy-học:
T/g |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||
2’ 10’
10’
10’
3’ |
a.Giới thiệu bài: b.HĐ1: Dân cư châu Mĩ-Nêu số dân ở châu Mĩ rồi so sánh số dân ở châu Mĩ với các châu lục khác? -Cho biết các thành phần dân cư ở c Mĩ? -Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy? c.HĐ2: Kinh tế châu Mĩ-Hoàn thành bảng so sánh kinh tế của Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
d.HĐ3 : Hoa Kì-Yêu cầu hoàn thành sơ đồ sau đây: -Chỉ .đọc trên bản đồ thủ đô của Hoa Kì
e.Củng cố, dặn dò : |
-Làm việc cá nhân Đọc SGK trang 103, bảng số liệu diện tích dân số Xung phong trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung
-Làm việc theo nhóm 4 -3 nhóm báo cáo kết quả -Góp ý bổ sung -Hoạt động nhóm Trình bày trước lớp Nhận xét bổ sung -Trung và NMĩ khai thác k/sản trong đó có dầu mỏ HK sx điện là một trong nhiều nghành cn đứng hàng đầu tg.
- Lắng
|
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2015
TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Viế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: ÔN TẬP PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh phân số không cùng mẫu số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:. + GV:Bảng phụ + HS: Bảng con
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 5'
Làm BT3/147 : 2hs
Giáo viên chốt – cho điểm.
2.Bài mới:30’
T/g |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1’ 26’
3’ |
a. Giới thiệu bài b.Ôn tập: Bài 1 - Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì? - Khi nào viết ra hỗn số.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn. - Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số lớn hơn 1. - Bài 3:(a,b) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số? - Bài 4: - So sánh 2 phân số cùng tử số. - So sánh 2 phân số khác mẫu số.
*Bài 5: Nhận xét c. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
|
- Đọc yêu cầu - Làm miệng - Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số. - - Học sinh làm bài vào vở - Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Sửa bài – đổi tập.
- Học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài. - Sửa bài Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu.
Đọc yêu cầu - Làm miệng |
TUẦN 28 Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015.
Toán: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian
- Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập1: Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3 giờ. Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận tốc 50 km/giờ thì sau bao lâu ra tới thành phố?
Bài tập 2: Một người đi xe đạp với quãng đường dài 36,6 km hết 3 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy, người đó đi quãng đường dài 61 km hết bao nhiêu thời gian?
Bài tập3: Một người đi bộ được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đó bằng m /phút?
Bài tập4: (HSKG) Một xe máy đi một đoạn đường dài 250 m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi quãng đường dài 117 km hết bao nhiêu thời gian? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
Lời giải : Quãng đường từ quê ra thành phố dài là: 40 3 = 120 (km) Thời gian bác đi bằng ô tô hết là: 120 : 50 = 2,4 (giờ) = 2 giờ 24 phút. Đáp số: 2 giờ 24 phút Lời giải: Vận tốc của người đi xe đạp là: 36,6 : 3 = 12,2 (km/giờ) Thời gian để đi hết quãng đường dài 61 km là: 61 : 12,2 = 5 (giờ) Đáp số: 5 giờ. Lời giải: Đổi: 14, 8 km = 14 800 m 3 giờ 20 phút = 200 phút. Vận tốc của người đó là: 14800 : 200 = 74 (m/phút) Đáp số: 74 m/phút. Lời giải: Đổi: 117 km = 117000m 117000 m gấp 250 m số lần là: 117000 : 250 = 468 (lần) Thời gian ô tô đi hết là: 20 468 = 9360 (giây) = 156 phút = 2,6 giờ = 2 giờ 36 phút. Đáp số: 2 giờ 36 phút. |
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ CÂU.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập1: Đặt 3 câu ghép không có từ nối?
Bài tập2: Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.
Bài tập 3 : HSKG Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau : a/ Tuy trời mưa to nhưng ...
b/ Nếu bạn không chép bài thì ...
c/ ...nên bố em rất buồn.
4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
|
- HS trình bày.
Ví dụ: Câu 1 : Gió thổi, mây bay Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng. Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh. Ví dụ: Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước. Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi. Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ. Ví dụ: Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm. Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng. Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ.
Ví dụ: a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ. b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy. c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn.
- HS chuẩn bị bài sau. |
Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 72 km/giờ = ...m/phút A. 1200 B. 120 C. 200 D. 250. b) 18 km/giờ = ...m/giây A. 5 B. 50 C. 3 D. 30 c) 20 m/giây = ... m/phút A. 12 B. 120 C. 1200 D. 200 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) ...34 chia hết cho 3? b) 4...6 chia hết cho 9? c) 37... chia hết cho cả 2 và 5? d) 28... chia hết cho cả 3 và 5? Bài tập3: Một ô tô di từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô khác đi từ B về A với vận tốc 54 m/giờ, sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính quãng đường AB? Bài tập4: (HSKG) Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách B 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?
4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
|
- HS trình bày.
Lời giải : a) Khoanh vào A
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào C
Đáp án: a) 2; 5 hoặc 8 b) 8 c) 0 d) 5 Lời giải: Tổng vận của hai xe là: 48 + 54 = 102 (km/giờ) Quãng đường AB dài là: 102 2 = 204 (km) Đáp số: 204 km Lời giải: Hiệu vận tốc của hai xe là: 51 – 36 = 15 (km/giờ) Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 45 : 15 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ. - HS chuẩn bị bài sau. |