In trang

KẾ HOACH BAI DAY TUAN 17 LOP 1/2
Cập nhật lúc : 20:42 29/12/2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Môn học: Hoạt động trải nghiệm                                                     Lớp: 1/2

Tên bài học: Sinh hoạt dưới cờ: Mùa xuân trên quê hương em   Số tiết: 1 tiết                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2024

I. Yêu cầu cần đạt:  

1. Kiến thức, kĩ năng

- Biết được nội dung nhà trường phổ biến về việc tìm hiểu các lễ hội mùa xuân của quê hương.

- Nhiệt tình tham gia theo yêu cầu của nhà trường.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học.

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Chăm chỉ, trách nhiệm và nhân ái, tham gia tích cực các hoạt động.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………...

II. Đồ dùng dạy học:

-Sân trường.

III .Các hoạt động cụ thể:

 

TG

                Hoạt động của giáo viên

         Hoạt động của học sinh

20’

15’

HĐ1. Sinh hoạt dưới cờ   

-Hdẫn HS tham gia sinh hoạt dưới cờ cùng toàn trường.

HĐ2. Mùa xuên trên quê hương

V1. Chia sẻ

V2. Chia sẻ trước lớp

-GV cung cấp thêm tên một số lễ hội, hoạt động với HS.

-Nhận xét tiết học.                                                                                                                                                                                                                         

-Tập hợp ở sân trường, tham gia sinh hoạt dưới cờ.

-Nghe GV, Tổng phụ trách Đội đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua.

-Kế hoạch hoạt động tuần tới.

-HS trao đổi với bạn:

+Mùa xuân trên quê hương có những lễ hội, hoạt động nào ?

+Em tham gia và sẽ tham gia hoạt động nào ?

-Nói trước lớp.

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

Môn học: Tiếng Việt                                                              Lớp: 1/2

Tên bài học: ung, uc                                                               Số tiết: 2 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2024

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Nhận biết, đọc đúng vần, tiếng chứa vần ung, uc.
 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
 Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (1).
 Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

Rèn tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Biết được tình cảm của ba mẹ dành cho con cái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bộ đồ dùng TV.

HS: - Bảng con, phấn

        - Vở bài tập TV 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

A.Tổ chức

 

Cả lớp hát khởi động

 

5’

*Trò chơi: Gọi thuyền

- 1HS điều hành

- Nhận xét, khen

 

B. Kiểm tra:

* Đọc bài: Con Yểng ( SGK trang 155)

-1HS đọc

- GV nhận xét, khen HS

 

 

C. Dạy bài mới.

 

 

1.Giới thiệu bài

 

- Hôm nay chúng mình sẽ học tiếp 2 vần mới qua bài 88.

 

12’

2. Chia sẻ và khám phá: (BT1)

 

 

2.1. Dạy vần /ung/

 

* Đưa vần ung:

- HS đồng thanh

- Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ung/

 

- GV phát âm mẫu: /ung/

 

- Phân tích vần /ung/.

- Vần ung có âm u đứng trước, âm ng đứng sau

- Đánh vần vần /ung/.

- u – ngờ - ung

- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

- Đưa tranh: sung

? Tranh vẽ gì?

- HS trả lời

- Giới thiệu: Hình vẽ ta thấy quả sung thường được làm cảnh, hoặc muối quả để ăn.

- Giới thiệu tiếng mới: sung

- HS đọc đồng thanh

-Giới thiệu tiếng mới: /sung/

-HS đồng thanh

-Phân tích tiếng /sung/

-Tiếng sung có âm sờ đứng trước, vần ung đứng sau.

-Đánh vần tiếng /sung/.

-sờ - ung – sung

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Cô vừa dạy các con vần mới nào?

-Vần ung

-Vần ung có trong tiếng mới nào?

-Vần ung có trong tiếng sung.

-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ung.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

 

2.2. Dạy vần /uc/

-Chỉ vào vần /ung/, hỏi: nếu giữ nguyên âm u, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta được vần gì?

- … ta được vần /uc/

-Giới thiệu vần mới thứ hai: /uc/

- HS đồng thanh.

- Phân tích vần /uc/.

- Vần uc có âm u đứng trước, âm c đứng sau.

-Đánh vần vần /uc/

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

-Đọc trơn

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- Gv đưa tranh Giới thiệu: Đây chính là chậu cúc vàng được trồng dùng để trang trí, cúc có hương thơm rất mát dịu.

-HS nghe

-Giới thiệu tiếng mới: /cúc/

-HS đồng thanh

-Phân tích tiếng/cúc/.

-Tiếng cúc có âm cờ đứng trước, vần uc đứng sau, thanh sắc trên đầu âm u.

-Đánh vần tiếng /cúc/.

-cờ - uc – cuc – sắc – cúc

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào?

-Vần /uc/.

-Vần uc có trong tiếng mới nào?

-Vần /uc/ có trong tiếng  cúc

-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /uc/.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

-Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học?

-Vần /ung/ và vần /uc/.

Lệnh: G

- Ghép 2 vần /ung/, /uc/

-HS ghép

-Lệnh cất bộ đồ dùng TV.

- Nhận xét, đọc bảng ghép

-Ai giỏi so sánh 2 vần này?

-Vần ung và vần uc giống nhau đều có âm đầu là âm u, khác nhau vần ung kết thúc là âm ng, vần uc kết thúc là âm c.

Kết luận: Hai vần có âm chính giống nhau, nhưng âm cuối khác nhau nên cách đọc và cách viết khác nhau, các con nhớ phân biệt để đọc, viết đúng chính tả.

?Vậy vần ung có âm cuối ng, thì vần ung sẽ kết hợp được với mấy thanh, là những thanh nào?

?Còn vần /uc/, có âm cuối /c/ thì sao?

-Vần ung kết hợp với 6 thanh…

-Vần uc kết hơp với 2 thanh…

-Dấu thanh đặt ở đâu?

-Dấu thanh đặt ở âm /u/.

-Chỉ bảng cho HS đọc bài khóa.

-HS đọc đánh vần, trơn bài khóa.

 

Giải lao giữa giờ

 

-Vần ung, uc không chỉ có trong tiếng sung tiếng cúc mà còn có trong nhiều tiếng từ khác.

-Đưa bài 2 lên bảng( Học liệu điện tử)

-Quan sát

-Yêu cầu đọc thầm các tiếng giáo viên viết lên bảng.

- Chỉ bảng cho HS đọc

- HS đọc thầm: thùng rác, bông súng, cá nục, khóm trúc, xúc đất.

-HS đọc cá nhân, nhóm kết hợp phân tích

-Đây là các tiếng trong bài 2

-GV đọc đề bài: Tìm tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?

-HS đồng thanh đọc đề bài

đúng.

8’

- Bài 2 yêu cầu các con làm gì?

- HS nêu yêu cầu

Lệnh: V

-HS TLN2 làm VBT – T64-65

- Yêu cầu HSTL nhóm 2 làm bài, báo cáo kết quả

- 1 nhóm báo cáo: 1HS hỏi, 1HS làm thư kí sử dụng học liệu điện tử kiểm tra.

-HS lớp báo cáo cá nhân.

- Nhận xét

? Ngoài các tiếng có /ung/,/uc/ mà các con vừa nêu, con nào hãy nêu các tiếng khác có /ung/, /uc/.( nếu có thời gian)

- GV tuyên dương

10’

3.2. Tập viết (BT4 – bảng con):

Các con vừa nhận diện âm vần rất tốt rồi, bây giờ cô sẽ giúp lớp mình viết đẹp tiếng và từ vừa học nhé.

- GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài: ung, sung, uc, cúc.

- 2- 4HS nêu

- HS đọc CN – ĐT

- Cho HS xem hướng dẫn viết mẫu( Học liệu điện tử)

-HS quan sát , viết theo trên không trung

- GV viết mẫu:

-Quan sát

+ ung , sung.

+ uc, cúc.

- HS viết bảng con

- GV nhận xét

 

TIẾT 2

20’

3.2.Tập đọc (BT3)

 

 

a)Giới thiệu tranh  bài: Gà mẹ, gà con

 

 

-GV đưa tranh

+Giới thiệu hình ảnh gà mẹ và đàn gà con

-Quan sát tranh

 

b) GV đọc mẫu.

-HS Nghe

 

c)Luyện đọc từ ngữ: kiếm ăn, bất chợt, rét run, ấp ủ, chúng, rúc, cùng, chiêm chiếp.

-Luyện đọc CN, N, ĐT

-HS chậm đánh vần + ĐT

+ Giải nghĩa từ:

-Rúc: chui vào gà mẹ

 

d)Luyện đọc câu:

+Bài có mấy câu?

-Bài có 5 câu

-Bài có 5 câu. Gv chỉ từng câu cho HS đếm đọc vỡ, đọc thành tiếng

-HS quan sát

-Yêu cầu HS đọc thầm theo cô chỉ các tiếng trên bảng.1HS đọc to sau đó HS cả lớp đọc từng câu.

-Đọc CN, T, ĐT

 

- Đọc tiếp nối từng câu.

-Nhận xét đánh giá HS đọc

 

-Tìm trong bài tiếng có vần ung?

-Tìm trong bài tiếng có vần uc?

- HSTL: chúng, cùng.

- rúc.

 

e.Thi đọc đoạn, bài.

-GV chia bài thành hai đoạn

-Nghe nhớ các đoạn

+Đoạn 1 gồm 3 câu đầu.

+Đoạn 2 gồm 2 câu còn lại.

-Yêu cầu HS luyện đọc theo N2

-HS thực hiện

-Gọi 1 vài nhóm thi đọc đoạn, thi đọc cả bài.

-Các nhóm thi đọc.

-Nhận xét nhóm bạn

-Gv nhận xét chung

 

-Gọi 1 HS đọc toàn bài

-1HS đọc

 

*Yêu cầu cả lớp đọc cả bài trang 147

-Lớp đọc ĐT

10’

g)Tìm hiểu bài (Ghép ý đúng)

-Nêu yêu cầu của bài tập

-Nghe, nhắc lại

-Đưa  nội dung trong bài tập

-HS quan sát + Nói nội dung từng ý.

-Yêu cầu hs lên điều hành lớp

-Hs thực hiện theo sự điều hành của ban cán sự

-Gọi HS báo cáo kết quả

-HS báo cáo kết quả

-Nhận xét khen ngợi HS.

*Gọi HS đọc lại 2 trang đã học trong bài 156-157.

-2HS đọc + ĐT

+ Em đã được học những vần nào ?

-HSTL: ung, uc

5’

D.Củng cố dặn dò

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe.

-Tìm các tiếng ngoài bài có vần ung, uc.

-Xem trước bài 89: ưng, ưc

-Nghe, ghi nhớ

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

Môn học: Toán                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: Luyện tập chung                                                   Số tiết: 1 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2024

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, hoàn thành các nhiệm vụ trong bài học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn trình bày trước nhiều người, biết nói lên nhận xét, suy nghĩ của bản thân; biết phối hợp với các bạn trong nhóm, trong lớp để thực hiện các hoạt động và giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

………………………………………………………………..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV:- Các thẻ số và phép tính.

HS: - Vở bài tập toán

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

 

 

3’

 

 

A. Khởi động:

1. Ổn định

2. Ôn bài cũ

Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

 

 

10’

B. Thực hành, luyện tập

Bài 4

- Cho HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho.

 

- HS thực hiện

 

 

- Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính xác.

 

- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

 

 

8’

Bài 5

- Cho HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ.

 

-  HS thực hành tính Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực hiện tính.

 

10’

Bài 6

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh.

 

- Chia sẻ trong nhóm.

 

Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su su?

Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9

hoặc 3 + 6 = 9; 9 - 6 = 3 hoặc 9 - 3 = 6.

 

2’

D. Vận dụng

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

-HS chia sẻ trước lớp

2’

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

Môn học: Tiếng Việt                                                                   Lớp: 1/2

Tên bài học: ưng, ưc                                                                   Số tiết: 2 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ Hai ( Chiều)  ngày 30 tháng 12 năm 2024

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc.

Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình.

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (2).

Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Nhắc học sinh chú ý an toàn khi đi biển.

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bộ đồ dùng TV.

HS: - Bảng con, phấn

       - Vở bài tập TV 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

A.Tổ chức

 

Cả lớp hát khởi động

 

5’

*Trò chơi: Gọi thuyền

- 1HS điều hành

- Nhận xét, khen

 

B. Kiểm tra:

* Đọc bài: Hai con ngựa (1)( SGK trang 157)

-1HS đọc

- GV nhận xét, khen HS

 

 

C. Dạy bài mới.

 

 

1.Giới thiệu bài

 

- Hôm nay chúng mình sẽ học tiếp 2 vần mới qua bài 89.

 

12’

2. Chia sẻ và khám phá: (BT1)

 

 

2.1. Dạy vần /ưng/

 

* Đưa vần ưng:

- HS đồng thanh

- Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ưng/

 

- GV phát âm mẫu: /ưng/

 

- Phân tích vần /ưng/.

- Vần ưng có âm ư đứng trước, âm ng đứng sau

- Đánh vần vần /ưng/.

- ư – ngờ - ưng

- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

- Đưa tranh: lưng

? Tranh vẽ gì?

- HS trả lời: Lưng em bé

- Giới thiệu tiếng mới: lưng

- HS đọc đồng thanh

-Giới thiệu tiếng mới: /lưng/

-HS đồng thanh

-Phân tích tiếng /lưng/

-Tiếng lưng có âm lờ đứng trước, vần ưng đứng sau.

-Đánh vần tiếng /lưng/.

-lờ - ưng – lưng

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Cô vừa dạy các con vần mới nào?

-Vần ưng

-Vần ưng có trong tiếng mới, từ mới nào?

-Vần ưng có trong tiếng lưng,

-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ưng.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

 

2.2. Dạy vần /ưc/

-Chỉ vào vần /ưng/, hỏi: nếu giữ nguyên âm ư, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta được vần gì?

- … ta được vần /ưc/

-Giới thiệu vần mới thứ hai: /ưc/

- HS đồng thanh.

- Phân tích vần /ưc/.

- Vần ưc có âm ư đứng trước, âm c đứng sau.

-Đánh vần vần /ưc/

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

-Đọc trơn

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- Gv đưa tranh Giới thiệu: cá mực là động vật thân mềm ở biển, chân là các tua ở đầu, có túi chất lỏng đennhư mực, thịt ăn được. mực chế biến được rất nhiều món như chả mực, mực khô…

-HS nghe

-Giới thiệu tiếng mới: /mực/

-HS đồng thanh

-Phân tích tiếng/mực/.

-Tiếng mực có âm mờ đứng trước, vần ưc đứng sau, thanh nặng ở dưới âm ư..

-Đánh vần tiếng /mực/.

-mờ - ưc – mưc – nặng – mực

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào?

-Vần /ưc/.

-Vần ưc có trong tiếng mới nào?

-Vần /ưc/ có trong tiếng  mực

-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /ưc/.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

-Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học?

-Vần /ưng/ và vần /ưc/.

Lệnh: G

- Ghép 2 vần /ưng/,/ưc/

-HS ghép

-Lệnh cất bộ đồ dùng TV.

- Nhận xét, đọc bảng ghép

-Ai giỏi so sánh 2 vần ưng - ưc ?

-Vần ưng và vần ưc giống nhau đều có âm đầu là âm ư.

-Khác nhau vần ưng kết thúc là âm ng, vần ưc kết thúc là âm c.

Kết luận: Hai vần có âm chính giống nhau, nhưng âm cuối khác nhau nên cách đọc và cách viết khác nhau, các con nhớ phân biệt để đọc, viết đúng chính tả.

?Vậy vần ưng có âm cuối ng, thì vần ưng sẽ kết hợp được với mấy thanh, là những thanh nào?

?Còn vần /ưc/, có âm cuối /ưc/ thì sao?

-Vần ưng kết hợp với 6 thanh…

-Vần ưc kết hơp với 2 thanh…

-Dấu thanh đặt ở đâu?

-Dấu thanh đặt ở âm /ư/.

-Chỉ bảng cho HS đọc bài khóa.

-HS đọc đánh vần, trơn bài khóa.

 

Giải lao giữa giờ

 

-Vần ưng, ưc không chỉ có trong tiếng lưng, từ cá mực mà còn có trong nhiều tiếng từ khác.

-Đưa bài 2 lên bảng( Học liệu điện tử)

-Quan sát

-Yêu cầu đọc thầm các tiếng giáo viên viết lên bảng.

- Chỉ bảng cho HS đọc

- HS đọc thầm: gừng, chim ưng, trứng, thức đêm,rừng, lực sĩ.

-HS đọc cá nhân, nhóm kết hợp phân tích

-Đây là các tiếng trong bài 2

-GV đọc đề bài: Tìm từ ứng với mỗi hình?

-HS đồng thanh đọc đề bài

đúng.

8’

- Bài 2 yêu cầu các con làm gì?

- HS nêu yêu cầu

Lệnh: V

-HS TLN2 làm VBT – T65

- Yêu cầu HSTL nhóm 2 làm bài, báo cáo kết quả

- 1 nhóm báo cáo: 1HS hỏi, 1HS làm thư kí sử dụng học liệu điện tử kiểm tra.

-HS lớp báo cáo cá nhân.

- Nhận xét

? Ngoài các tiếng có /ưng/,/ưc/ mà các con vừa nêu, con nào hãy nêu các tiếng khác có /ưng/, /ưc/.( nếu có thời gian)

- GV tuyên dương

10’

3.2. Tập viết (BT4 – bảng con)

Các con vừa nhận diện âm vần rất tốt rồi, bây giờ cô sẽ giúp lớp mình viết đẹp tiếng và từ vừa học nhé.

- GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài: ưng, lưng, ưc, cá mực.

- 2- 4HS nêu

- HS đọc CN – ĐT

- Cho HS xem hướng dẫn viết mẫu( Học liệu điện tử)

-HS quan sát , viết theo trên không trung

- GV viết mẫu:

-Quan sát

+ ưng, lưng.

+ ưc, cá mực.

- HS viết bảng con

- GV nhận xét

 

TIẾT 2

20’

3.2.Tập đọc (BT3)

 

 

a)Giới thiệu tranh  bài:  Sáng sớm trên biển.

 

 

-GV đưa tranh: Giới thiệu hình ảnh buổi sáng trên biển.

-Quan sát tranh

 

b) GV đọc mẫu.

-HS Nghe

 

c)Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, tít tắp, vầng hồng, mặt biển, ửng hồng, nhấp nhô, tia nắng, những, từng, sáng rực.

-Luyện đọc CN, N, ĐT

-HS chậm đánh vần + ĐT

 

-Giải nghĩa:

+ Tít tắp: xa xôi

 

d)Luyện đọc câu:

+Bài có mấy câu?

-Bài có 7 câu

-Bài có 7 câu. Gv chỉ từng câu cho HS đếm đọc vỡ, đọc thành tiếng

-HS quan sát

-Yêu cầu HS đọc thầm theo cô chỉ các tiếng trên bảng.1HS đọc to sau đó HS cả lớp đọc từng câu.

-Đọc CN, T, ĐT

 

- Đọc tiếp nối từng câu.

-Nhận xét đánh giá HS đọc

 

-Tìm trong bài tiếng có vần ưng?

-Tìm trong bài tiếng có vần ưc?

-HSTL: những, ửng, từng.

- rực.

 

e.Thi đọc đoạn, bài.

- GV chia bài thành hai đoạn

-Nghe nhớ các đoạn

+Đoạn 1 gồm 3 câu đầu.

+Đoạn 2 gồm 4 câu còn lại.

-Yêu cầu HS luyện đọc theo N2

-HS thực hiện

-Gọi 1 vài nhóm thi đọc đoạn, thi đọc cả bài.

-Các nhóm thi đọc.

-Nhận xét nhóm bạn

-Gv nhận xét chung

 

-Gọi 1 HS đọc toàn bài

-1HS đọc

 

*Yêu cầu cả lớp đọc cả bài trang 159

-Lớp đọc ĐT

10’

g)Tìm hiểu bài ( nói tiếp để hoàn thành câu)

-Nêu yêu cầu của bài tập

-Nghe, nhắc lại

-Đưa  nội dung trong bài tập

-HS quan sát + Nói nội dung từng ý.

-Gọi HS báo cáo kết quả

-HS báo cáo kết quả

-Nhận xét khen ngợi HS.

*Gọi HS đọc lại 2 trang đã học trong bài 158-159.

-2HS đọc + ĐT

+ Em đã được học những vần nào ?

-HSTL: ưng, ưc

 

4.Củng cố dặn dò

5’

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe.

-Tìm các tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng, iêc.

-Xem trước bài 90: uông, uôc

-Nghe, ghi nhớ

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

Môn học: TNXH                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: BÀI 10: CÂY XANH QUANH EM  (TIẾT 1) Số tiết: 1 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

* Về nhận thức khoa học:

- Nêu được tên một số cây và bộ phận bên ngoài của cây.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.

 - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

- Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,...).

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh.

2. Năng lực

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, yêu thương , phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong nhiệm vụ học tập được giao.

- Yêu nước: biết được cần nhiều cây xanh, không chặt phá rừng.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp giáo dục địa phương: Một số loài cây được trồng nhiều ở địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số cây thường gặp ở địa phương ( cây đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất , có đủ thân , rễ , lá . Một số cây đang có hoa và quả tuỳ thực tế ) .

- Các hình trong SGK .

- Bảng phụ / giấy A2 .

- Một số bài hát , bài thơ nói về tên các loài cây ; các bộ phận của cây ; lợi ích của cây ; các loại cây cho rau , hoa , quả , bóng mát , ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

GV

HS

5

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

A.  KIỂM TRA BÀI CŨ

-GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS       - Nhận xét, tuyên dương

B.  DẠY BÀI MỚI

1. Khởi động.

 - Cho HS nghe và hát theo bài hát: Lý cây xanh.

- GV hỏi:

+ Bài hát nhắc dến những gì ?

+ Những từ nào nói về cây xanh ?

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt giới thiệu bài: Bài hát nói về cây xanh quanh chúng ra, cây cối xanh tươi, chim chóc đậu, hót rộn ràng.

2. Nhận biết một số cây

*Hoạt động 1: Nhận biết một số cây

- Hướng dẫn HS cách quan sát hình vẽ ở các trang 68 , 69 SGK .GV  hỏi :

+  Kể tên các cây có trong bức tranh       Lưu ý : HS không nhất thiết phải kể được hết các cây trong hình , GV có thể gợi ý để HS biết và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm .

+ Cây nào đang có hoa , cây nào đang có quả ?

+  Hoa và quả của chúng có màu gì ?

+ So sánh các cây trong bức tranh , cây nào cao , cây nào thấp ?

- GV : Em có biết Trong tự nhiên, có những cây rất cao và to như cây chò ngàn năm ở vườn Quốc gia Cúc Phương.

- GV hướng dẫn các nhóm :

-Từng cặp HS giới thiệu: 1 HS đặt câu hỏi về các đặc điểm của cây , 1 HS trả lời.

 + Cây này là cây gì ? Nó có đặc điểm gì ?

+ Cây này cao hay thấp ? Cây có hoa , quả không ?

+ Nhà bạn hoặc vườn trường có những cây gì ?

-HS ghi và vẽ vào giấy A2

-GV nhận xét, chốt: Xung quanh chúng ta có rất nhiều cây cối, mỗi cây có đặc điểm riêng, tạo nên sự muôn màu cho cuộc sống của chúng ta.

*Hoạt động 2: Thi gọi tên một số cây

- GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 – 6 HS. Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm, yêu cầu :

+ Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên một số loài cây bằng tranh ảnh hoặc vật thật theo các nhóm , bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc .

- GV chốt: Trong tự nhiên , có rất nhiều cây xung quanh ta , có nhiều loại cây , có những cây rất to , có những cây rất nhỏ , có loại có hoa, có quả ...

3. Củng cố, dặn dò

- Hôm nay các em học bài gì?

-Sau phần học này , em rút ra được điều gì ?

- Về nhà tiếp tục tìm hiểu các cây có xung quanh nhà , khu vực nơi em sống và vườn trường . Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau .

 - Nhận xét tiết học.

-HS để đồ dùng lên mặt bàn.

 

- HS hát theo.

-HS trả lời:

+ Nhắc đến: cây xanh, chim chóc

+ Những từ: cái cây xanh xanh, lá cũng xanh

-Lắng nghe

- Cây dừa , hoa cúc , cây rau bắp cải , rau xà lách , cây cam , cây chuối , cây bèo tây , cây hoa súng

-Cây cao như : cây dừa , cây bàng , cây cam , cây chuối ; Cây thấp như : hoa cúc , cây rau bắp cải , xà lách , ...  .

- HS quan sát, lắng nghe

-HS chia sẻ với bạn trong nhóm.

- HS treo bảng phụ của nhóm, chia sẻ với cả lớp về tên cây.

- HS các nhóm khác đặt câu hỏi về đặc điểm của cây và nhận xét phần trả lời của bạn.

-HS lắng nghe

-HS tách nhóm

- Hai nhóm thi nhau trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét , đánh giá ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất .

- Trong tự nhiên , có rất nhiều cây xung quanh ta , có nhiều loại cây , có những cây rất to , có những cây rất nhỏ , ...

-HS lắng nghe

 

 

Môn học: Tiếng Việt                                                                   Lớp: 1/2

Tên bài học: Tập viết ung, uc, ưng, ưc                                      Số tiết: 1 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiêu, đều nét.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: -Mẫu vần ung, uc, ưng, ưc.

HS: - Vở Luyện viết tập 1

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

5’

A.Tổ chức

B. Kiểm tra:

C. Dạy bài mới.

1.Giới thiệu bài

 

 

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tập tô, tập viết các vần, tiếng từ: ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực. Vào vở Luyện viết 1 tập 1, các chữ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, tô.

 

 

- Lắng nghe

 

2. Khám phá và luyện tập

 

 

- Gv ghi bảng các chữ, tiếng cần luyện viết ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực.

 

-Quan sát

 

-Y/C HS đọc

- CN, T, ĐT đọc

15’

a/Tập tô, tập viết ung, sung, uc, cúc.

 

 

-Gv ghi bảng các chữ, tiếng cần luyện viết: ung, sung, uc, cúc.

- Hs nêu

 

-Yêu cầu HS đọc

 

-Yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu tạo của chữ ung, sung, uc, cúc..

- HS nêu

 

- GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng

 

-Nhận xét

 

 

-Yêu cầu HS mở Vở Luyện viết 1 tập 1

-Thực hiện

 

-Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cầm bút.

 

-Thực hiện theo HD

 

- Gv nêu nhiệm vụ bài tô, bài viết ung, sung, uc, cúc.

-Lắng nghe

 

-Y/C HS viết

-HS viết

 

- GV bao quát lớp, giúp đỡ

 

 

b/Tập tô, tập viết ưng, lưng, ưc, cá mực.

 

12’

-Yêu cầu HS đọc lại các chữ, tiếng  ưng, lưng, ưc, cá mực.

-HS đọc

 

+Nêu đặc điểm cấu tạo của chữ ưng, lưng, ưc, cá mực.

-HS nêu

 

-Nhận xét

 

 

-Gv viết mẫu ưng, lưng, ưc, cá mực.Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.

 

-Quan sát

 

-Yêu cầu HS mở Vở Luyện viết 1 tập 1

-Thực hiện

 

-Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cầm bút.

 

-Thực hiện theo HD

 

-Gv nêu nhiệm vụ bài tô, bài viết ưng, lưng, ưc, cá mực.

-Lắng nghe

 

-Y/C HS viết

-HS viết

 

-GV bao quát lớp, giúp đỡ

 

 

-Gv chấm, Nhận xét

 

 

4. Củng cố, dặn dò

 

3’

-Nhận xét tiết học Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.

 

-Nghe và ghi nhớ.

 

-Nhắc nhở HS chưa hoàn thành về nhà tiếp tục Luyện viết.

 

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....=============================

Môn học: Tiếng Việt                                                                   Lớp: 1/2

Tên bài học: uông, uôc                                                                Số tiết: 2 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 1 tháng 1 năm 2025

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc đọc cá nhân.

Làm đúng bài tập xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc.

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn.

Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bộ đồ dùng TV.

HS: - Bảng con, phấn

        - Vở bài tập TV 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

A.Tổ chức

 

5’

Cả lớp hát khởi động

 

*Trò chơi: Gọi thuyền

- 1HS điều hành

- Nhận xét, khen

 

B. Kiểm tra:

* Đọc bài: Hai con ngựa 2 ( SGK trang 159)

-1HS đọc

- GV nhận xét, khen HS

 

 

C. Dạy bài mới.

 

 

1.Giới thiệu bài

 

- Hôm nay chúng mình sẽ học tiếp 2 vần mới qua bài 90.

 

12’

2. Chia sẻ và khám phá: (BT1)

 

 

2.1. Dạy vần /uông/

 

* Đưa vần uông:

- HS đồng thanh

- Giới thiệu vần mới thứ nhất: /uông/

 

- GV phát âm mẫu: /uông/

 

- Phân tích vần /uông/.

- Vần uông có âm uô đứng trước, âm ng đứng sau

- Đánh vần vần /uông/.

- uô – ngờ - uông

- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

- Đưa tranh: chuông

? Tranh vẽ gì?

- HS trả lời: quả chuông

- Giới thiệu tiếng mới: chuông:Nhạc khí đúc bằng hợp kim đồng, lòng rỗng, miệng loa tròn, thành cao, thường có quai để đeo, tiếng trong và ngân dài, thường dùng trong các buổi lễ tôn giáo.

- HS nghe và  đọc đồng thanh: Chuông

-Phân tích tiếng /chuông/

-Tiếng chuông có âm chờ đứng trước, vần uông đứng sau.

-Đánh vần tiếng /chuông/.

-chờ - uông – chuông.

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Cô vừa dạy các con vần mới nào?

-Vần uông

-Vần uông có trong tiếng mới, từ mới nào?

-Vần uông có trong tiếng chuông.

-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần uông.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

 

2.2. Dạy vần /uôc/

-Chỉ vào vần /uông/, hỏi: nếu giữ nguyên âm uô, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta được vần gì?

- … ta được vần /uôc/

-Giới thiệu vần mới thứ hai: /uôc/

- HS đồng thanh.

- Phân tích vần /uôc/.

- Vần uôc có âm uô đứng trước, âm c đứng sau.

-Đánh vần vần /uôc/

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

-Đọc trơn

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- Gv đưa tranh Giới thiệu: đuốc: Vật được làm thành bó từ các mảnh tre, nứa hoặc có chất dễ cháy, dùng để đốt sáng, đốt làm đuốc trong thế vận hội thể dục thể thao.

-HS nghe

-Giới thiệu tiếng mới: /đuốc/

-HS đồng thanh

-Phân tích tiếng/đuốc/.

-Tiếng đuốc có âm đờ đứng trước, vần uôc đứng sau, thanh sắc trên đầu âm ô.

-Đánh vần tiếng /đuốc/.

-đờ - uôc – đuôc – sắc – đuốc

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào?

-Vần /uôc/.

-Vần uôc có trong tiếng mới nào?

-Vần /uôc/ có trong tiếng  đuốc

-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /đuốc/.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

-Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học?

-Vần /uông/ và vần /uôc/.

Lệnh: G

- Ghép 2 vần /uông/, /uôc/

-HS ghép

-Lệnh cất bộ đồ dùng TV.

- Nhận xét, đọc bảng ghép

-Ai giỏi so sánh 2 vần này?

-Vần uông và vần uôc giống nhau đều có âm đầu là âm uô, khác nhau vần uông kết thúc là âm ng, vần uôc kết thúc là âm c.

Kết luận: Hai vần có âm chính giống nhau, nhưng âm cuối khác nhau nên cách đọc và cách viết khác nhau, các con nhớ phân biệt để đọc, viết đúng chính tả.

?Vậy vần uông có âm cuối ng, thì vần uông sẽ kết hợp được với mấy thanh, là những thanh nào?

?Còn vần /uôc/, có âm cuối /c/ thì sao?

-Vần uông kết hợp với 6 thanh…

-Vần uôc kết hơp với 2 thanh…

-Dấu thanh đặt ở đâu?

-Dấu thanh đặt ở âm /ô/.

-Chỉ bảng cho HS đọc bài khóa.

-HS đọc đánh vần, trơn bài khóa.

 

Giải lao giữa giờ

 

-Vần uông, uôc không chỉ có trong tiếng chuông tiếng đuốc mà còn có trong nhiều tiếng từ khác.

-Đưa bài 2 lên bảng( Học liệu điện tử)

-Quan sát

-Yêu cầu đọc thầm các tiếng giáo viên viết lên bảng.

- Chỉ bảng cho HS đọc

- HS đọc thầm: xuồng, thuóc, luống, buồng, buộc, guốc.

-HS đọc cá nhân, nhóm kết hợp phân tích

-Đây là các tiếng trong bài 2

-GV đọc đề bài: Xếp hoa có vần uông có vần uôc vào 2 nhóm:

-HS đồng thanh đọc đề bài

đúng.

8’

- Bài 2 yêu cầu các con làm gì?

- HS nêu yêu cầu

Lệnh: V

-HS TLN2 làm VBT – T62

- Yêu cầu HSTL nhóm 2 làm bài, báo cáo kết quả

- 1 nhóm báo cáo: 1HS hỏi, 1HS làm thư kí sử dụng học liệu điện tử kiểm tra.

-HS lớp báo cáo cá nhân.

- Nhận xét

? Ngoài các tiếng có /uông/,/uôc/ mà các con vừa nêu, con nào hãy nêu các tiếng khác có /uông/, /uôc/.( nếu có thời gian)

- GV tuyên dương

10’

3.2. Tập viết (BT4 – bảng con):

Các con vừa nhận diện âm vần rất tốt rồi, bây giờ cô sẽ giúp lớp mình viết đẹp tiếng và từ vừa học nhé.

- GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài:uông, chuông, uôc, đuốc.

- 2- 4HS nêu

- HS đọc CN – ĐT

- Cho HS xem hướng dẫn viết mẫu( Học liệu điện tử)

-HS quan sát , viết theo trên không trung

- GV viết mẫu:

-Quan sát

+ uông, chuông.

+ uôc, đuốc.

- HS viết bảng con

- GV nhận xét

TIẾT 2

3.2.Tập đọc (BT4)

a)Giới thiệu tranh  bài đọc; Con công lẩn thẩn: quan sát hình ảnh con công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”?

-Quan sát tranh

-HS nghe

b) GV đọc mẫu.

-HS Nghe

c)Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù.

-Luyện đọc CN, N, ĐT

-HS chậm đánh vần + ĐT

-GV giải nghĩa

+Lẩn thẩn có nghĩa là ngớ ngẩn.

d)Luyện đọc câu:

+Bài có mấy câu?

-Bài có 9 câu

-Bài có 9 câu. Gv chỉ từng câu cho HS đếm đọc vỡ, đọc thành tiếng

-HS quan sát

-Đọc CN, T, ĐT

-Yêu cầu HS đọc thầm theo cô chỉ các tiếng trên bảng.1HS đọc to sau đó HS cả lớp đọc từng câu.

-Đọc CN, T, ĐT

- Đọc tiếp nối từng dòng thơ.

-Nhận xét đánh giá HS đọc

 

e.Thi đọc đoạn, bài.

-Yêu cầu HS luyện đọc theo N3 – ba đoạn

+ Đoạn 1 gồm 3 câu đầu

+ Đoạn 2 gồm 4 câu tiếp theo

+ Đoạn 3 các câu còn lại.

-HS thực hiện đọc theo N tiếp nối tiếp đoạn.

-Gọi 1 vài nhóm thi đọc đoạn, thi đọc cả bài.

-Các nhóm thi đọc

-Nhận xét nhóm bạn

-Gv nhận xét chung

-Gọi 1 HS đọc toàn bài

-1HS đọc

*Yêu cầu cả lớp đọc cả bài trang 161

-Lớp đọc ĐT

g)Tìm hiểu bài (Ý nào đúng?)

-Nêu yêu cầu của bài tập

-Nghe, nhắc lại

-Yêu cầu hs lên điều hành lớp

-Hs thực hiện theo sự điều hành của ban cán sự

-Gv nhận xét

-Gọi HS báo cáo kết quả

-HS báo cáo kết quả

a)Con công trong hồ là một con khác.

-Sai

b)Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ.

-Đúng

-Nhận xét khen ngợi HS.

-Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng khôn”?

-Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của nó, chứ không phải là một con công khác

*Gọi HS đọc lại 2 trang đã học trong bài 160-161.

-2HS đọc + ĐT

+ Em đã được học những vần nào ?

-HSTL: uông, uôc

4.Củng cố dặn dò

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe.

-Tìm các tiếng ngoài bài có vần uông, uôc.

-Xem trước bài 91: ương, ươc

-Nghe, ghi nhớ

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

Môn học: Tiếng Việt                                                              Lớp: 1/2

Tên bài học: Ôn luyện                                                           Số tiết: 1 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 1 tháng 1 năm 2025

I.Yêu cầu cần đạt:

-HS đọc đúng các vần ung,uc các từ , câu ứng dụng có vần ung, uc đã học.

II.Đồ dùng dạy học:

-SGK, một số từ ứng dụng có vần ung, uc.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TG

              Hoạt động của giáo viên

               Hoạt động của học sinh

20’

15’

HĐ1.Luyện đọc sgk

V1.Luyện đọc theo nhóm 2 hs

-GV giúp đỡ một số HS còn chậm

V2. Đọc trước lớp

HĐ2. Đọc tiếng, từ ứng dụng

-GV ra thêm một số tiếng, từ , câu có vần  đã học.

-Hướng dẫn HS phân tích, đánh vần và đọc.

*Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS đọc tốt.

-Nhóm 2 hs cùng luyện đọc ở sgk:

+Nhận biết vần ung,uc đã học.

+Đọc từng trang ( T1, T2).

+Đánh vần, phân tích tiếng, sau đó đọc trơn.

+Đọc trước lớp: cá nhân, dãy bàn, cả lớp.

 

Chú bộ đội hùng dũng.

Quả sung rất chát.

Tiếng trống giục giã.

Hoa cúc vàng ươm.

 

Phân tích, đánh vần , đọc trơn  các tiếng, từ  có vần ung,uc.

Đọc câu văn.

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

Môn học: Tiếng Việt                                                                   Lớp: 1/2

Tên bài học: ương, ươc                                                                Số tiết: 2 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 1 tháng 1 năm 2025

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Nhận biết các vần ương, ươc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc.

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1).                        

Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác.

Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

 3. Phẩm chất

Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bộ đồ dùng TV.

HS: - Bảng con, phấn

       - Vở bài tập TV 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

A.Tổ chức

 

5’

Cả lớp hát khởi động

 

*Trò chơi: Gọi thuyền

- 1HS điều hành

- Nhận xét, khen

 

B. Kiểm tra:

* Đọc bài: Con công lẩn thẩn ( SGK trang 161)

-1HS đọc

- GV nhận xét, khen HS

 

 

C. Dạy bài mới.

 

 

1.Giới thiệu bài

 

- Hôm nay chúng mình sẽ học tiếp 2 vần mới qua bài 91.

 

12’

2. Chia sẻ và khám phá: (BT1)

 

 

2.1. Dạy vần /ương/

 

* Đưa vần ương:

- HS đồng thanh

- Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ương/

 

- GV phát âm mẫu: /ương/

 

- Phân tích vần /ương/.

- Vần ương có âm ươ đứng trước, âm ng đứng sau

- Đánh vần vần /ương/.

- ươ – ngờ - ương

- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

- Đưa tranh:? Tranh vẽ gì?

 -GV: Gương là vật thường bằng thủy tinh, có một mặt nhẵn bóng, phản xạ ánh sáng tốt, dùng để tạo ảnh của các vật soi gương.

- HS quan sát, nghe

-CN,N, ĐT: gương

- Giới thiệu tiếng mới: gương

- HS đọc đồng thanh

-Phân tích tiếng /gương/

-Tiếng gương có âm gờ đứng trước, vần ương đứng sau.

-Đánh vần tiếng /gương/.

-gờ - ương – gương

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Cô vừa dạy các con vần mới nào?

-Vần ương

-Vần ông có trong tiếng mới, từ mới nào?

-Vần ương có trong tiếng gương.

-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ương.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

 

2.2. Dạy vần /ươc/

-Chỉ vào vần /ương/, hỏi: nếu giữ nguyên âm ươ, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta được vần gì?

- … ta được vần /ươc/

-Giới thiệu vần mới thứ hai: /ươc/

- HS đồng thanh.

- Phân tích vần /ươc/.

- Vần ươc có âm ươ đứng trước, âm c đứng sau.

-Đánh vần vần /ươc/

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

-Đọc trơn

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- Gv đưa tranh Giới thiệu: thước: dụng cụ dùng để đo, kẻ, vẽ tính toán hoặc kẻ đường thẳng, trên mặt thường có chia độ, ghi số.

-HS nghe

-Giới thiệu tiếng mới: /thước/

-HS đồng thanh

-Phân tích tiếng/thước/.

-Tiếng thuớc có âm thờ đứng trước, vần ươc đứng sau, thanh sắc trên đầu âm ơ.

-Đánh vần tiếng /thước/.

-thờ - ươc – thước – sắc – thước

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Đọc trơn

-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh

-Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào?

-Vần /ươc/.

-Vần ôc có trong tiếng mới nào?

-Vần /ươc/ có trong tiếng  thước

-Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /ươc/.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

-Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học?

-Vần /ương/ và vần /ươc/.

Lệnh: G

- Ghép 2 vần /ương/, /ươc/

-HS ghép

-Lệnh cất bộ đồ dùng TV.

- Nhận xét, đọc bảng ghép

-Ai giỏi so sánh 2 vần này?

-Vần ương và vần ươc giống nhau đều có âm đầu là âm ươ, khác nhau vần ương kết thúc là âm ng, vần ươc kết thúc là âm c.

Kết luận: Hai vần có âm chính giống nhau, nhưng âm cuối khác nhau nên cách đọc và cách viết khác nhau, các con nhớ phân biệt để đọc, viết đúng chính tả.

?Vậy vần ương có âm cuối ng, thì vần ương sẽ kết hợp được với mấy thanh, là những thanh nào?

?Còn vần /ươc/, có âm cuối /c/ thì sao?

-Vần ương kết hợp với 6 thanh…

-Vần ươc kết hơp với 2 thanh…

-Dấu thanh đặt ở đâu?

-Dấu thanh đặt ở âm /ươ/.

-Chỉ bảng cho HS đọc bài khóa.

-HS đọc đánh vần, trơn bài khóa.

 

Giải lao giữa giờ

 

-Vần ương, ươc không chỉ có trong tiếng gương tiếng thước mà còn có trong nhiều tiếng từ khác.

-Đưa bài 2 lên bảng( Học liệu điện tử)

-Quan sát

-Yêu cầu đọc thầm các tiếng giáo viên viết lên bảng.

- Chỉ bảng cho HS đọc

- HS đọc thầm: lược, thược dược, giọt sương, giường, rước đèn, sân trường.

-HS đọc cá nhân, nhóm kết hợp phân tích

-Đây là các tiếng trong bài 2

-GV đọc đề bài: Tìm tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?

-HS đồng thanh đọc đề bài

đúng.

8’

- Bài 2 yêu cầu các con làm gì?

- HS nêu yêu cầu

Lệnh: V

-HS TLN2 làm VBT – T67

- Yêu cầu HSTL nhóm 2 làm bài, báo cáo kết quả

- 1 nhóm báo cáo: 1HS hỏi, 1HS làm thư kí sử dụng học liệu điện tử kiểm tra.

-HS lớp báo cáo cá nhân.

- Nhận xét

? Ngoài các tiếng có /ương/,/ươc/ mà các con vừa nêu, con nào hãy nêu các tiếng khác có /ương/, /ươc/.( nếu có thời gian)

- GV tuyên dương

10’

3.2. Tập viết (BT4 – bảng con):

Các con vừa nhận diện âm vần rất tốt rồi, bây giờ cô sẽ giúp lớp mình viết đẹp tiếng và từ vừa học nhé.

- GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài: ương, gương, ươc, thước.

- 2- 4HS nêu

- HS đọc CN – ĐT

- Cho HS xem hướng dẫn viết mẫu( Học liệu điện tử)

-HS quan sát , viết theo trên không trung

- GV viết mẫu:

-Quan sát

+ ương, gương.

+ ươc, thước.

- HS viết bảng con

- GV nhận xét

TIẾT 2

 

3.2.Tập đọc (BT3)

20’

a)Giới thiệu tranh  bài: Hạt giống nhỏ

-Quan sát tranh

b) GV đọc mẫu:

-Nghe

c)Luyện đọc từ ngữ: hạt giống, lặng lẽ, nhặt, thả xuống, vườn, mầm non, vươn lên, khẽ, rung rung, uống, giọt sương, dường.

-Luyện đọc CN, N, ĐT

-HS chậm đánh vần + ĐT

-Giải nghĩa từ:

+ Mầm non: chồi nhỏ

d)Luyện đọc câu:

+Bài có mấy câu?

-Bài có 5 câu

-Bài có 5 câu. Gv chỉ từng câu cho HS đếm đọc vỡ, đọc thành tiếng

-HS quan sát

-Yêu cầu HS đọc thầm theo cô chỉ các tiếng trên bảng.1HS đọc to sau đó HS cả lớp đọc từng câu.

-Đọc CN, T, ĐT

- Đọc tiếp nối từng câu.

- Nhận xét

-Tìm trong bài tiếng có vần ương?

-Tìm trong bài tiếng có vần ươc?

-HS thực hiện

- đường, dường, sương

- được

e.Thi đọc đoạn bài

+Bài gồm mấy đoạn?

-chia bài 2 đoạn

-Đ1: 2 câu; Đ2: 3 câu.

-Yêu cầu HS đọc bài theo N2

-HS thực hiện

-Gọi 1 vài nhóm thi đọc

-Các nhóm thi đọc

-Nhận xét  nhóm bạn

-Gv nhận xét chung

-Yêu cầu HS đọc cả bài T 163

10’

g)Tìm hiểu bài ( ghép ý đúng )

-GV đưa lên bảng nội dung bài tập

-HS quan sát  sơ đồ truyện

-Nêu yêu cầu

-a)Nói tiếp.

+Gọi HS đọc các ý của bài

-HS đọc

-Gv yêu cầu HS làm

- HS thực hiện làm theo yêu cầu.

-Gọi các nhóm báo cáo

-HS thực hiện

-Nhận xét khen ngợi tuyên dương các nhóm.

*Gọi HS đọc lại 2 trang đã học trong bài 91 – Trang 162- 163.

-2HS đọc + ĐT

5’

4.Củng cố dặn dò

-Nhận xét tiết học.

-Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe.

-Xem trước bài 92.

-Nghe và ghi nhớ

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

 

Môn học: Toán                                                                   Lớp: 1/2

Tên bài học: Em ôn lại những gì đã học                          Số tiết: 1 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 30 tháng 12 năm 2024

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.

- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực

- Tư duy, lập luận: Đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phẩm chất

- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chăm chỉ

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh như trong bài học.

       - Một số tình huống thực tế.

HS: - Vở bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

5’

A. Khởi động:

1. Ổn định

2. Ôn bài cũ

Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...

 

 

10’

B. Thực hành, luyện tập

Bài 1

- Cho HS thực hiện các phép tính.

Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.

 

 

- HS thực hiện

8’

Bài 2. Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.

-  HS quan sát tranh vẽ, Chia sẻ trước lớp.

8’

Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Chia sẻ với bạn.

2’

2’

D. Vận dụng

GV khuyên khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

D.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?

-HS chia sẻ trước lớp

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

Môn học: Toán                                                                             Lớp: 1/2

Tên bài học: Em ôn lại những gì đã học                                    Số tiết: 1 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 27  tháng 12 năm 20223

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.

- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực

- Tư duy, lập luận: Đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phẩm chất

- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chăm chỉ

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV:- Tranh như trong bài học.

       - Một số tình huống thực tế.

HS: - Vở BT toán

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

A. Khởi động:

1. Ổn định

2. Ôn bài cũ

Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...

 

 

10’

B. Thực hành, luyện tập

Bài 4

- Cho HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích họp, ví dụ: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 8 - 6 = 2; 8 - 2 = 6;... Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

- HS thực hiện

 

- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

 

15’

Bài 5. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

-  HS quan sát tranh, . Chia sẻ trước lóp.

 

 

 

+ Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi?

 

Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9.

+ Câu b): Tổ chim có 8 con chim, có 2 con chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim?

Thành lập phép tính: 8 - 2 - 3 = 3.

 

3’

2’

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS có thể nêu tình huống và thiết lập phép tính theo thứ tự khác. Khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

D. Vận dụng

GV khuyên khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

D.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?

-HS chia sẻ trước lớp

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

 

 

Môn học: Tiếng Việt                                                                   Lớp: 1/2

Tên bài học: Tập viết uông, uôc, ương, ươc                             Số tiết: 2 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 2 tháng 1 năm 2025

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - chừ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Mẫu vần

HS: - Vở Luyện viết tập 1

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

A.Tổ chức

B. Kiểm tra:

C. Dạy bài mới.

1.Giới thiệu bài

 

 

-Bài học hôm nay sẽ giúp các em tập tô, tập viết các vần uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước vào vở Luyện viết1 tập 1, các chữ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, tô.

 

 

-Lắng nghe

 

2. Khám phá và luyện tập

 

 

-Gv ghi bảng các chữ, tiếng cần luyện viết uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước.

 

-Quan sát

 

-Y/C HS đọc

-CN, T, ĐT đọc

15’

a/Tập tô, tập viết uông, chuông, uôc, đuốc.

 

 

-Gv ghi bảng các chữ, tiếng cần luyện viết : uông, chuông, uôc, đuốc.

-Hs nêu

 

-Yêu cầu HS đọc

 

-Yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu tạo của chữ uông, chuông, uôc, đuốc.

-HS nêu

 

- GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng

 

-Nhận xét

 

 

-Yêu cầu HS mở Vở Luyện viết 1 tập 1

-Thực hiện

 

-Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cầm bút.

 

-Thực hiện theo HD

 

-Gv nêu nhiệm vụ bài tô, bài viết uông, chuông, uôc, đuốc.

-Lắng nghe

 

-Y/C HS viết

-HS viết

 

-GV bao quát lớp, giúp đỡ

 

13’

b/Tập tô, tập viết ương, gương, ươc, thước

 

 

-Yêu cầu HS đọc lại các chữ, tiếng: ương, gương, ươc, thước

-HS đọc

 

+Nêu đặc điểm cấu tạo của chữ ương, gương, ươc, thước

-HS nêu

 

-Nhận xét

 

 

-Gv viết mẫu ương, gương, ươc, thước Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.

 

-Quan sát

 

-Yêu cầu HS mở Vở Luyện viết 1 tập 1

-Thực hiện

 

-Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cầm bút.

 

-Thực hiện theo HD

 

-Gv nêu nhiệm vụ bài tô, bài viết ương, gương, ươc, thước

-Lắng nghe

 

-Y/C HS viết

-HS viết

 

-GV bao quát lớp, giúp đỡ

 

 

-Gv chấm, Nhận xét

 

 

D.Củng cố, dặn dò

 

2’

-Nhận xét tiết học Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.

 

-Nghe và ghi nhớ.

 

-Nhắc nhở HS chưa hoàn thành về nhà tiếp tục Luyện viết.

 

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

Môn học: TNXH                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: BÀI 10: CÂY XANH QUANH EM  (TIẾT 2) Số tiết: 1 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 2 tháng 1 năm 2025

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

* Về nhận thức khoa học:

- Nêu được tên một số cây và bộ phận bên ngoài của cây.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.

 - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

- Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,...).

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh.

2. Năng lực

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, yêu thương , phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong nhiệm vụ học tập được giao.

- Yêu nước: biết được cần nhiều cây xanh, không chặt phá rừng.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp giáo dục địa phương: Một số loài cây được trồng nhiều ở địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số cây thường gặp ở địa phương ( cây đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất , có đủ thân , rễ , lá . Một số cây đang có hoa và quả tuỳ thực tế ) .

- Các hình trong SGK .

- Bộ tranh ảnh gồm các loài cây rau , cây hoa , cây bóng mát , ... đặc biệt là các loài cây có ở địa phương ,

- Bảng phụ / giấy A2 .

- Một số bài hát , bài thơ nói về tên các loài cây ; các bộ phận của cây ; lợi ích của cây ; các loại cây cho rau , hoa , quả , bóng mát , ...

 - Bộ thẻ từ gồm các bộ phận của cây : thân , rễ , lá , hoa , quả ( nếu có ) . Một số đồ vật làm từ thực vật phổ biến ở địa phương : rổ , rá , quạt nan , đĩa , giỏ bằng mây , tre . Một số hình ảnh : Hoa trang trí nhà , đám cưới , bữa tiệc , giường tủ , ... ; đồ ăn nước sinh tố , ... và các vật dụng khác được làm ra từ thực vật ở các vùng miền khác

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

GV

HS

5

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

-Em hãy kể tên 1 số cay xanh quanh em?

B. DẠY BÀI MỚI

1. Khởi động.

 - Cho HS nghe và hát theo bài hát: Hoa trong vườn.

- GV hỏi:

+ Bài hát nhắc dến những gì ?

+ Bài hát muốn em làm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt giới thiệu bài: Bài hát giới thiệu sự đa dạng của các loài cây, các cây gồm những bộ phận nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng khám phá nhé.

2. Một số bộ phận bên ngoài của cây

*Hoạt động 1: Nhận biết một số bộ phận của cây.

- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ ở các trang 70 SGK , chỉ ra các bộ phận của cây có trong hình.

- Cho HS quan sát 1 số cây có đủ thân, rễ, lá, hoa, quả.

- Hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho nhau:

+ Cây gồm những bộ phận gì?

+ Tại sao có khi chúng ta nhìn thấy cây chỉ có quả hoặc chỉ có hoa?

+ Tại sao lại có cây không thấy hoa?

+ Cây này có hoa và quả không?

+  Hoa của chúng có màu gì? Qủa của chúng có màu gì?

- GV cho HS quan sát cây trong chậu, hỏi : Tại sao chúng ta thường không nhìn thấy rễ cây?

- GV cho HS quan sát rễ của 1 số cây.

- GV yêu cầu HS vẽ một cây mà mình thích, và viết tên các bộ phận của cây.

- GV nhận xét, chốt: Hầu hết cây xanh quanh chúng ta đề có thân, lá, rễ, hoa, quả. Tuy nhiên hoa và quả ở cây xanh không phải luýc nào cũng có. Một số loài cây chỉ có hoa hoặc quả vào một mùa nhất định. VD : Hoa đào thường nở vào mùa xuân, quả vải chỉ có vào mùa hè (tháng 5, 6).

*Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm hiểu về các bộ phận của cây”

- GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 – 6 HS. Chia bộ ảnh hoặc các cây màHS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm, yêu cầu :

+ Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các bộ phận của cây dựa vào tranh ảnh hặc vật thật đã chuẩn bị.

-GV yêu cầu học sinh tìm thêm các bài thơ nhắc đến tên các bộ phận của cây

- GV chốt: Hầu hết cây xanh quanh chúng ta đề có thân, lá, rễ, hoa, quả.

3. Củng cố, dặn dò

- Hôm nay các em học bài gì?

-Sau phần học này , em rút ra được điều gì ?

- Về nhà tiếp tục tìm hiểu các bộ phận của cây có xung quanh nhà , khu vực nơi em sống và vườn trường  hoặc qua sách bào, internet. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau .

 - Nhận xét tiết học.

-HS kể.

- HS hát theo.

-HS trả lời:

+ Nhắc đến: các cây hoa trong vườn

+ Muốn em phải biết chăm sóc các loài cây.

-Lắng nghe

-HS quan sát

-Hầu hết các cây đều có : thân, rễ, lá, hoa, quả.

- HS hỏi, trả lời theo vốn hiểu biết của bản thân

-Rễ cây thường ở dưới đất, chúng có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng để nuôi cây.

- HS quan sát.

- HS vẽ, viết, chia sẻ với bạn về sản phẩm của mình.

- 1 số nhóm treo sản phẩm lên bảng lớp, giới thiệu về cây mình vừa vẽ. Các nhóm khác lắng nghe, hỏi về các bộ phận của cây, nhận xét câu trả lời của bạn.

- Hai nhóm thi nhau trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét , đánh giá ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất .

-HS nối tiếp nhau gọi tên các bộ phận, các thành viên khác lắng nghe, nhận xét.

- 2 nhóm lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, hỏi và nhận xét.

-HS lắng nghe

-Hầu hết cây xanh quanh chúng ta đề có thân, lá, rễ, hoa, quả.

Môn học: Tiếng Việt                                                                   Lớp: 1/2

Tên bài học: Kể chuyện Ông lão và sếu nhỏ                            Số tiết: 1 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2025

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

    GV: -  Máy chiếu hoặc 4 tranh minh hoạ truyện phóng to.

    HS: - SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

A.Tổ chức

B. Kiểm tra:

 

5’

- GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện  Cô bé và con gấu (bài 86).

 

 

-Cô bé đã làm gì để giúp gấu?

-Cô bé chạy vào nhà, lấy kìm, dùng kìm kẹp cái dằm, kéo mạnh ra

 

-  Khi bố mẹ về, nghe cô bé kể lại mọi chuyện, thái độ của họ ra sao?

-Nghe cô bé kể lại câu chuyện, bố mẹ cô rất ngạc nhiên

 

-Gấu đã làm gì để tỏ lòng biết ơn cô bé?

-Gấu quay trở lại, ôm một khúc gỗ chứa đầy mật ong tặng cô bé, để tỏ lòng biết ơn

 

-Nhận xét

 

 

C. Dạy bài mới.

 

 

1.Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện:

 

5’

1.1.Quan sát và phỏng đoán:

 

 

-GV chỉ tranh

-HS xem 6 bức tranh

 

-Để biết chuyện có ai, có những con vật nào, và đoán chuyện gì đã xảy ra ?

-Truyện có ông lão, sếu bố, sếu mẹ và sếu con. Sếu con bị thương, nằm dưới đất không bay theo được bố mẹ. Ông lão chăm sóc sếu nhỏ.

 

1.2.Giới thiệu truyện:

 

 

Ông lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ loài vật của một ông lão.

Nghe

 

1.3.Khám phá và luyện tập

 

5’

2.1.Nghe kể chuyện:

 

 

-GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm:

 

-Nghe

 

Đoạn 1: kể với giọng chậm rãi.

 

 

Đoạn 2: Giọng nhanh hơn

 

 

Đoạn 3: Trở lại chậm rãi.

 

 

Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng với các từ ngữ thả, tung cảnh.

 

 

Đoạn 5: giọng hồi hộp.

 

 

Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi - điều ước của ông lão đã thành sự thật.

 

10’

2.2.Trả lời câu hỏi theo tranh

a)Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh

 

- Hs thực hiện

 

Tranh 1: Điều gì xảy ra khi ông lão đi vào rừng?

-Một sáng mùa hè, khi ông lão đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ

 

Tranh 2: Khi thấy ông lão, mấy con sếu như thế nào?

-Khi thấy ông lão, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy cánh

 

Tranh 3: Ông lão làm gì để giúp sếu nhỏ?

-Ông lão ôm sếu nhỏ về nhà,băng bó, chăm sóc). sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng).

 

Tranh 4: Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì?

-Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam

 

Tranh 5:  Gia đình sếu đã làm gì đế cảm ơn ông lão?

-Để cảm ơn ông lão, một sáng mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì diệu

 

Tranh 6: Ông lão ước điều gì?

-Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá

 

Điều gì đã xảy ra?

 

-Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc

 

b)Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.

-HS thực hiện

 

c) Yêu cầu HS trả lời cả 6 câu hỏi của GV theo 6 tranh.

-HS TL

 

-Nhận xét

 

10’

2.3.Kể chuyện theo tranh

 

 

+Mỗi HS nhìn  tranh, tự kể chuyện.

-Thực hiện theo yêu cầu

 

+HS kể chuyện theo tranh bất kì

-Hs kể chuyện

 

+ Yêu cầu HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh.

-1HS kể

 

* GV cất tranh

1HS kể chuyện,khôngnhìn tranh.

3’

2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyên

 

 

-Em nhận xét gì về ông lão?

-Ông lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa lành vết thương, thả sếu về với bố mẹ.

-Ông lão rất tốt bụng, biết bảo vệ loài vật

 

-GV: Câu chuyện ca ngợi ông lão nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp đỡ loài vật, bảo vệ môi trường thiên nhiên

 

 

-HS nghe

 

- Yêu cầu cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện.

-Hs bình chọn.

 

D. Củng cố, dặn dò:

 

2’

-Nhận xét tiết học

-GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết sau.

 

-Nghe và ghi nhớ

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

 

Môn học: Tiếng Việt                                                                   Lớp: 1/2

Tên bài học: Ôn tập                                                                    Số tiết: 1 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2025

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (2).

Chép đúng 1 câu văn trong bài.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bảng ghép âm đầu + âm chính

  HS:  -Vở BTTV 1, tập 1

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

3’

A.Tổ chức

B. Kiểm tra:

C. Dạy bài mới.

1.Giới thiệu bài

 

 

-Gv: Hôm nay các em cùng học ôn tập để củng cố lại các âm, vần đã học

 

 

2.Luyện tập

 

15’

2.1.BT 1 (Tập đọc)

 

 

a)Giới thiệu bài: 

 

-HS nghe

 

b)Gv đọc mẫu

-Gây ấn tượng với các từ ngữ: rất thương em.

 

 

c)Luyện đọc từ ngữ: thương, trường

- Hs Luyện đọc từ ngữ

 

 

 

 

 

-HS nghe

 

 

 

 

 

-Đọc thầm, ĐT – CN, T.

 

-Gọi HS đọc các từ trên

-HSđọc

 

Nghỉ giữa giờ

 

d)Luyện đọc câu

 

 

+Bài có mấy câu?

-Bài có 5 câu.

 

-Gv đọc mẫu câu 1

-Nghe

 

-Gọi Hs đọc câu 1

-HS đọc CN, T, ĐT

 

Câu 2,3,4, 5 tương tự.

 

 

-Gọi HS đọc nối tiếp các câu

-HS đọc nối tiếp

 

-GV HD HS đọc ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

 

-HS đọc

 

-Nhẫn xét

 

 

e)Thi đọc đoạn, bài

 

 

-Bài đọc chia làm hai đoạn

-HS  nghe

 

Đoạn 1: Gồm 3 câu đầu.

 

 

Đoạn 2: Gồm 2 câu còn lại

 

 

-Giao nhiệm vụ các nhóm TL 2 để luyện đọc đoạn

-HS thực hiện

 

-Gọi các nhóm thi đọc đoạn

-1 vài nhóm thi đọc

 

-Gọi 1 HS đọc cả bài

-1hs đọc

 

-Y/c cả lớp đọc bài

-Lớp ĐT

 

g) Tìm hiểu bài đọc

 

-Nêu yêu cầu

- Ghép đúng?

- Yêu cầu HS nối

 

-Gv: Nhận xét khen hs.

-HS nối ý đúng

-Yêu cầu học sinh đọc lại câu đúng hoàn chỉnh

-HS thực hiện

 

-Gv nhận xét khen ngợi.

 

 

2.2. Bài tập 2: (Tập chép)

 

15’

-Gv đọc yêu cầu

-Hs nêu yêu cầu

Tập chép

 

-Đọc câu: Sáng sáng, ông đưa em đến trường.

-Đoc thầm câu .

 

-Yêu cầu HS thực hiện viết

-HS thực hiện làm CN

 

-Yêu cầu HS viết BC tiếng khó: 

 

-HS viết bảng con

 

-Yêu cầu HS viết vào VBT

-HS thực hiện theo yêu cầu

 

-Gv đọc

-HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn

 

-Gv nhận xét khen ngợi HS

 

 

D.Củng cố, dặn dò

 

2’

-Nhận xét tiết học

-Nghe

 

-Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc, tập viết trên bảng con.

-Ghi nhớ

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....

Môn học: Hoạt động trải nghiệm                                              Lớp: 1/2

Tên bài học: NGÀY TẾT QUÊ EM                                                                                                  Số tiết: 1 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2025

1. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức, kĩ năng

- Biết ý nghĩa của ngày Tết truyền thống là ngày sum vầy hạnh phúc của mỗi gia đình. Vì thế, trong ngày Tết có nhiều bánh trái, trang trí, hoạt động đặc biệt.

- Có ý thức trân trọng ngày Tết truyền thống của dân tộc.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học.

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, biết trân trọng ngày tết truyền thống.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp GDĐP (bộ phận): Học sinh biết ngày Tết quê em có những loại bánh trái nào?

- Giáo viên giới thiệu thêm những món ăn đặc sản của Thừa Thiên Huế.

2. Chuẩn bị

-Đồ dùng thủ công như kéo, giấy màu, keo dán, bút sáp.

3. Các hoạt động cụ thể

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

15’

17’

3’

Hoạt động 1: Chia sẻ về ngày Tết quê em.

a. Mục tiêu

Biết ý nghĩa của ngày Tết truyền thống là ngày sum vầy hạnh phúc của mỗi gia đình. Trong dịp Tết, có nhiều điều đặc biệt và ý nghĩa.

b. Cách tiến hành

-GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về những điều đặc biệt của ngày Tết quê em theo gợi ý:

- Ngày Tết quê em có những loại bánh, trái cây nào?

- Vào ngày Tết, mọi người thường trang trí những gì? Trang trí  như thế nào?

- Vào ngày Tết, mọi người thường đi đâu?

- Ý nghĩa của ngày Tết truyền thống?

- Cảm xúc của em khi Tết đến?

c. Kết luận

Ngày Tết là ngày đoàn tụ, sum vầy của mỗi gia đình, dân tộc Việt Nam. Trong ngày Tết, mỗi gia đình đều bày mâm ngũ quả, cây đào, cây quất, gói bánh chưng, bánh tét, xem bắn pháp hoa đón chào năm mới.

Hoạt động 2: Tập trang trí cho ngày Tết

a. Mục tiêu

HS làm được một số việc cụ thể tập trang trí cho ngày Tết truyền thống.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức lớp thành các nhóm, thảo luận về việc các em sẽ làm để trang trí ngày Tết theo gợi ý:

+ Em sẽ trang trí gì cho ngày Tết?

+ Để trang trí em cần dụng cụ, vật liệu gì?

+ Em sẽ trang trí cho ngày Tết như thế nào?

c. Kết luận

Vào ngày Tết, mọi người thường trang trí nhà cửa bằng câu đối, hoa, cây cảnh, tranh vẽ với mong muốn đón một năm mới tràn đầy vui vẻ, hạnh phúc.

3. Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- GV dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau

- HS thảo luận và chia sẻ về những điều đặc biệt của ngày Tết quê em

-HS: bánh chưng, bánh tét,…có trái dưa hấu, có đu đủ, dừa, xoài…

-HS: trang trí nhà, treo đèn, treo lộc lên cây mai. Chưng bông hoa và trái cây lên bàn thờ tổ tiên

-HS: đi chúc tết ông bà, người thân, đi lễ chùa

-HS: em rất vui khi đến tết vì được đi chơi và có nhiều người thân về nhà

-HS lắng nghe và ghi nhớ

- Các nhóm, thảo luận về việc các em sẽ làm để trang trí ngày Tết

- Các nhóm sử dụng đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị để tập trang trí cho ngày Tết.

- Các nhóm trưng bày và giới thiệu sản phẩm tập trang trí cho ngày Tết.

- HS ghi nhớ

-HS lắng nghe và ghi nhớ cô dặn

 

 

Môn học: Hoạt động trải nghiệm                                              Lớp: 1/2

Tên bài học: Sinh hoạt lớp: Giới thiệu tranh, ảnh về lễ hội mùa xuân quê em

                                                                                                      Số tiết: 1 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2025

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Biết được các lễ hội của quê hương.

- Bước đầu hình thành long yêu quê hương.

2. Năng lực

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế, nhận biết các tranh về lễ hội mùa xuân quê hương.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong việc được giao.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

TG

 Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2’

10’

8’

15’

1.Ổn định: Hát

2. Các bước sinh hoạt:

2.1. Nhận xét trong tuần 17

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:

+Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập  

+ Vệ sinh.

 

 

 

 

 

 

 + GV nhận xét qua 1 tuần học:

* Tuyên dương:

 - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

* Nhắc nhở:

- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.

2.2.Phương hướng tuần 18

- Thực hiện dạy tuần 18, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới.

2.3. Giới thiệu tranh, ảnh về lễ hội mùa xuân quê em.

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, trao đổi, chia sẻ theo nhóm về nội dung:

+ Ở quê em có những lễ hội nào? Hãy kể tên các lễ hội đó.

- Cho HS cử đại diện trình bày trước lớp kết quả thảo luận.

- GV liệt kê tên các lễ hội của quê hương mà các nhóm đã trình bày.

 - Bổ sung các lễ hội của quê hương (nếu có).

 - Hướng dẫn HS treo tranh ảnh về lễ hội của quê hương sưu tầm được: hướng dẫn các tổ trưng bày các sản phẩm đã sưu tầm được tại các vị trí đã phân công; cử đại diện tổ giới thiệu các sản phẩm đã sưu tầm được.

- GV đánh giá chung các sản phẩm sưu tầm được của các tổ, động viên khen ngợi Hs đã thực hiện tốt công việc.

 

- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng  văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi

- Lắng nghe để thực hiện.

- Lắng nghe để thực hiện.

- Lắng nghe để thực hiện.

- HS làm việc theo nhóm 4. Chia sẻ trong nhóm về các nội dung gợi ý.

+ HS kể tên các lễ hội

- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.

- HS trình bày các tranh ảnh chuẩn bị triển lãm tranh ảnh về lễ hội của quê hương.

- Lắng nghe

IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....