In trang

KẾ HOACH BAI DAY TUAN 15 LOP 1/2
Cập nhật lúc : 06:33 15/12/2024

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 15

                                                                         

Môn học: Hoạt động trải nghiệm                                              Lớp: 1/2

Tên bài học: Sinh hoạt dưới cờ: Tìm hiểu về những người có công với quê hương 

                                                                                                      Số tiết: 1 tiết                                                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 16  tháng 12 năm 2024 

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Biết được một số nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu của dân tộc Việt Nam.

- Yêu thích tìm hiểu về lịch sử.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học: chia sẻ những điều em biết về các anh hùng có công với quê hương.

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong công việc.

- Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người, biết giúp đõ người khác trong một vài tình huống cụ thể.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………...

……………………………………………………………………... 

II. Đồ dùng dạy học:

-Sân trường. Vi deo: về Bác Hồ

III .Các hoạt động tiến hành:

 

TG

                Hoạt động của giáo viên

         Hoạt động của học sinh

20’

15’

HĐ1. Sinh hoạt dưới cờ  

-Hdẫn HS tham gia sinh hoạt dưới cờ cùng toàn trường.

HĐ2. Bác Hồ kính yêu

V1. Cho HS  xem video

-Cung cấp thêm một số thông tin về Chủ tịch Hồ Chí Minh.

-Khen ngợi học sinh.

-Nhận xét tiết học.      

                                                                                                                                                                                                                      

-Tập hợp ở sân trường, tham gia sinh hoạt dưới cờ.

-Nghe GV, Tổng phụ trách Đội đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua.

-Kế hoạch hoạt động tuần tới.

-Xem video:

-Em biết về nhân vật anh hùng lịch sử nào của dân tộc ?

-Em có tình cảm gì đối với Bác Hồ.

-

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Môn học: Tiếng Việt                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: ươn, ươt                                                                          Số tiết: 2 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2023 

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng

Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt.

Làm đúng bài tập giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt.

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván.

Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

Yêu thương, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp  ATGT (bộ phận): Chú ý an

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh., bộ thẻ chữ.

  - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết

III. Các hoạt động dạy – học:

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

5’

12’

8’

10’

20’

10’

5’

1.HĐ khởi động

 Kiểm tra:  GV y/c HS đọc bài Chuột út ( 2)

-GV nhận xét đánh giá.

2.HĐ cơ bản:

TIẾT 1

Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em cùng học vần mới: uơn, uơt

Chia sẻ và khám phá: ( BT1)

a, Dạy vần uơn:

-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ u,ơ, n

-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh con lươn và hỏi:

 +Đây là con gì?

-Phân tích: Tiếng lươn có âm l đầu, vần uơn sau.

-GV giới thiệu mô hình vần uơn

-GV giới thiệu mô hình tiếng lươn.

 

b, Dạy vần uơt:

-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ u,ơ, t.

-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh vận động viên lướt ván

 +Người ta đang làm gì?

-Phân tích: Tiếng lướt có âm đầu l vần uơt, dấu sắc đặt trên chữ ơ.

-GV giới thiệu mô hình vần uơt

-GV giới thiệu mô hình tiếng lướt.

*Củng cố: các em vừa học vần mới và  tiếng mới là gì?

-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.

 Luyện tập:

a, Mở rộng vốn từ: ( BT2)

-GV nêu yêu cầu của bài tập: Giúp thỏ đưa cà rốt về hai kho cho đúng.

-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.

-GV y/c HS nối trong VBT

-GV y/c HS báo cáo

-GV nhận xét, chốt đáp án.

-Gv chỉ từng từ.

-Ngoài những tiếng có vần uơn, uơt có trong  SGK, các em hãy tìm những từ có vần uơn, uơt ngoài sách.

-GV tuyên dương.

b, Tập viết: ( Bảng con-BT4 )

-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.

*GV viết bảng: uơn, ươt, lươn, lướt.

-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.

.

-GV y/c HS thực hiện bảng con.

-GV nhận xét, tuyên dương.

 

TIẾT 2

c, Tập đọc: ( BT3)

*Giới thiệu bài:

-GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc: Lũ chuột trượt ván trên bờ. Cá chuồn, cún lướt ván trên mặt biển. Vượn ôm ván chơi gần bờ. Thỏ sợ nước, ở trên bờ cổ vũ.

*GV đọc mẫu.

*Luyện đọc từ ngữ: lướt ván, trượt ván, nô đùa ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, lướt như múa lượn, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú vị.

+Hăm hở: hăng hái, nhiệt tình.

*Luyện đọc câu:

-GV : Bài đọc có mấy câu?

-GV chỉ từng câu ( hoặc 2 câu ngắn ) :

-GV y/c HS đọc tiếp nối.

*Thi đọc theo đoạn ( 3 đoạn)/ cả bài:

-GV nhận xét đánh giá.

*Tìm hiểu bài đọc:

- GV nêu y/c, chỉ từng vế câu cho HS đọc.

-GV nhận xét chốt đáp án.

-GV y/c cả lớp đọc lại bài học.

3. Củng cố- Dặn dò:

- GV tổng kết bài .

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS  chuẩn bị tiết sau

-2/3 HS đọc

- Nhận xét

-HS lắng nghe.

-1 HS đọc: uơ-nờ-uơn/uơn

-Cả lớp đọc: uơn

-HS quan sát

+ Con lươn.

-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp:uơ-nờ-uơn/uơn.

-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp:lờ-uơn-lươn/ lươn.

-1 HS đọc: uơ-tờ-uơt/uơt

-Cả lớp:uơt

-HS quan sát

+ Lướt ván.

-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: uơ-tờ-uơt/ uơt.

-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: lờ-uơt-lươt-sắc-lướt/ lướt ván.

-HS: vần uơn, uơt và tiếng lươn, lướt.

-Cả lớp đánh vần, đọc trơn.

-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.

-HS thực hiện làm bài tập trong VBT

-  2 HS báo cáo.

- HS đọc đồng thanh: Tiếng vượn có vần ươn, tiếng trượt có vần ươt….

-HS thi nhau tìm.

-HS lấy bảng con.

-Đọc đồng thanh.

-HS lắng nghe, quan sát

-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.

-HS giơ bảng.

-HS quan sát tranh, lắng nghe.

-HS lắng nghe

-HS luyện đọc.

-HS: 9 câu.

-HS/ cả lớp đọc.

-HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp.

-Các cặp luyện đọc theo đoạn/ cả bài.

-Một vài cặp đọc

-Nhận xét bài đọc nhóm bạn

-1 HS đọc cả bài.

-Cả lớp đọc đồng thanh.

-HS đọc.

-Hs làm bài theo cặp.

-Các cặp báo cáo.

+a-3: Cún lướt ván như múa.

+b-2 : Vượn chưa dám ra xa.

+c-1: Thỏ sợ ướt, ở trên bờ.

-Cả lớp đọc đồng thanh kết quả.

-HS đọc đồng thanh

IV. Rút kinh nghiệm:

Môn học: Toán                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: Luyện tập                                                               Số tiết: 1 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 16  tháng 12 năm 2024 

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.

- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình

huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, hoàn thành các nhiệm vụ trong bài học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn trình bày trước nhiều người, biết nói lên nhận xét, suy nghĩ của bản thân; biết phối hợp với các bạn trong nhóm, trong lớp để thực hiện các hoạt động và giải quyết vấn đề.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra những cách giải quyết, suy nghĩ của bản thân; tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của cá nhân và của nhóm.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất trách nhiệm: Học sinh có ý thức về việc làm của mình.

- Phẩm chất nhân ái: Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

………………………………………………………………..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

3’

1. Hoạt động khởi động

Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 10 đã học.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1: Tìm kết quả của mỗi phép tính

- GV nêu yêu cầu bài

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).

- GV tổ chức thành trò chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và nguợc lại.

- Yc HS chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2

- Yc HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính

- Yc HS đổi vở chữa bài

- Chia sẻ truớc lớp.

- GV nêu thêm một vài phép tính khác để HS cúng cố kĩ năng

- GV chốt kiến thức.

Bài 3: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu )

- Yc HS QS mẫu trong SGK

- 1 HS đọc mẫu

- GV phân tích mẫu

- GV yc HS thảo luận nhóm 4 suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp.

- GV phân công nhiệm vụ cho từng nhóm

- Các nhóm chia sẻ trước lớp

- GV nhận xét.

Bài 4: Số ?

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng

 

 

 

 

 

 

 

- GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ. Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính nhẩm thông qua các ví dụ đơn giản.

3. Hoạt động vận dụng

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

4. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét giờ học

- Dặn dò: Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS hỏi đáp theo cặp các phép tính

9 – 2 = 7                7 – 3 = 4

5 – 4 = 1                 8 – 4 = 4

….

-  6 + 1 = 7                5 + 4 = 9

   1 + 6 = 7                4 + 5 = 9……

3 + 4 = 7

4 + 3 = 7

- HS quan sát.

- HS đọc

- Lắng nghe.

- Nhóm 1 , 2 ngôi nhà số 2

- Nhóm 3 , 4 ngôi nhà số 3

6 + 3 = 9;       3 + 6 = 9;

 9 - 3 = 6;       9 - 6 = 3; ...

- HS trình bày.

- HS quan sát tranh, nêu tình huống theo tranh.

- Chia sẻ trước lớp.

+ Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ. Có tất cả bao nhiêu bạn?

Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8.

+ Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi?

Chọn phép trừ 8 - 3 = 5.

- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột:

- HS nêu:

3 cái quạt cộng 2 cái quạt bằng 5 cái quạt….

- Lắng nghe.

IV. Rút kinh nghiệm:

 

Môn học: Tiếng Việt                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: ang, ac                                                                             Số tiết: 2 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 16  tháng 12 năm 2024 

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng

Học sinh nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac.

Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac.

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá.

Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

Rèn tính trung thực, chăm chỉ

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

 

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.

  - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết

III. Các hoạt động dạy – học:

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

12’

8’

10’

20’

10’

5’

1.HĐ khởi động

 Kiểm tra:  GV y/c HS đọc bài Lướt ván.

-GV nhận xét đánh giá.

2.HĐ cơ bản:

TIẾT 1

Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em cùng học vần mới: ang, ac.

Chia sẻ và khám phá: ( BT1)

a, Dạy vần ang

-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, ng

-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh cái thang và hỏi:

 +Đây cái gì?

-Phân tích: Tiếng thang có âm th đầu, vần ang sau.

-GV giới thiệu mô hình vần ang

-GV giới thiệu mô hình tiếng thang.

 

b, Dạy vần ac:

-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a-c

-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh con vạc

 +Đây là con gì?

-Phân tích: Tiếng vạc có âm đầu v vần ac, dấu nặng đặt dưới chữ a.

-GV giới thiệu mô hình vần ac.

-GV giới thiệu mô hình tiếng vạc.

*Củng cố: các em vừa học vần mới và  tiếng mới là gì?

-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.

Luyện tập:

a, Mở rộng vốn từ: ( BT2)

-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần ang? Tiếng nào có vần ac?

-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.

-GV y/c HS nối trong VBT

-GV y/c HS báo cáo

-GV nhận xét, chốt đáp án.

-Gv chỉ từng từ.

-Ngoài những tiếng có vần ang, ac có trong  SGK, các em hãy tìm những từ có vần ang, ac ngoài sách.

-GV tuyên dương.

b, Tập viết: ( Bảng con-BT4 )

-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.

*GV viết bảng: ang, ac, thang, vạc.

-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.

.

-GV y/c HS thực hiện bảng con.

-GV nhận xét, tuyên dương.

TIẾT 2

c, Tập đọc: ( BT3)

*Giới thiệu bài:

-GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc :Đây là nàng tiên cá, nửa trên giống một cô bé những ở dưới lại là cá.

*GV đọc mẫu.

*Luyện đọc từ ngữ: nàng tiên cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, các thứ, đất liền, ngân nga.

+Ngân nga: âm thanh kéo dài, vang xa.

*Luyện đọc câu:

-GV : Bài đọc có mấy câu?

-GV chỉ từng câu ( hoặc 2 câu ngắn ) :

-GV y/c HS đọc tiếp nối.

*Thi đọc đoạn ( 2 đoạn)/ bài.

-GV y/c các nhóm luyện đọc.

-GV nhận xét tuyên dương.

*Tìm hiểu bài đọc:

- GV nêu y/c

-GV nhận xét, chốt đáp án.

-GV: nàng tiên cá là người thế nào?

-GV y/c cả lớp đọc lại bài học.

3. Củng cố- Dặn dò:

- GV tổng kết bài .

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS  chuẩn bị tiết sau

-2/3 HS đọc

- Nhận xét

-HS lắng nghe.

-1 HS đọc: a-ngờ-ang/ang.

-Cả lớp đọc: ang

-HS quan sát

+ Cái thang.

-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: a-ngờ-ang/ang.

-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp:thờ-ang-thang/ thang.

-1 HS đọc: a-cờ-ac/ac

-Cả lớp: ac

-HS quan sát

+ Con vạc

-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: a-cờ-ac/ac.

-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: vờ-ac-vac-nặng-vạc/ vạc.

-HS: vần ang, ac và tiếng thang, vạc.

-Cả lớp đánh vần, đọc trơn.

-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.

-HS thực hiện làm bài tập trong VBT

- HS báo cáo.

- HS đọc đồng thanh: Tiếng bác có vần ac, tiếng vàng có vần ang….

-HS thi nhau tìm.

-HS lấy bảng con.

-Đọc đồng thanh.

-HS lắng nghe, quan sát

-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.

-HS giơ bảng.

-HS quan sát tranh, lắng nghe.

-HS lắng nghe

-HS luyện đọc.

-HS: 8 câu.

-HS/ cả lớp đọc.

-HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp.

-HS luyện đọc theo cặp/nhóm

-Vài nhóm đọc thi.

-Nhận xét nhóm bạn.

-1 HS đọc cả bài.

-Cả lớp đọc đồng thanh.

-HS đọc từng vế câu.

-HS làm bài vào VBT

-1 HS báo cáo.

+a-2: Nàng tiên cá ngân nga hát.

+b-1: Dân đi biển nghe hát, quên cả mệt, cả buồn.

-HS đọc lại các vế câu đã ghép.

- Nàng rất nhân hậu và thích ca hát.

-HS đọc đồng thanh

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Môn TNXH                                                              LỚP 1/2                                                                                          

Tên bài học: Bài 9 , AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ( Tiết 3 )        Số tiết: 2 tiết                                                            

Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 17  tháng 12 năm 2024 

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng

* Về nhận thức khoa học:

 - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường.

 - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường,

 - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông,

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.

 - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông...

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học.

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong việc tham gia giao thông.

- Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người, biết giúp đõ người khác trong một vài tình huống tham gia giao thông đơn giản.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp ATGT: Ngồi trên phương tiện an toàn và biển báo đường bộ

* Tích hợp Chăm sóc và bảo bệ mắt

 

II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .

 -Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe đạp .

 - Phiếu tự đánh giá ,

III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

GV

HS

5

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: Nêu một số loại biển báo mà em biết và biển báo đó cho em biết điều gì?

- GV tuyên dương HS.

B. Dạy bài mới:

1. Đi bộ qua đường:

* Hoạt động 5: Tìm hiểu các yêu cầu đi bộ qua đường.

- GV cho HS thảo luận nhóm

+ Nhóm chẵn : HS quan sát các hình ở trang 62 trong SGK để nêu yêu cầu đi bộ đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ .

 + Nhóm lẻ : HS quan sát các hình ở trang 62 trong SGK để nêu yêu cầu đi bộ | đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ .

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV,HS nhận xét, bổ sung.

- GV hướng HS đến thông điệp : “ Chúng ta cần phải thực hiện những quy định về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác ” 

2. Luyện tập, vận dụng:

* Hoạt động 6: Tập đi bộ qua đường an toàn:

- GV phổ biến: Các nhóm sẽ phân vai một người đóng vai đèn hiệu , một số người đi bộ một người đóng ô tô / xe máy / xe đạp ).

Mỗi nhóm thực hành đi bộ qua cả hai loại đoạn đường ( HS trong nhóm đổi vai cho nhau.

- Đại diện nhóm thực hiện trước lớp.

- GV, HS nhận xét, chỉnh sửa.

- GV thực hiện lại cách đi bộ qua đường có đèn tín hiệu giao thông và không có đèn tín hiệu giao thông.

3. Củng cố, dặn dò:

- Qua bài học hôm nay, em học thêm điều gì?

- Về nhà, các em thực hành qua đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ.

 

- HS lần lượt trả lời câu hỏi.

- Các nhóm thảo luận:

+ Qua đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ :

 * Dừng lại trên hè phố , lề đường hoặc sát mép đường .

 • Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh .

* Quan sát bên trái , bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn không có chiếc xe nào đang đến gần .

 Đi qua đường trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ , giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn cần quan sát an toàn .

+ Qua đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ :

 *Dừng lại trên hè phố , lề đường hoặc sát mép đường .

* Quan sát bên trái , bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn an toàn .

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Địa diện nhóm thực hiện.

- HS nhận xét.

Môn học: Tiếng Việt                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: Tập viết: ươn, ươt, ang, ac                                            Số tiết: 1 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 17  tháng 12 năm 2024 

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng

 Viết đúng ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

Rèn tính trung thực, chăm chỉ

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: Máy chiếu , mẫu chữ.  HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

3’

30’

2’

1.HĐ khởi động

 Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.

2.HĐ cơ bản

Giới thiệu:  GV nêu mục tiêu tiết học

Luyện tập

a,GV giới thiệu : ươn, ươt, con lươn, lướt ván, ang, ac, thang, vạc

b,Tập tô, tập viết: ươn, ươt, con lươn, lướt ván.

-GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết:

-GV y,c HS thực hành viết.

-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá.

c, Tập viết: ang, ac, thang, vạc

-GV y/c HS đọc các chữ cần viết.

-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:

-GV y/c HS viết bài.

-GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá,

3. Củng cố- Dặn dò:

- GV tổng kết bài Nhận xét tiết học.

Hát

-HS nhìn bảng,đọc

 -HS đọc: ươn, ươt, con lươn, lướt ván.

-HS nói độ cao, cách viết các con chữ.

-HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện viết ( 2 lần)

-1 HS đọc bài.

-HS nói độ cao, cách viết các con chữ.

-HS quan sát lắng nghe.

- HS thực hiện viết ( 2 lần)

- Nghe thực hiện

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Môn học: Tiếng Việt                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: ăng, ăc                                                                             Số tiết: 2 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 18  tháng 12 năm 2024 

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng

Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc.

Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1).

Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận ): Chú ý tìm cách thoát thân khi gặp nguy hiểm

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.

  - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết

III. Các hoạt động dạy – học:

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

12’

8’

10’

20’

10’

5’

1.HĐ khởi động:

Kiểm tra:  GV y/c HS đọc bài Nàng tiên cá.

-GV nhận xét đánh giá.

2.HĐ cơ bản:

TIẾT 1

2.1. Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em cùng học vần mới: ăng, ac.

2.2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1)

a, Dạy vần ăng

-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ă, ng

-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh búp măng và hỏi:

 +Đây cái gì?

-Phân tích: Tiếng măng có âm m đầu, vần ăng sau.

-GV giới thiệu mô hình vần ăng

-GV giới thiệu mô hình tiếng măng.

 

b, Dạy vần ăc:

-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ă-c

-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh con tắc kè

 +Đây là con gì?

-Phân tích: Tiếng tắc có âm đầu t vần ăc, dấu sắc đặt trên chữ ă.

-GV giới thiệu mô hình vần ăc.

-GV giới thiệu mô hình tiếng tắc

*Củng cố: các em vừa học vần mới và  tiếng mới là gì?

-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.

2.3- Luyện tập:

a, Mở rộng vốn từ: ( BT2)

-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?

-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.

-GV y/c HS nối trong VBT

-GV y/c HS báo cáo

-GV nhận xét, chốt đáp án.

-GV chỉ từng từ.

-Ngoài những tiếng có vần ăng, ăc có trong  SGK, các em hãy tìm những từ có vần ăng, ăc ngoài sách.

-GV tuyên dương.

b, Tập viết: ( Bảng con-BT4 )

-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.

*GV viết bảng: ăng, ăc, măng, tắc kè.

-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.

-GV y/c HS thực hiện bảng con.

-GV nhận xét, tuyên dương.

 

TIẾT 2

c, Tập đọc: ( BT3)

*Giới thiệu bài:

-GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc :Câu chuyện kể về cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện.

*GV đọc mẫu.

*Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lơn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm.

+Lởm chởm: răng sắc nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau.

*Luyện đọc câu:

-GV : Bài đọc có mấy câu?

-GV chỉ từng câu ( hoặc 2 câu ngắn ) :

-GV y/c HS đọc tiếp nối.

*Thi đọc đoạn ( 2 đoạn)/ bài.

-GV y/c các nhóm luyện đọc.

-GV nhận xét tuyên dương.

*Tìm hiểu bài đọc:

- GV nêu y/c, chỉ từng ý a, b, c.

-GV nhận xét, chốt đáp án.

-GV y/c cả lớp đọc lại bài học.

3. Củng cố- Dặn dò:

- GV tổng kết bài .

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS  chuẩn bị tiết sau

-2/3 HS đọc

- Nhận xét

-HS lắng nghe.

-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.

-HS thực hiện làm bài tập trong VBT

- HS báo cáo.

- HS đọc đồng thanh: Tiếng răng có vần ăng, tiếng xắc có vần ăc…..

-HS thi nhau tìm.

-HS lấy bảng con.

-Đọc đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.

-HS giơ bảng.

-HS quan sát tranh, lắng nghe.

-HS lắng nghe

-HS luyện đọc.

-HS: 6 câu.

-HS/ cả lớp đọc.

-HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp.

-HS luyện đọc theo cặp/nhóm

-Vài nhóm đọc thi.

-Nhận xét nhóm bạn.

-1 HS đọc cả bài.

-Cả lớp đọc đồng thanh.

-HS đọc từng vế câu.

-HS làm bài vào VBT

-1 HS báo cáo.

+Ý a: Đúng

+Ý b: Sai

+Ý c: Đúng.

-HS đọc lại các câu đúng.

-HS đọc đồng thanh

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

Tên bài học: Ôn luyện                                                                         Số tiết: 1 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 17  tháng 12 năm 2024 

I. Yêu cầu cần đạt:

-HS đọc đúng các vần ươn, ươt  các từ , câu ứng dụng có vần ươn, ươt  đã học.

II. Đồ dùng dạy học:

-SGK, một số từ ứng dụng có vần ươn, ươt .

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TG

              HĐ của giáo viên

               HĐ của học sinh

20’

15’

HĐ1.Luyện đọc sgk

V1.Luyện đọc theo nhóm 2 hs

-GV giúp đỡ một số HS còn chậm

V2. Đọc trước lớp

HĐ2. Đọc tiếng, từ ứng dụng

-GV ra thêm một số tiếng, từ , câu có vần  đã học.

-Hướng dẫn HS phân tích, đánh vần và đọc.

*Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS đọc tốt.

-Nhóm 2 hs cùng luyện đọc ở sgk:

+Nhận biết vần ươn, ươt đã học.

+Đọc từng trang ( T1, T2).

+Đánh vần, phân tích tiếng, sau đó đọc trơn.

+Đọc trước lớp: cá nhân, dãy bàn, cả lớp.

 

Bé ra biển lướt ván.

Cô giáo mặc áo dài thướt tha.

Vườn hoa thơm ngát.

Phân tích, đánh vần , đọc trơn  các tiếng, từ  có vần ươn, ươt.

Đọc câu văn.

 

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

Môn học: Tiếng Việt                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: âng, âc                                                                             Số tiết: 2 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 18  tháng 12 năm 2024 

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng

Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc.

Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc.

Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2).

Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con).

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.

  - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết

III. Các hoạt động dạy – học:

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

12’

8’

10’

20’

10’

5’

1,HĐ khởi động:

Kiểm tra:  GV y/c HS đọc bài Cá măng lạc mẹ ( 1)

-GV nhận xét đánh giá.

2. HĐ cơ bản:

TIẾT 1

2.1. Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em cùng học vần mới: âng, âc

2.2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1)

a, Dạy vần âng

-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ â, ng

-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh nha tầng và hỏi:

 +Đây cái gì?

-Phân tích: Tiếng tầng có âm t đầu, vần âng sau, dấu huyền đặt trên chữ â.

-GV giới thiệu mô hình vần âng

-GV giới thiệu mô hình tiếng tầng

 

 

b, Dạy vần âc:

-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ â-c

-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh quả gấc và hỏi:

 +Đây là quả gì?

-Phân tích: Tiếng gấc có âm đầu g vần âc, dấu sắc đặt trên chữ â.

-GV giới thiệu mô hình vần âc.

-GV giới thiệu mô hình tiếng gấc.

*Củng cố: các em vừa học vần mới và  tiếng mới là gì?

-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.

2.3- Luyện tập:

a, Mở rộng vốn từ: ( BT2)

-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?

-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.

-GV y/c HS nối trong VBT

-GV y/c HS báo cáo

-GV nhận xét, chốt đáp án.

-GV chỉ từng từ.

-Ngoài những tiếng có vần âng, âc có trong  SGK, các em hãy tìm những từ có vần âng, âc ngoài sách.

-GV tuyên dương.

b, Tập viết: ( Bảng con-BT4 )

-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.

*GV viết bảng: âng, âc, nhà tầng, quả gấc.

-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.

+ Vần âng, âc,

+Nhà tầng ,Quả gấc

-GV y/c HS thực hiện bảng con.

-GV nhận xét, tuyên dương.

 

TIẾT 2

c, Tập đọc: ( BT3)

*Giới thiệu bài:

-GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc :Đây là cảnh hai mẹ con cá măng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ?

*GV đọc mẫu.

*Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ, cảm giác lâng lâng.

+Mất hút: Biến mất, không thấy đâu.

+Lâng lâng: Cảm thấy nhẹ nhõm, khó chịu.

*Luyện đọc câu:

-GV : Bài đọc có mấy câu?

-GV chỉ từng câu ( hoặc 2 câu ngắn ) :

-GV y/c HS đọc tiếp nối.

*Thi đọc đoạn ( 2 đoạn)/ bài.

-GV y/c các nhóm luyện đọc.

-GV nhận xét tuyên dương.

*Tìm hiểu bài đọc:

- GV nêu y/c: Điền từ còn thiếu vào ý 2, ý 3 để hoàn thành sơ đồ.

-GV chỉ từng ý.

-GV nhận xét, chốt đáp án.

-GV: Qua câu chuyện này em biết gì về cá măng nhỏ?

-GV y/c cả lớp đọc lại bài học.

3. Củng cố- Dặn dò:

- GV tổng kết bài .

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS  chuẩn bị tiết sau

-2/3 HS đọc

- Nhận xét

-HS lắng nghe.

-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: â-ngờ-âng/âng.

-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp:tờ-âng-tâng-huyền-tầng/ tầng

-1 HS đọc: â-cờ-âc/âc.

-Cả lớp:âc

-HS quan sát

-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.

-HS thực hiện làm bài tập trong VBT

- HS báo cáo.

- HS đọc đồng thanh: Tiếng bậc có vần âc, tiếng vầng có vần âng….

-HS thi nhau tìm.

-HS lấy bảng con.

-Đọc đồng thanh.

-HS lắng nghe, quan sát

-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.

-HS giơ bảng.

-HS quan sát tranh, lắng nghe.

-HS lắng nghe

-HS luyện đọc.

-HS: 7 câu.

-HS/ cả lớp đọc.

-HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp.

-HS luyện đọc theo cặp/nhóm

-Vài nhóm đọc thi.

-Nhận xét nhóm bạn.

-1 HS đọc cả bài.

-Cả lớp đọc đồng thanh.

-1HS đọc từng ý trong sơ đồ.

-HS làm bài ( miệng )

-1 HS báo cáo.

1-Cá mập áp sát cá măng.

2-Cá măng bám chặt thân trên cá mập.

3-Cá mập chẳng tìm ra cá măng.

4-Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ.

-HS đọc lại các câu đúng.

-HS: Cá măng nhỏ rất thông minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập.

-HS đọc đồng thanh

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

 

Môn học: Toán                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: Luyện tập                                                               Số tiết: 2 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 18  tháng 12 năm 2024 

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.

- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, hoàn thành các nhiệm vụ trong bài học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn trình bày trước nhiều người, biết nói lên nhận xét, suy nghĩ của bản thân; biết phối hợp với các bạn trong nhóm, trong lớp để thực hiện các hoạt động và giải quyết vấn đề.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra những cách giải quyết, suy nghĩ của bản thân; tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của cá nhân và của nhóm.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất trách nhiệm: Học sinh có ý thức về việc làm của mình.

- Phẩm chất nhân ái: Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các thẻ số và phép tính.

- Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TG

GV

HS

5

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

3

 

A. Hoạt động khởi động:

- GV cho HS khởi động bằng trò chơi “Đố bạn” ôn tập các phép tính nhẩm cộng trừ trong phạm vi 10 đã học.

- GV nhận xét các bạn tham gia chơi

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1: Số (tr72)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV cho HS tìm các số phù hợp cho mỗi ô trống.

- Yêu cầu HS liên hệ nhận biết về quan hệ cộng trừ

- GV cho HS đổi vở cho nhau và nói về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.

- Cho HS chia sẻ trước lớp.

- GV chốt: phép trừ là ngược lại của phép cộng

Bài 2: Số (tr72)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV cho HS quan sát tranh vẽ.

+ Bức tranh 1 vẽ gì?

+ Nêu phép tính ở câu 1

+ Bức tranh 2 vẽ gì?

+ Nêu phép tính ở câu 2

+ Bức tranh 3 vẽ gì?

+ Nêu phép tính ở câu 3

+ Bức tranh 4 vẽ gì?

+ Nêu phép tính ở câu 4

- Yêu cầu HS dựa vào hình trực quan để tìm số thích hợp cho mỗi ô.

- Yêu cầu HS đặt câu hỏi và nói cho nhau nghe về tình huống trong bức tranh và nêu phép tính tương ứng.

- GV nhận xét.

- GV nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố

C. Hoạt động vận dụng.

- GV cho HS nêu một vài ví dụ về phép trừ và phép cộng tìm thành phần chưa biết trong phạm vi 10 trong thực tế.

- GV nhận xét

D. Củng cố, dặn dò.

- Yêu cầu HS về nhà tìm một vài ví dụ về phép trừ để hôm sau chia sẻ với bạn.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- HS chơi “Đố bạn”

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu: Tính

- HS làm bài vào vở bài tập

- HS suy nghĩ trả lời

- HS đổi vở và nêu tình huống

- HS chia sẻ trước lớp.

 - HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu: Tính.

- HS quan sát tranh.

+ Bức tranh vẽ giá treo cặp có treo 5 chiếc cặp và 3 vị trí còn trống

+ HS nêu: 8 – 3 = 5

+ Bức tranh vẽ hộp bút đựng 8 cây bút mực và có 2 vị trí để trống/ không có bút

+ HS nêu: 10 – 2 = 8

+ Bức tranh vẽ hộp bánh 8 ô nhưng có 1 ô trống/ không có bánh

+ HS nêu: 8 – 1 = 7

+ Bức tranh vẽ hộp đựng 4 viên bi và có 5 ô còn trống

+ HS nêu: 9 – 5 = 4

- HS điền số vào VBT

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe

- HS nêu một vài ví dụ về phép cộng trừ trong phạm vi 10

 - HS lắng nghe

 - HS lắng nghe

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………

……

 Môn học: Toán                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: Luyện tập                                                               Số tiết: 2 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 18  tháng 12 năm 2024 

…………………………………………………………………………………………

Tiết 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TG

GV

HS

5

A. Hoạt động khởi động:

- GV cho HS khởi động bằng trò chơi “Đố bạn” ôn tập các phép tính nhẩm cộng trừ trong phạm vi 10 đã học.

- GV nhận xét các bạn tham gia chơi

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 3: Tìm số cúc áo còn thiếu (tr72)

- GV nêu yêu cầu bài tập: Vẽ thêm số cúc còn thiếu và viết số phù hợp vào ô trống

- GV cho HS tìm các số phù hợp cho mỗi ô trống để tìm số cúc áo còn thiếu.

* Lưu ý: GV hướng dẫn HS vẽ cúc áo nhỏ, đều, đẹp

- GV cho HS cùng bàn đổi vở cho nhau và nói về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.

- Cho HS chia sẻ trước lớp.

Bài 2: Số (tr73)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV cho HS quan sát tranh vẽ, hỏi:

+ Có bao nhiêu chú voi đang căng băng rôn?

+ Có bao nhiêu chú voi bị che sau tấm băng rôn?

+ Có tất cả bao nhiêu chú voi?

+ Phép tính tương ứng với tình huống này là gì?

- Yêu cầu HS đặt câu hỏi và nói cho nhau nghe về tình huống trong bức tranh và nêu phép tính tương ứng.

- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào trong ô trống.

- GV nhận xét.

- GV nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố

VD: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đang đứng đằng sau băng rôn.

Bài 5: Số (tr73)

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV cho HS quan sát tranh vẽ.

+ Bức tranh a vẽ gì? Nêu phép tính ở câu a

+ Bức tranh b vẽ gì? Nêu phép tính ở câu b

- Yêu cầu HS dựa vào hình trực quan để tìm số thích hợp cho mỗi ô.

- Yêu cầu HS đặt câu hỏi và nói cho nhau nghe về tình huống trong bức tranh và nêu phép tính tương ứng.

- GV nhận xét.

- GV nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố

C. Vận dụng.

- GV cho HS nêu một vài ví dụ về phép trừ và phép cộng tìm thành phần chưa biết trong phạm vi 10 trong thực tế.

- GV nhận xét

D.  Củng cố, dặn dò.

- Yêu cầu HS về nhà tìm một vài ví dụ về phép trừ để hôm sau chia sẻ với bạn.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- HS chơi “Đố bạn”

- HS nhận xét

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT

- HS đổi vở và nêu tình huống

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS nêu yêu cầu: Số

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS điền số vào vở bài tập

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

+ HS nêu

+ HS nêu

- HS điền số vào vở bài tập

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe

- HS nêu một vài ví dụ về phép cộng trừ trong phạm vi 10

 - HS lắng nghe

 - HS lắng nghe


 

Môn học: Tiếng Việt                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: Tập viết: ăng, ăc, âng, âc                                              Số tiết: 1 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 18  tháng 12 năm 2024 

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Năng lực

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề trong thực tiễn

3. Phẩm chất

- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: Máy chiếu , mẫu chữ.

  - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.

III. Các hoạt động dạy – học:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

3’

30’

2’

1.HĐ khởi động:

 Kiểm tra:  Kết hợp trong giờ.

2,HĐ cơ bản:

2.1. Giới thiệu:

- GV nêu mục tiêu tiết học

2.2. Luyện tập

a,GV giới thiệu : ăng, ăc, măng, tắc kè, âng ,âc, nhà tầng, quả gấc.

b,Tập tô, tập viết: ăng, ăc, măng, tắc kè.

-GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết:

-GV y,c HS thực hành viết.

-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá.

c, Tập viết: âng ,âc, nhà tầng, quả gấc.

-GV y/c HS đọc các chữ cần viết.

-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:

-GV y/c HS viết bài.

-GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp.

3. Củng cố- Dặn dò:

- GV tổng kết bài .

- Nhận xét tiết học.

-HS nhìn bảng,đọc

 -HS đọc: ăng, ăc, măng, tắc kè.

-HS nói độ cao, cách viết các con chữ.

-HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện viết ( 2 lần)

-1 HS đọc bài.

-HS nói độ cao, cách viết các con chữ.

-HS quan sát lắng nghe.

- HS thực hiện viết ( 2 lần)

- Nghe thực hiện

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Môn học: TNXH                                                                           Lớp: 1/2

Tên bài học: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (T 1)

Số tiết: 2 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 18  tháng 12 năm 2024 

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức, kĩ năng

* Về nhận thức khoa học: Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Củng cố kĩ năng sưu tầm, xử lý thông tin.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thể hiện được việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng.

- Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương trong SGK, - Chuẩn bị 6 biển báo giao thông rời (xem hình trang 65 SGK) và 6 lá thăm ghi .

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học.

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Yêu thương , phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm

- Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người trong gia đình và cộng đồng.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)       

* Tích hợp Giáo dục địa phương: Một số lễ hội và các hoạt động ở địa phương

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình trong SGK.

- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.

- 6 biển báo giao thông rời minh họa trang 65 SGK.

- 6 lá thăm ghi từ số thứ tự từ 1 đến 6.

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

 

A.  KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS      

- Nhận xét, tuyên dương.

B.  DẠY BÀI MỚI

1. Khởi động

- GV nêu yêu cầu, mục đích bài học.

- GV ghi tên bài lên bảng bằng phấn màu.

2. Khám phá

Hoạt động 1: Giới thiệu các thông tin và hình ảnh về cộng đồng địa phương.

* Mục tiêu: Hệ thống và mở rộng những kiến thức về chủ đề Cộng đồng địa phương.

* Cách tiến hành:

 Bước 1 : Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS để những gì mình đã sưu tầm lên mặt bàn.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm gồm 4 HS.

 

 

Bước 2 : Làm việc cả lớp

 

 

 

- GV nhận xét, khen ngợi.

  Qua hoạt động vừa rồi, cô thấy các con đã sưu tầm được rất nhiều tranh ảnh và thu thập được các thông tin rất bổ ích về chủ đề cộng đồng địa phương.

Chuyển ý: GV hỏi HS : Các con có thích chơi trò chơi không?

  Vậy bây giờ chúng ta mình cùng tham gia chơi trò chơi : Thi nói về ngày tết Nguyên đán qua HĐ2.

3 Hoạt động Luyện tập thực hành 2: Trò chơi “ Thi nói về ngày tết Nguyên đán ”

* Mục tiêu: Ôn tập và mở rộng những kiến thức về tết Nguyên đán.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 2 nhóm.

- Trình bày kết quả thảo luận. GV làm trọng tài cho HS viết trong thời gian 3 phút.

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi,phát phần thưởng cho các nhóm.

2. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Con số bí ẩn ”

* Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về một số biển báo giao thông .

* Cách tiến hành

+ Bước 1 : Làm việc cả lớp.

- GV chia lớp thành 6 nhóm.

- GV nêu số thứ tự từ 1 đến 6 tương ứng với 1 biển báo giao thông để các nhóm chuẩn bị trình bày. 

Ví dụ :

­ Số 1: Đường người đi bộ sang ngang.

­ Số 2: Cấm người đi bộ sang ngang.

­ Số 3: Cấm đi ngược chiều.

­ Số 4: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. 

­ Số 5 : Đá lở.

­ Số 6: Bến phà.

- Mỗi nhóm có 1HS lên tiến hành bốc thăm.

+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm

Ví dụ: Bố đèo em đi chơi , gặp biển báo

“ Đường người đi bộ sang ngang ” , em nhắc bố điều khiển xe chạy chậm lại , chú ý quan sát , ưu tiên cho người đi bộ sang ngang. Nếu cần sẽ dừng hẳn xe lại , đợi người đi bộ qua hết mới tiếp tục đi .

+ Bước 3 : Làm việc cả lớp

- GV nhận xét, khen ngợi:  Qua Hoạt động 3 các con đã được tìm hiểu về một số loại biển báo giao thông. Khi gặp những biển báo đó chúng ta cần phải làm gì cho đúng. Cô khen cả lớp.

4 Ứng dụng

- Hôm nay các con đã được học những nội dung gì?

-  Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau

-HS để đồ dùng lên mặt bàn.

- Tổ trưởng báo cáo.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo.

- HS lập nhóm. Cử nhóm trưởng.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách nhóm sẽ trình bày , sắp xếp bộ sưu tập những hình ảnh , thông tin về cộng đồng địa phương của nhóm mình.

- HS trong nhóm cùng nhau tập trình bày.

- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung thêm thông tin, hình ảnh ( nếu có )

- HS trả lời

- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng.

- Các nhóm thảo luận những thông tin mình thu thập được từ bài 8 và những thông tin mình tìm hiểu trên mạng, sách báo trong vòng 2 phút, cử thư kí ghi lại những gì đã thảo luận ra nháp.

- Các nhóm cử đại diện 1 người lên viết bảng nhóm.

- Lắng nghe.

- HS tiến hành chia nhóm.

- HS lắng nghe GV phổ biến.

- 6HS cảu 6 nhóm lên tiến hành bốc thăm .

- HS thảo luận nhóm về biển báo mà nhóm mình đã rút thăm được  trong thời gian 3 phút. Đưa ra tình huống và nêu rõ việc cần làm để đảm bảo an toàn giao thông cho mình và người thân khi gặp biển báo đó .

- Đại diện mỗi nhóm cử 1HS trình bày kết quả thảo luận.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

- HS nhận xét.

- HS trả lời

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Môn học: Tiếng Việt                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: Kể chuyện Hàng xóm                                                    Số tiết: 1 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ 6 ngày 19  tháng 12 năm 2024 

I. Yêu cầu cần đạt:

1.Phát triển năng lực đặc thù.

1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ.

- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

-Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.

-Nhìn tranh, tự kể lại từng đoạn câu chuyện.

1.2 Phát triển năng lực văn học.

* Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Khi chồn me bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động.

2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.

- Rèn kĩ năng lắng nghe và trả lời câu hỏi tự tin.

-Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: Máy chiếu, tranh minh họa.

  - HS: SGK

III. Các hoạt động dạy – học:

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

3’

30’

2’

1.HĐ khởi động:

Kiểm tra: - GV chỉ tranh 1, 2 của câu chuyện Thần gió và mặt trời, y/c HS kể.

-Bạn nào nêu cho có ý nghĩa câu chuyện?

-GV nhận xét đánh giá.

2.HĐ cơ bản:

1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện:

a, Quan sát tranh và phỏng đoán:

-Câu chuyện có mấy nhân vật?

-GV: Có chuyện gì ở nhà chồn mà mọi người lại đến nhà chồn như vậy?

b, Giới thiệu chuyện:

   Câu chuyện kể về tình cảm giữa những người hàng xóm khi chồn mẹ bị ốm. Các em hãy lắng nghe.

2, Khám phá và luyện tập:

a, Nghe kể chuyện:

-GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm:

+ Lần 1: Kể tự nhiên không chỉ tranh.

+Lần 2: Vừa kể vừ chỉ tranh thật chậm.

+ Lần 3: Kể như lần 2, mời HS nhắc lại.

b,Trả lời câu hỏi theo tranh:

* Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh:

-GV hỏi HS, 1-2 HS 1 tranh:

+Tranh 1: Chuyện gì xảy ả ở nhà chồn?

 

+Tranh 2: Vì sao sẻ biết chuyện đó?

 

+Tranh 3: Sẻ đã báo tin cho ai? Bác ấy đã làm gì?

 

 

 

+Tranh 4: Sẻ báo tin cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì?

 

 

+Tranh 5: Sẻ bay đi báo tin cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì?

 

 

 

 

+Tranh 6: Chồn mẹ nói gì trước sự giúp đỡ của mọi người?

* Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau:

-GV hỏi HS nội dung 2 tranh liền nhau.

*Trả lời các câu hỏi ở 6 tranh .

-GV hỏi HS nội dung 6 tranh.

c, Kể chuyện theo tranh:

-GV tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh.

 

-GV cất tranh y/c HS kể toàn bộ câu chuyện.

-GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.

d, Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:

-GV : Em nhận xét gì về hàng xóm của chồn mẹ?

 

 

-GV: câu chuyện cho tháy tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa những nhười hàng xóm. Đó là tình cảm rất đáng quý.

-GV tuyên dương những em có phát biểu hay nhất.

3. Củng cố- Dặn dò:

- GV tổng kết bài .

- Nhận xét tiết học.

-HS nêu

-HS nhận xét bạn.

-HS :  5 nhân vật.

-HS quan sát tranh.

-HS lắng nghe, quan sát tranh.

- HS lần lượt trả lời:

+ Chồn mẹ bị ốm, 2 chú chồn con khóc la ầm ĩ.

 + Vì sẻ nghe thấy tiếng kêu khóc ở nhà chồn, nó bay đến và biết được chuyện.

+ Sẻ báo tin cho voi. Voi lập tức đén nhà chồn. Thấy hoa cỏ trong sân đã héo khô, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây.

+ Sẻ báo tin cho soc. Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên bàn toàn bát đĩa bẩn, soc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ.

+Sẻ báo tin cho chuột túi. Chuột túi lập tức đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho hai chú vào túi ngực của mình, và dỗ sẽ cho chúng đi chơi. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay.

+Chồn ẹm cảm động nói: “ Có các bạn giúp, tôi cảm thấy khỏe hơn rất nhiều”.

-HS trả lời gộp nội dung 2 tranh.

-HS trả lời liền mạch.

-HS kể nội dung 2-3 tranh liền kề.

-HS kể chuyện tranh bất kì mà mình thích.

-HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

-HS nhận xét phần kể của bạn.

-HS: hàng xóm của chồn mẹ rất tốt bụng sẵn lòng giúp đỡ chồn mẹ khi chồn mẹ bị ốm.

- Nghe thực hiện

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

Môn học: Tiếng Việt                                                                            Lớp: 1/2

Tên bài học: Ôn tập                                                                             Số tiết: 1 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ 6 ngày 19  tháng 12 năm 2024 

I.Yêu cầu cần đạt:

1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ

-Làm đúng bài tập ghép thành vần.

-Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Bỏ nghề.

-Chép đúng chính tả 1 câu văn ( chữ cỡ nhỡ ).

2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.

-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

  - GV: Máy chiếu, tranh minh họa.

  - HS: SGK, bộ thẻ chữ.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

25’

5’

1.HĐ khởi động:

 Kiểm tra:  Kết hợp trong giờ.

2,HĐ cơ bản:

1.Giới thiệu bài:

2.Luyện tập.

a,BT1: ( Ghép thành vần )

-GV đưa lên bảng mô hình ghép âm thành vần, chỉ cho cả lớp đọc từng chữ ở cột dọc: a, ă, â. Sau đó chỉ từng chữ ở hàng ngang: ng, c.

-GV chỉ từ:

-GV chỉ từng chữ cho cả lớp ghép thành vần:

b,BT2 ( Tập đọc)

-GV chỉ hình minh họa và giới thiệu: Câu chuyện nói về bác thợ săn gặp một con vượn mẹ đang cho con bú. Vượn mẹ ngẩng lên, nhìn bác. Điều gì sẽ xảy ra?

*GV đọc mẫu :

*Luyện đọc từ ngữ:

-GV chỉ các từ được gạch chân.

+Mặt đờ ra: mặt ngây ra vì sợ hãi.

*Luyện đọc câu:

-GV: Bài đọc có mấy câu?

-GV chỉ từng câu.

-Y/c HS đọc nối tiếp câu .

 

-GV tổ chức cho HS thi đoạn theo đoạn/ cả bài.

-GV nhận xét, tuyên dương.

* Tìm hiểu bài đọc:

-GV chỉ từng ý:

-GV y/c HS báo cáo:

-GV: Bác thợ săn bỏ đi không phải vì vượn mẹ đã nhận ra bác mà vì bác không nỡ giết mẹ vượn.

c, BT 3 ( Điền chữ g hay gh)

-GV viết bảng: Vượn mẹ..ặp bác thợ săn, ôm ….ì vượn con. Nêu y/c

-GV chốt đáp án.

-GV nhận xét đánh giá.

3. Củng cố- Dặn dò:

- GV tổng kết bài . - Nhận xét tiết học.

-1 HS ghép làm mẫu: a + ng = ang

                                    a + c = ac

- Cả lớp đồng thanh:

a+ng = ang/ ă+ng = ăng/ â + ng = âng

a + c = ac/ ă + c = ăc/ â + c = âc.

-HS quan sát và lắng nghe

 -HS lắng nghe.

-HS đọc( cá nhân/cả lớp): rút tên, ngắm, chợt, ngẩng lên, đờ ra, bỏ nghề bắn.

-HS đếm: 8 câu.

-1HS/ cả lớp đọc đồng thanh.

-HS thực hiện đọc tiếp nối cá nhân/ từng cặp.

-HS luyện đọc đoạn theo tổ/ nhóm

-Các nhóm thi nhau đọc.

-Nhận xét nhóm bạn

-1HS đọc cả bài.

-Cả lớp đọc đồng thanh.

-HS đọc từng ý.

-HS làm bài trong VBT.

+Ý a: Sai  +Ý b: Đúng

-HS lắng nghe.

-HS đọc thầm câu văn, làm bài trong VBT.

-1HS lên bảng điền: gặp, ôm ghì.

-Cả lớp đọc câu văn đã hoàn thành.

-HS viết lại câu văn.

-Đổi chéo vở nhận xét bài bạn.

- Nghe thực hiện

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Môn học: Hoạt động trải nghiệm                                                       Lớp: 1/2

Tên bài học: Biết ơn những người có công với quê hương

Số tiết: 1 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 17  tháng 12 năm 2024 

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

- Nhận biết được những người anh hùng của quê hương.

- Biết chia sẻ cảm xúc về những người anh hùng của quê hương khi được nghe kể chuyện và trò chuyện cùng nhau.

- Hào hứng khi nghe kể chuyện và mạnh dạn chia sẻ với các bạn.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học: bày tỏ và thể hiện các việc làm biết ơn các anh hùng

- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.

3. Phẩm chấtrèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.

- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong công việc

- Nhân ái: yêu thương, quý mến mọi người, biết giúp đõ người khác trong một vài tình huống đơn giản.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

* Tích hợp giáo dục ANQP (bộ phận): Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự.

Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Giới thiệu tranh ảnh một số anh hùng có công với cách mạng, quê hương.

* Tích hợp GDĐP: Bài Một số trò chơi dân gian thiếu nhi Thừa Thiên Huế.

II. Chuẩn bị

- Tranh ảnh, câu chuyện về những người có công với cách mạng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

1. Khởi động:

Yêu cầu trưởng ban văn nghệ điều hành

2. Bài mới

Hoạt động 1:  Nghe kể chuyện về những người anh hùng của quê hương.

- GV đưa ra một số hình ảnh yêu cầu học sinh đoán tên

+ Các em đã nghe  hay được xem phim về những vị anh hùng của quê hương mình chưa?

+ Hãy cho bạn bè thầy cô biết tên của anh hùng đó?

- Tổ chức cho HS giao lưu trao đổi

- Nhận xét, dẫn dắt vào bài học.

- GV kể chuyện về tấm gương chị Võ Thị Sáu  hoặc một số nhân vật lịch sử của quê hương mình như: Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi.

- Gọi 1 vài HS kể ( nếu trong lớp có HS kể được)

+ Các em cảm nhận gì về các anh hùng? Có thấy họ dũng cảm, gan dạ không?

- GV nhận xét, nêu: Qua hoạt độgn 1 các con đã được làm quên một số anh hùng của dân tộc.

Hoạt động 2:  Chia sẻ về các anh hùng của quê hương.

- Gv giao việc: Sau khi được nghe cô và các bạn kể một số anh hùng dân tộc ở địa phương, các con hãy thảo luận, chia sẻ những hiểu biết của mình về các anh hùng ở địa phương.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút  theo các câu hỏi:

+ Anh hùng đó tên là gì?

+ Tấm gương của anh nổi bật ở điều gì?

+ Em học hỏi được điều gì từ các anh hùng đó?

+ Cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn với các anh hùng đó.

- Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến về các câu hỏi đã thảo luận

 

* GV nhận xét và rút ra kết luận:

- Các anh hùng đã dũng cảm, hy sinh thân mình để bảo vệ nền độc lập tự do cho dân tộc, vì vậy các con phải có trách nhiệm bảo vệ nền độc lập tự do này. Tuổi còn nhỏ các con hãy chăm ngoan, học giỏi, vâng lười ông bà, cha mẹ, thầy cô.

3. Củng cố dặn dò:

- Tổng kết tiết học, dặn HS chuẩn bị bài hát múa theo chủ đề “ Hát về những người anh hùng”

- Hát + múa

- HS quan sát và lắng nghe

-Trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên

-Giao lưu

-Lắng nghe

-Thảo luận theo nhóm 4, thực hiện yêu cầu GV giao

- Một vài HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi.

 

- Lắng nghe

- Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ

Môn học: Hoạt động trải nghiệm                                                       Lớp: 1/2

Tên bài học: Sinh hoạt lớp Hát về những người anh hùng              Số tiết: 1 tiết                                                             

Thời gian thực hiện: Thứ 6 ngày 19  tháng 12 năm 2024 

 

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Hát được một số bài hát ca ngợi các vị anh hùng của quê hương, đất nước.

- Tự hào về lịch sử Việt Nam

2. Năng lực

Tự thực hiện được những việc tốt thể hiện lòng biết ơn các anh hùng.

3. Phẩm chất

Nhân ái, yêu thương, quý mến mọi người.

4. Nội dung tích hợp (nếu có)

……………………………………………………………………...

II.  Đồ dùng dạy học:  Video một số bài hát.

III.Các hoạt động cụ thể:

 

TG

                Hoạt động của giáo viên

         Hoạt động của học sinh

35’

HĐ1. Hát về những người anh hùng

V1. Cho HS xem video hát múa về những người anh hùng.

V2. HS chọn và biễu diễn

-Khen ngợi HS.

-Tuyên dương học sinh.

*Nhận xét tiết học.

-Xem video:

+Em mơ gặp Bác Hồ

+Kim Đồng

+Biết ơn chị Võ Thị Sáu.

-Chọn và biễu diễn cùng bạn/ cá nhân/nhóm tổ.

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………