KẾ HOACH BAI DAY TUAN 12 LOP 1/2
Cập nhật lúc : 04:00 24/11/2024
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Sinh hoạt dưới cờ: Trang trí cây tri ân Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết một hình thức thể hiện tình cảm của bản thân để tỏ rõ lòng biết ơn thầy cô, đó là trang trí Cây tri ân bằng những bông hoa, tấm bưu thiếp tự làm với những lời hay, ý đẹp về thầy cô.
- Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 là để tri ân thầy cô giáo.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: tự trang trí cây tri ân.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trang trí cây tri ân một cách sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương , phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Nhân ái, quý mến bạn bè.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nhà trường tổ chức cho HS trang trí Cây tri ân theo gợi ý dưới đây:
- Mỗi khối lớp chuẩn bị 1 Cây tri ân, có thể là cây thật (Chậu cây cảnh) hoặc bức tranh vẽ cây gắn trên bảng phụ (như SGK)
- Mỗi HS mang những tấm thiếp, bài thơ, bài văn, lười chúc tốt đẹp dành tặng thầy cô đã chuẩn bị sẵn để gắn lên Cây tri ân của khối lớp mình.
- HS tham quan Cây tri ân của các khối lớp (tổ chức theo kĩ thuật phòng tranh): Mỗi khối lớp của một số bạn giới thiệu về Cây tri ân của khối lớp mình với các bạn; những HS còn lại đi quan sát, học tập, đánh giá về Cây tri ân của các khối lớp khác.
- HS chia sẻ về bài học các em rút ra được qua hoạt động trang trí của triển lãm Cây tri ân.
III. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 6 (tt) Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
- Giao tiếp, hợp tác: Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
II. Đồ dùng dạy học: Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5
10
13’
5’
2’ |
HĐ1: Khởi động Quan sát tranh phần khởi động và nêu nội dung tranh. HĐ2: Hình thành kiến thức * Có 6 con chim, 4 con bay đi, còn lại 2 con chim. * Có 6 chấm tròn, bớt đi 4 chấm tròn, còn lại 2 chấm tròn Phép tính tương ứng: 6 - 4 =2 * Thực hiện tương tự và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2. * Củng cố kiến thức mới:
HĐ3: Thực hành, luyện tập Bài 1: Số? 4 - 3 = 6 - 1 = 6 - 3 = 5 - 4 =
HĐ 4: Vận dụng
HĐ 5: Củng cố, dặn dò
|
-HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh - HS đại diện chia sẻ trước lớp * HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức, nói: Có 6 con chim, 4 con bay đi, còn lại mấy con chim? - Để biết còn lại bao nhiêu con chim ta thực hiện phép trừ 6 - 4. HS nói: 6 - 4 = 2. - HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2. - GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng, gài vào thanh gài . * HS làm bài cá nhân.Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở- Đổi vở, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - Chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. - HS trả lời cá nhân. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: ăn, ăt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng).
Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính nhân ái, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Biết được công việc của mỗi thành viên trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dung dạy TV. Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
15/
7/
8/
32/
3/ |
Tiết 1 HĐ 1: Củng cố bài 57 - GV giới thiệu vần ăn, ăt HĐ 2: Chia sẻ và khám phá * Dạy vần ăn : - Bước 1: QS tranh nêu từ mới - Bước 2: Phân tích tiếng mới - Bước 3: Đánh vần đọc trơn, - Bước 4: Nhận diện vần mới.. * Dạy vần ăt ( tương tự) - So sánh vần ăn và ăt
HĐ 3: Mở rộng vốn từ về tiếngvần ăn, ăt * ăt: chim cắt, bắt cá, khăn mặt. * ăn: củ sắn, thợ lặn, khăn
HĐ 4: Luyện viết : ăn, ăt chăn, mắt .Tiết 2 HĐ5: Luyện đọc: Ở nhà Hà a) Hướng đẫn đọc - Bài có: 9 câu - Luyện tiếng vần mới trong bài. Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn: 3 đoạn (2/ 3/ 4) - Luyện đọc cả bài: b) Tìm hiểu ND bài đọc : + Chọn từ ngữ đúng ND bài học. - 6 giờ: Hà .... sắm cơm;/ ra lớp - Ba cho gà ăn, dắt xe đi làm - Bà rửa... bé lê đưa bé đi nhà trẻ HĐ 6: Củng cố dặn dò: |
- 2 HS đọc bài tập đọc - Gv nhận xét. + HS phát âm + HS qs tranh chia sẻ cùng bạn và trả lời: (chăn) - HS phân tích và ghép tiếng “chăn”. - GV đánh vần mẫu: chờ- ăn - chăn / chăn - HS ghép tiếng “chăn ” - HS đánh vần đọc trơn ( CN, N, CL) gv sửa sai. - HS nhận diện vần ăn, phân tích: ăn: :ă–n–ăn/ ăn - HS đánh vần và đọc trơn ( CN, CL), gv sửa sai * HS nêu lại vần mới, tiếng, từ mới và đọc bài. + HS thảo luận nhóm làm bài tập 2, nối các tiếng 2 vần ăn, ăt. HS đọc phân tích tiếng chứa vần mới. - HS đọc lại bài ( CN, N, CL) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăt + GV viết mẫu HD viết - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con. - Gv sửa sai uốn nắn + HS qs tranh nêu nội dung tranh - GV đọc mẫu HD cách đọc. - HS đọc thầm bài tập đọc, tìm tiếng chứa vần mới – HS luyện đọc tiếng mới. ( CN, N, CL) - Luyện đọc câu mỗi em đọc nối tiếp 1 câu - Luyện đọc đoạn mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn - Luyện đọc cả bài( CN,CL),gv theo dõi sửa sai + HS đọc và làm bài tập . HS đọc bài làm chữa bài và nx - Gv nhận xét giờ học. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: ân, ât Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Chủ nhật.
Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Biết được công việc của mỗi thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng bộ đồ dung dạy TV. Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
15/
7/
8/
32/
3/ |
Tiết 1 HĐ 1: Củng cố bài 58 - GV giới thiệu vần ân, ât HĐ 2: Chia sẻ và khám phá * Dạy vần ân : - Bước 1: QS tranh nêu từ mới - Bước 2: Phân tích tiếng mới - Bước 3: Đánh vần đọc trơn, - Bước 4: Nhận diện vần mới.. * Dạy vần ât ( tương tự) - So sánh vần ân và ât HĐ 3: Mở rộng vốn từ về tiếng vần ân, ât * ât: đất, mật, tất, lật đật. * ân: phấn, sân, mận
HĐ 4: Luyện viết : ân, ât cân, vật .Tiết 2 HĐ5: Luyện đọc: Chủ nhật a) Hướng đẫn đọc - Bài có: 10 câu - Luyện tiếng vần mới trong bài. - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn: 2 đoạn ( 5/ 2/ 3) - Luyện đọc cả bài: b) Tìm hiểu ND bài đọc : + Chọn ý ghép đúng ND: a – 2, b – 1 HĐ 6: Củng cố dặn dò: |
- 2 HS đọc bài tập đọc - Cả lớp viết bảng ăn, ăt, thợ lặn.- Gv sửa sai + HS phát âm + HS qs tranh chia sẻ cùng bạn và trả lời: (cân) - HS phân tích và ghép tiếng “cân”. - GV đánh vần mẫu: cờ- ân- cân / cân - HS đánh vần đọc trơn( CN, CL) gv sửa sai. - HS nhận diện vần ân, phân tích ân: â–n–ân/ ân - HS đánh vần và đọc trơn ( CN, CL), gv sửa sai * HS nêu lại vần mới, tiếng, từ mới và đọc bài. + HS thảo luận nhóm làm bài tập 2, nối các tiếng 2 vần ân, ât về 2 khung thành. .HS đọc phân tích tiếng chứa vần mới. - HS đọc lại bài ( CN, N, CL) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ân, ât + GV viết mẫu HD viết - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con.- GV sửa sai uốn nắn + HS qs tranh nêu nội dung tranh - GV đọc mẫu HD cách đọc. - HS đọc thầm bài tập đọc, tìm tiếng chứa vần mới – HS luyện đọc tiếng mới. ( CN, N, CL) - Luyện đọc câu mỗi em đọc nối tiếp 1 câu - Luyện đọc đoạn mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn - Luyện đọc cả bài( CN, CL),gv theo dõi sửa sai + HS đọc và làm bài tập . HS đọc bài làm chữa bài và nx - Gv nhận xét giờ học. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Tập viết: ăn, ăt, ân, ât Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính nhân ái, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn bài – HS vở tập viết , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
10/
18/
2/
|
Tiết 1 HĐ 1: Củng cố các vần : ăn, ăt, ân, ât
HĐ 2: Khám phá : chăn, mắt, cân, vật
- Lưu ý HS nét nối giữa con chữ
HĐ 3: Luyện tập HĐ 4: Củng cố dặn dò |
- HS viết bảng con : ăn, ăt, ân, ât - Gv nhận xét sửa sai uốn nắn + GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài - HS đọc lại các tiếng trong bài. + HS phân tích tiếng: chăn, mắt, cân, vật để viết đúng. - Gv viết mẫu HD cách viết - HS chú ý quan sát và lắng nghe. - HS viết trên bảng con 1 lượt - GV sửa sai và uốn nắn. + HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết bài vào vở - Gv quan sát HS viết bài sửa và uốn nắn. - GV thu bài của HS chấm . - HS nhận xét bài viết của bạn - GV nhận xét bài viết của HS - GV tuyên dương những em viết đẹp , nhắc nhở những em viết bài - Gv nhắc nhở HS đọc và viết lại bài vào vở ô li. - Gv nhận xét giờ học, |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: TNXH Lớp: 1/2
Tên bài học: Thực hành quan sát cuộc sống xung quanh trường (T1)Số tiết: 3 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng
* Về nhận thức khoa học:
- Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toà nhà, đường phố,... xung quanh trường học.
- Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở quanh trường bằng những hình thức khác nhau (vẽ, viết, đóng vai,...).
- Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Yêu thương , phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong cộng đồng.
- Nhân ái: yêu thương, quý mến bạn bè trong cộng đồng.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Biết cách giữ an toàn trên đường đến trường.
* Tích hợp ATGT (bô phận): Bài 2: Đèn tín hiệu giao thông: - Biết được cần làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đến trường. Biết được màu sắc của đèn tín hiệu. Chú ý an toàn khi qua đường. Biết thế nào là đi bộ an toàn.
- Xác định vị trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu quan sát
- HS: Phiếu quan sát, VBT, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
2’
8’
7’
15’
3
|
A. MỞ ĐẦU
-GV giới thiệu bài: Bài trước các em đã được tìm hiểu về quang cảnh và con người ở nơi em sống. Bài học hôm nay, cô trò mình cùng nhau đi quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta. - Ghi tên bài B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI1. Chuẩn bị khi đi quan sát. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về những việc cần làm trước khi đi quan sát - Mục tiêu: + Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát. + Biết cách sử dụng phiếu quan sát. - Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV chia nhóm đôi, giao việc: Y/c HS quan sát hình /50 và TLCH: ? Khi đi quan sát, các bạn mang theo những gì và trang phục như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến > Chốt : Khi đi quan sát các em mặc trang phục gọn gàng, phù hợp, đội mũ, đi giày ( hoặc dép quai hậu), mang theo phiếu quan sát, bút để ghi chép, bình nước, ... Bước 3:Làm việc nhóm 4 - GV chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc phiếu quan sát, trao đổi với nhau xem cần quan sát những gì? - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Gọi các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. > Chốt: Dựa vào phiếu, các em cần quan sát : Các loại nhà ở, các phương tiện giao thông đi lại trên đường, các hoạt động của người dân,... 2. Củng cố, dặn dò * Chốt: Qua hoạt động 1, các em ghi nhớ những việc cần làm trước khi đi quan sát. - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. |
- HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát tranh và làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung - Các nhóm bầu nhóm trưởng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. - Các nhóm trình bày ý kiến - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Bài en et Số tiết: 2tiết
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng cócác vần en, et. Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn.
Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Kể được về những nơi mình sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng bộ đồ dung dạy TV. Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
15/
7/
8/
32/
3/ |
Tiết 1 HĐ 1: Củng cố bài 59 - GV giới thiệu vần ên, êt
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá * Dạy vần en : - Bước 1: QS tranh nêu từ mới - Bước 2: Phân tích tiếng mới - Bước 3: Đánh vần đọc trơn, - Bước 4: Nhận diện vần mới.. * Dạy vần et ( tương tự) - So sánh vần en và et HĐ 3: Mở rộng vốn từ về tiếng vần en, et, * en: đèn, khen , rèn, sên * et: quét, mẹt, hét.
HĐ 4: Luyện viết : en, et, tên xà ben, vẹt
.Tiết 2 HĐ5: Luyện đọc: Phố Lò Rèn a) Hướng đẫn đọc - Bài có: 7 câu - Luyện tiếng vần mới trong bài. - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn: 2 đoạn ( 3/ 4) - Luyện đọc cả bài: b) Tìm hiểu ND bài đọc : + Chọn ý đúng ND: b HĐ 6: Củng cố dặn: |
- 2 HS đọc bài tập đọc - Cả lớp viết bảng ăn, ăt, thợ lặn. Gv sửa sai . + HS phát âm + HS qs tranh chia sẻ cùng bạn và trả lời: (xà ben) - HS phân tích và ghép tiếng “ben”. - GV đánh vần mẫu: bờ- en- ben / ben - HS đánh vần đọc trơn( CN, CL) gv sửa sai. - HS nhận diện vần ân, phân tích en: e–n–en/ en - HS đánh vần và đọc trơn ( CN, CL), gv sửa sai * HS nêu lại vần mới, tiếng, từ mới và đọc bài. + HS thảo luận nhóm làm bài tập 2, nối các tiếng 2 vần en, et về 2 rổ .HS đọc phân tích tiếng chứa vần mới. - HS đọc lại bài ( CN, N, CL) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần en, et + GV viết mẫu HD viết - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con. - GV sửa sai uốn nắn + HS qs tranh nêu nội dung tranh - GV đọc mẫu HD cách đọc. - HS đọc thầm bài tập đọc, tìm tiếng chứa vần mới – HS luyện đọc tiếng mới. ( CN, N, CL) - Luyện đọc câu mỗi em đọc nối tiếp 1 câu - Luyện đọc đoạn mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn - Luyện đọc cả bài( CN, CL),gv theo dõi sửa sai - Gv nhận xét giờ học. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 6 (tt) (Tiết 2) Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5 20 6’ 1’ |
HĐ1: Khởi động * Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. * Giới thiệu bài HĐ2: Thực hành, luyện tập Bài 2:Tìm các phép tính có kết quả là 2 4 - 2 3 - 2 6 - 4 3 - 1 5 - 3 5 - 2 2 - 1 6 - 2 2 - 2 Lưu ý: GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3: Nêu các phép tính còn thiếu 1-1 2-1 3-1 4-1 5-1 6-1 2-2 3-2 4-2 ..... 6-2 ..... ..... 5-3 ..... 4-4 ..... 6-4 5-5 ..... 6-6 Bài 4: Tính nhẩm 1 - 1 1 - 0 3 - 0 4 - 4 2 - 0 4 - 0 HĐ 4: Vận dụng Bài 5: a, Số? b, Xem tranh rồi tập kể theo mỗi phép tính trên HĐ 5: Củng cố, dặn dò |
-HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) - HS đại diện chia sẻ trước lớp * GV giới thiệu bài * HS làm bài cá nhân + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn các phép trừ có kết quả là 2. + Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. * HS tự làm bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? - Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. * GV hd HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0.GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0. - HS làm vào vở. * Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - HS Chia sẻ trước lớp. - HS là tương tự với trường hợp còn lại. - HS về nhà em tự tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 . |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Biết ơn thầy cô Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
- HS thể hiện tình cảm và lòng biết ơn thầy cô giáo bằng những việc làm cụ thể như: tự làm được thiệp, tự vẽ bức tranh tặng thầy cô giáo.
2. Phát triển năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự học, tự hoàn thiện bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS lễ phép, có ý thức chào hỏi khi gặp thầy cô giáo.
3. Phát triển phẩm chất:
+ Trách nhiệm với bản thân: HS có ý thức rèn luyện, học tập.
+ Trách nhiệm với bạn bè: HS có ý thức nhắc nhở các bạn ý thức chào hỏi, lễ phép với thầy cô.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về các hoạt động trường lớp, HS trong trường học.
III. Cách tiến hành:
TG |
Hoạt động hỗ trợ của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Ổn định lớp 2. Hoạt động 1: Làm thiệp tặng thầy cô - GV cho HS thảo luận các nội dung sau: + Công lao của thầy cô với các em học sinh. + Vì sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô? + Em sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn, kính trọng thầy cô? - GV cho HS làm thiệp để chúc mừng ngày 20-11 - GV kết luận: Có nhiều hình thức thể hiện tình cảm với thầy cô như ngoan ngoãn, lễ phép hay làm một sản phẩm tặng thầy cô giáo 3. Hoạt động 2: Chúc mừng thầy cô - GV tổ chức cho HS chia sẻ khi tặng thầy cô sẽ nói như thế nào. - Nhắc nhở HS tặng thiệp cho thầy cô vào giờ ra chơi hoặc cuối buổi học. - GV kết luận: Các em cần thể hiện tình cảm bằng thái độ chân thành. |
- HS trả lời : + Thầy cô dạy dỗ, chỉ bảo HS + Vì thầy cô dạy chúng em nên người +Em sẽ học tập thật tốt để không phụ lòng thầy cô. - HS tiến hành làm thiệp, chia sẻ ý nghĩa của tấm thiệp. - HS chia sẻ trước lớp, chia sẻ cảm xúc của mình khi tặng thiệp cho thầy cô. |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Ôn luyện Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- HS ôn lại các âm ghép và các vần đã học
- Rèn kĩ năng đọc cho HS và khả năng ghi nhớ âm, vần đã học.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giáo dục lòng ham hiểu biết, yêu tiếng Việt cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 4’
|
1.Tổ chức 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc một đoạn bài tập đọc |
- Hát - HS thực hiện |
|
3. Bài mới |
|
27’ |
3.1. HD học sinh ôn lại các vần . - HS nhắc lại các âm ghép: ăn, ăt, ân, ât, en, et |
- HS đọc cá nhân lần lượt. - Đọc nhóm, dãy, cả lớp |
|
3.2. HD học sinh ôn viết các vần đã học. - HS nhắc lại các vần: ăn, ăt, ân, ât, en, et 3.3. HD học sinh đọc đoạn bài. - GV lấy các bài tập đọc đã học yêu cầu mỗi HS đọc câu, đoạn, bài. (Tuỳ mức độ của HS mà chọn đọc câu, đoạn hay bài) - GV nhận xét, đánh giá |
- HS đọc cá nhân lần lượt. - Đọc nhóm, dãy, cả lớp - HS luyện đọc theo yêu cầu |
2’ |
4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học - GV nhắc HS về nhà luyện đọc |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
============================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: ên, êt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc về quê ăn Tết.
Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính siêng năng, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng bộ đồ dung dạy TV. Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
15/
7/
8/
32/
3/ |
Tiết 1 HĐ 1: Củng cố bài 60 - GV giới thiệu vần ên, êt
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá * Dạy vần ên : - Bước 1: QS tranh nêu từ mới - Bước 2: Phân tích tiếng mới - Bước 3: Đánh vần đọc trơn, - Bước 4: Nhận diện vần mới.. * Dạy vần êt ( tương tự) - So sánh vần ên và êt
HĐ 3: Mở rộng vốn từ về tiếng vần ên, êt * ên: nến, bến xe, nhện, sên * êt: tết nơ, bồ kết, rết. HĐ 4: Luyện viết : ên, êt, tên lửa, tết .Tiết 2 HĐ5: Luyện đọc: Về quê ăn tết a) Hướng đẫn đọc - Bài có: 8 câu - Luyện tiếng vần mới trong bài. - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn: 2 đoạn ( 4/ 4) - Luyện đọc cả bài: b) Tìm hiểu ND bài đọc : + Nói tiếp ý đúng ND bài học. a) Nhà Bi về quê ăn tết b) Đêm 30 cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ HĐ 6: Củng cố dặn: |
- 2 HS đọc bài tập đọc - Cả lớp viết bảng en, et, khen, mẹt.- Gv sửa sai. + HS phát âm + HS qs tranh chia sẻ cùng bạn và trả lời: (tên) - HS phân tích và ghép tiếng “tên”. - GV đánh vần mẫu: tờ- ên- tên - tên / tên - HS đánh vần đọc trơn ( CN, N, CL) gv sửa sai. - HS nhận diện vần ên và phân tích ên : ê–n–ên/ ên - HS đánh vần và đọc trơn ( CN, CL), gv sửa sai * HS nêu lại vần mới, tiếng, từ mới và đọc bài. + HS thảo luận nhóm làm bài tập 2, nối các tiếng 2 vần ên, êt . .HS đọc phân tích tiếng chứa vần mới. - HS đọc lại bài ( CN, N, CL) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ên, êt . + GV viết mẫu HD viết - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con. - GV sửa sai uốn nắn + HS qs tranh nêu nội dung tranh - GV đọc mẫu HD cách đọc. - HS đọc thầm bài tập đọc, tìm tiếng chứa vần mới – HS luyện đọc tiếng mới. ( CN, N, CL) - Luyện đọc câu mỗi em đọc nối tiếp 1 câu - Luyện đọc đoạn mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn - Luyện đọc cả bài( CN, CL),gv theo dõi sửa sai + HS đọc và làm bài tập . HS đọc bài làm chữa bài và nx Qua bài học em hiểu điều gì? GĐ rất yêu quý bà. - Gv nhận xét giờ học. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Tập viết: en, et, ên, êt Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính nhân ái, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy chiếu, mẫu chữ.
- HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
2’
1’
29’
3’ |
1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ. 3. Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu tiết học 3.2. Luyện tập a. GV giới thiệu : en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt, tết b. Tập tô, tập viết: en, xe ben, et, vẹt - GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết: + Vần en: viết e trước, viết n sau. + Từ xe ben: viết âm x trước, âm e sau/ viêt âm b trước, viết vần en sau. +Vần et: viết e trước, viết t sau. + Từ vẹt: viết âm v trước, âm et sau, dấu nặng đặt dưới chữ e. - GV y/c HS thực hành viết. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá. c, Tập viết: ên, tên lửa, êt, tết. -GV y/c HS đọc các chữ cần viết. -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: +Vần ên: viết â trước viết n sau. +Từ tên lửa: Viết âm t trước, viết vần ên sau/ viết âm l trước, vần ưa sau, dấu hỏi đặt trên chữ ư. +Vần êt: viết ê trước, viết t sau. +Từ tết: Viết âm t trước, viết vần êt sau, dấu sắc đặt trên chữ ê. -GV y/c HS viết bài. -GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp. 4. Củng cố- Dặn dò - GV tổng kết bài - Nhận xét tiết học |
Hát
-HS nhìn bảng,đọc -HS đọc -HS nói độ cao, cách viết các con chữ. -HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện viết ( 2 lần) -1 HS đọc bài. -HS nói độ cao, cách viết các con chữ. -HS quan sát lắng nghe.
- HS thực hiện viết ( 2 lần) - Nghe thực hiện |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
===========================
Môn học: TNXH Lớp: 1/2
Tên bài học: Thực hành quan sát cuộc sống xung quanh trường (T2)Số tiết: 3tiết
Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2024
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
35’
|
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG GV giới thiệu bài học Hoạt động trước chúng ta đã biết được những việc cần làm trước khi đi quan sát . Trong tiết học này , chúng ta cùng nhau đi thực hiện quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta . 2. Quan sát cuộc sống xung quanh trường Hoạt động 2 : Thực hiện quan sát cuộc sống xung quanh trường * Mục tiêu - Tập trung quan sát những gì đã được nhóm phân công . - Hoàn thiện được phiếu * Cách tiến hành - GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn HS quan sát theo nội dung các câu hỏi sau: Nhóm 1: Em nhìn thấy những loại nhà ở nào? Nhóm 2: Em nhìn thấy những loại xe nào đi lại trên đường? Nhóm 3: Em nhìn thấy người dân làm những việc gì? - HS đi theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ quan sát hiện trường theo sự phân công của nhóm . Đôi lúc , HS cần dừng lại , tập trung theo hiệu lệnh và trật tự lắng nghe hướng dẫn hoặc giải thích của thầy / cô giáo trong quá trình đi tham quan . Lưu ý : GV có thể thông báo và mới cha mẹ HS cùng tham gia quản lí HS trong khi đi tham quan ( nếu có điều kiện ) . - GV cần bao quát hoạt động của các nhóm , hỗ trợ hướng dẫn thêm các em .Nểu có điều kiện , GV có thể chụp lại các ảnh nhà ở , cửa hàng , chợ , các cơ quan , các cơ sở sản xuất , đường phố , xe cộ đi lại , ... ở xung quanh trường trong quá trình dẫn HS đi tham quan . - Hết thời gian , GV tập hợp HS và dẫn các em trở lại trường . *GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết học sau. |
- HS mang theo phiếu quan sát - HS thực hiện tham quan - HS đi theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ quan sát theo các câu hỏi GV phân công - Các nhóm hoàn thiện phiếu quan sát. - HS tập trung về trường. |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Kể chuyện Sư tử và Chuột nhắt Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng; không nên coi thường người khác.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Phải khôn ngoan, thông minh, để cứu lấy mình khi gặp nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng bộ đồ dung dạy TV. Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
10/
18/
2’ |
HĐ1:Củng cố truyện : Sói và sóc - Giới thiệu bài học và ghi tên bài: Sư tử và chuột nhắt - Giới thiệu nhân vật trong chuyện HĐ 2: Chia sẻ và phỏng đoán. - Tranh vẽ gì ? HĐ 3: Khám phá và luyện tập +HS hiểu nội dung. + Kể được câu chuyện một cách lưu loát lưu loát đủ nội dung. + Hiểu Ý nghĩa câu chuyện : (không nên coi thường người khác.)
HĐ 4: Củng cố dặn dò |
- 2 HS kể lại truyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. Gv nhận xét truyên dương. + HS đọc theo tên đầu bài - HS qs chia sẻ cùng bạn và trả lời. + H S qs tranh nói điều phỏng đoán qua nội dung từng tranh nêu nội dung quan sát được. + Gv kể chuyện toàn bộ câu chuyện - Hs nghe toàn bộ câu chuyện - Gv kể từng đoạn câu chuyện - HS nghe và quan sát từng tranh + Gv nêu câu hỏi cho từng tranh - Hs lắng nghe quan sát tranh trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe và quan sát tranh trả lời. - Một số HS trả lời tất cả 4 câu hỏi ở dưới mỗi tranh . HS dựa vào tranh minh họa kế chuyện. - HS Kể chuyện theo hình thức trò chơi: Ô cửa bí mật. - GV làm thăm theo tranh với số 1, 2, 3, 4,5, 6 - Hs lên bắt được số nào thì kể theo tranh đó. - HS kể chuyện – Gv nhận xét + HS kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi. - GV cho HS nhận xét bạn kể và Gv nhận xét tuyên dương. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Em có nhận xét gì về Sóc? - Gv nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Ôn tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (1).
Nghe viết lại đúng chính tả 1 câu văn.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trách nhiệm, lòng yêu thích môn học
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng bộ đồ dùng dạy TV. Bảng ôn . Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
18/
10/
2/ |
HĐ 1: Củng cố bài 61
HĐ 2: Luyện đọc bài: Cua, cò, và đàn cá ( 1) a) Luyện đọc: – Luyện đọc tiếng khó: - Luyện đọc câu : 7 câu - Luyện đọc nối tiếp đoạn : 2 đoạn + Đoạn 1: “Cò .....bắt hết ” + Đoạn 2: “Đàn ..... cá” - Luyện đọc cả bài : - Đọc các tiếng từ trong bài . - Tìm hiểu ND bài đọc - HS sắp xếp được các ý theo trình tự ND bài Ý -1, 3, 2, 4
HĐ 3: Luyện viết: - GV treo bài viết lên bảng - HS đọc bài và phân tích tiếng khó - Gv đọc bài cho HS chép. HĐ 4: Củng cố dặn dò |
- 2HS đọc lại bài tập đọc - Gv nhận xét. - HS đọc lại các vần ( CN, CL, N) + 2 HS đọc bài tập đọc - HS quan sát tranh và lắng nghe - HS luyện đọc tiếng khó (CN, CL) - HS đọc thầm bài cá nhân - HS đọc đồng thanh 2 lần - HS đọc nối tiếp mỗi em một câu. - HS luyện đọc nối tiếp nhóm đôi mỗi nhóm 1 câu. - HS luyện đọc ( CN, N, CL) - HS nhận xét bạn . Gv sửa sai. + HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn - HS khác nhận xét- Gv nhận xét. - 4 đến 5 Hs đọc cả bài , lớp theo dõi nhận xét sửa sai cho bạn. + HS đọc và làm bài – chữa bài - HS khác nhận xét sửa sai giúp bạn. - Cả lớp đọc lại đoạn xếp. - GV nhận xét tuyên dưỡng những em làm tốt. + GV viết mẫu HD viết - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con. - GV sửa sai uốn nắn - HS đọc câu trong sách 2 lần - HS nêu tiếng khó và phân tích để viết đúng - HS nghe và viết bài. - HS đọc lại toàn bài - Gv nhận xét giờ học |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Luyện tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
Củng cố năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp khi nêu được tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ).
3. Phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong v vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
8
20
6’
1’
|
HĐ1: Khởi động - Chơi trò chơi “Đố bạn” để ôn tập cộng Bảng trừ trong phạm vi 6 * Giới thiệu bài HĐ2: Thực hành, luyện tập Bài 1: Tìm kết quả của mỗi phép tính VD: các thẻ phép tính 3 - 2 6 - 5 4 - 3 7 - 3 5 - 3 5 – 1…. Bài 2:Tính nhẩm 2 - 1 5 - 5 5 - 0 5 - 4 6 - 6 6 - 0 Chú ý: Một số trừ đi 0 có kết quả chính là số đó. Bài 3: Số?
Bài 4: Số? Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Vậy còn lại 4 con chim. HĐ 3: Vận dụng Bài 5: Xem tranh rồi nêu các phép trừ thích hợp với mỗi tranh vẽ. .... .... .... = .... HĐ 4: Củng cố, dặn dò
|
HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và chia sẻ cho nhau nghe. - GV giới thiệu bài
* GV tổ chức cho HS chơi theo cặp như sau: Một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết k quả thích hợp. - Cá nhân HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.- GV chốt lại cách làm bài. *Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. - HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà.
*HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - Chia sẻ trước lớp. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Về nhà HS tìm thêm các tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Sinh hoạt lớp: Em và các bạn đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô
Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tự đánh giá được việc làm của bản thân và của các bạn khác liên quan tới chủ đề biết ơn thầy cô.
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia thực hiện được những hành vi, việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn thầy cô.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: tự làm các việc để tỏ lòng biết ơn thầy, cô.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………..
.II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Sinh hoạt dưới cờ: Trang trí cây tri ân Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết một hình thức thể hiện tình cảm của bản thân để tỏ rõ lòng biết ơn thầy cô, đó là trang trí Cây tri ân bằng những bông hoa, tấm bưu thiếp tự làm với những lời hay, ý đẹp về thầy cô.
- Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 là để tri ân thầy cô giáo.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: tự trang trí cây tri ân.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trang trí cây tri ân một cách sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương , phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Nhân ái, quý mến bạn bè.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………...
II. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nhà trường tổ chức cho HS trang trí Cây tri ân theo gợi ý dưới đây:
- Mỗi khối lớp chuẩn bị 1 Cây tri ân, có thể là cây thật (Chậu cây cảnh) hoặc bức tranh vẽ cây gắn trên bảng phụ (như SGK)
- Mỗi HS mang những tấm thiếp, bài thơ, bài văn, lười chúc tốt đẹp dành tặng thầy cô đã chuẩn bị sẵn để gắn lên Cây tri ân của khối lớp mình.
- HS tham quan Cây tri ân của các khối lớp (tổ chức theo kĩ thuật phòng tranh): Mỗi khối lớp của một số bạn giới thiệu về Cây tri ân của khối lớp mình với các bạn; những HS còn lại đi quan sát, học tập, đánh giá về Cây tri ân của các khối lớp khác.
- HS chia sẻ về bài học các em rút ra được qua hoạt động trang trí của triển lãm Cây tri ân.
III. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 6 (tt) Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
- Giao tiếp, hợp tác: Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
II. Đồ dùng dạy học: Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5
10
13’
5’
2’ |
HĐ1: Khởi động Quan sát tranh phần khởi động và nêu nội dung tranh. HĐ2: Hình thành kiến thức * Có 6 con chim, 4 con bay đi, còn lại 2 con chim. * Có 6 chấm tròn, bớt đi 4 chấm tròn, còn lại 2 chấm tròn Phép tính tương ứng: 6 - 4 =2 * Thực hiện tương tự và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2. * Củng cố kiến thức mới:
HĐ3: Thực hành, luyện tập Bài 1: Số? 4 - 3 = 6 - 1 = 6 - 3 = 5 - 4 =
HĐ 4: Vận dụng
HĐ 5: Củng cố, dặn dò
|
-HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh - HS đại diện chia sẻ trước lớp * HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức, nói: Có 6 con chim, 4 con bay đi, còn lại mấy con chim? - Để biết còn lại bao nhiêu con chim ta thực hiện phép trừ 6 - 4. HS nói: 6 - 4 = 2. - HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2. - GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng, gài vào thanh gài . * HS làm bài cá nhân.Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở- Đổi vở, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - Chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. - HS trả lời cá nhân. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: ăn, ăt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng).
Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính nhân ái, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Biết được công việc của mỗi thành viên trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dung dạy TV. Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
15/
7/
8/
32/
3/ |
Tiết 1 HĐ 1: Củng cố bài 57 - GV giới thiệu vần ăn, ăt HĐ 2: Chia sẻ và khám phá * Dạy vần ăn : - Bước 1: QS tranh nêu từ mới - Bước 2: Phân tích tiếng mới - Bước 3: Đánh vần đọc trơn, - Bước 4: Nhận diện vần mới.. * Dạy vần ăt ( tương tự) - So sánh vần ăn và ăt
HĐ 3: Mở rộng vốn từ về tiếngvần ăn, ăt * ăt: chim cắt, bắt cá, khăn mặt. * ăn: củ sắn, thợ lặn, khăn
HĐ 4: Luyện viết : ăn, ăt chăn, mắt .Tiết 2 HĐ5: Luyện đọc: Ở nhà Hà a) Hướng đẫn đọc - Bài có: 9 câu - Luyện tiếng vần mới trong bài. Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn: 3 đoạn (2/ 3/ 4) - Luyện đọc cả bài: b) Tìm hiểu ND bài đọc : + Chọn từ ngữ đúng ND bài học. - 6 giờ: Hà .... sắm cơm;/ ra lớp - Ba cho gà ăn, dắt xe đi làm - Bà rửa... bé lê đưa bé đi nhà trẻ HĐ 6: Củng cố dặn dò: |
- 2 HS đọc bài tập đọc - Gv nhận xét. + HS phát âm + HS qs tranh chia sẻ cùng bạn và trả lời: (chăn) - HS phân tích và ghép tiếng “chăn”. - GV đánh vần mẫu: chờ- ăn - chăn / chăn - HS ghép tiếng “chăn ” - HS đánh vần đọc trơn ( CN, N, CL) gv sửa sai. - HS nhận diện vần ăn, phân tích: ăn: :ă–n–ăn/ ăn - HS đánh vần và đọc trơn ( CN, CL), gv sửa sai * HS nêu lại vần mới, tiếng, từ mới và đọc bài. + HS thảo luận nhóm làm bài tập 2, nối các tiếng 2 vần ăn, ăt. HS đọc phân tích tiếng chứa vần mới. - HS đọc lại bài ( CN, N, CL) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăt + GV viết mẫu HD viết - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con. - Gv sửa sai uốn nắn + HS qs tranh nêu nội dung tranh - GV đọc mẫu HD cách đọc. - HS đọc thầm bài tập đọc, tìm tiếng chứa vần mới – HS luyện đọc tiếng mới. ( CN, N, CL) - Luyện đọc câu mỗi em đọc nối tiếp 1 câu - Luyện đọc đoạn mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn - Luyện đọc cả bài( CN,CL),gv theo dõi sửa sai + HS đọc và làm bài tập . HS đọc bài làm chữa bài và nx - Gv nhận xét giờ học. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: ân, ât Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Chủ nhật.
Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Biết được công việc của mỗi thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng bộ đồ dung dạy TV. Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
15/
7/
8/
32/
3/ |
Tiết 1 HĐ 1: Củng cố bài 58 - GV giới thiệu vần ân, ât HĐ 2: Chia sẻ và khám phá * Dạy vần ân : - Bước 1: QS tranh nêu từ mới - Bước 2: Phân tích tiếng mới - Bước 3: Đánh vần đọc trơn, - Bước 4: Nhận diện vần mới.. * Dạy vần ât ( tương tự) - So sánh vần ân và ât HĐ 3: Mở rộng vốn từ về tiếng vần ân, ât * ât: đất, mật, tất, lật đật. * ân: phấn, sân, mận
HĐ 4: Luyện viết : ân, ât cân, vật .Tiết 2 HĐ5: Luyện đọc: Chủ nhật a) Hướng đẫn đọc - Bài có: 10 câu - Luyện tiếng vần mới trong bài. - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn: 2 đoạn ( 5/ 2/ 3) - Luyện đọc cả bài: b) Tìm hiểu ND bài đọc : + Chọn ý ghép đúng ND: a – 2, b – 1 HĐ 6: Củng cố dặn dò: |
- 2 HS đọc bài tập đọc - Cả lớp viết bảng ăn, ăt, thợ lặn.- Gv sửa sai + HS phát âm + HS qs tranh chia sẻ cùng bạn và trả lời: (cân) - HS phân tích và ghép tiếng “cân”. - GV đánh vần mẫu: cờ- ân- cân / cân - HS đánh vần đọc trơn( CN, CL) gv sửa sai. - HS nhận diện vần ân, phân tích ân: â–n–ân/ ân - HS đánh vần và đọc trơn ( CN, CL), gv sửa sai * HS nêu lại vần mới, tiếng, từ mới và đọc bài. + HS thảo luận nhóm làm bài tập 2, nối các tiếng 2 vần ân, ât về 2 khung thành. .HS đọc phân tích tiếng chứa vần mới. - HS đọc lại bài ( CN, N, CL) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ân, ât + GV viết mẫu HD viết - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con.- GV sửa sai uốn nắn + HS qs tranh nêu nội dung tranh - GV đọc mẫu HD cách đọc. - HS đọc thầm bài tập đọc, tìm tiếng chứa vần mới – HS luyện đọc tiếng mới. ( CN, N, CL) - Luyện đọc câu mỗi em đọc nối tiếp 1 câu - Luyện đọc đoạn mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn - Luyện đọc cả bài( CN, CL),gv theo dõi sửa sai + HS đọc và làm bài tập . HS đọc bài làm chữa bài và nx - Gv nhận xét giờ học. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Tập viết: ăn, ăt, ân, ât Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính nhân ái, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn bài – HS vở tập viết , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
10/
18/
2/
|
Tiết 1 HĐ 1: Củng cố các vần : ăn, ăt, ân, ât
HĐ 2: Khám phá : chăn, mắt, cân, vật
- Lưu ý HS nét nối giữa con chữ
HĐ 3: Luyện tập HĐ 4: Củng cố dặn dò |
- HS viết bảng con : ăn, ăt, ân, ât - Gv nhận xét sửa sai uốn nắn + GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài - HS đọc lại các tiếng trong bài. + HS phân tích tiếng: chăn, mắt, cân, vật để viết đúng. - Gv viết mẫu HD cách viết - HS chú ý quan sát và lắng nghe. - HS viết trên bảng con 1 lượt - GV sửa sai và uốn nắn. + HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết bài vào vở - Gv quan sát HS viết bài sửa và uốn nắn. - GV thu bài của HS chấm . - HS nhận xét bài viết của bạn - GV nhận xét bài viết của HS - GV tuyên dương những em viết đẹp , nhắc nhở những em viết bài - Gv nhắc nhở HS đọc và viết lại bài vào vở ô li. - Gv nhận xét giờ học, |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: TNXH Lớp: 1/2
Tên bài học: Thực hành quan sát cuộc sống xung quanh trường (T1)Số tiết: 3 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2024
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kĩ năng
* Về nhận thức khoa học:
- Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toà nhà, đường phố,... xung quanh trường học.
- Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở quanh trường bằng những hình thức khác nhau (vẽ, viết, đóng vai,...).
- Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Yêu thương , phân chia công việc và thực hiện các nhiệm vụ trong học tập.
- Chăm chỉ trong học tập, trách nhiệm trong cộng đồng.
- Nhân ái: yêu thương, quý mến bạn bè trong cộng đồng.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Biết cách giữ an toàn trên đường đến trường.
* Tích hợp ATGT (bô phận): Bài 2: Đèn tín hiệu giao thông: - Biết được cần làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đến trường. Biết được màu sắc của đèn tín hiệu. Chú ý an toàn khi qua đường. Biết thế nào là đi bộ an toàn.
- Xác định vị trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu quan sát
- HS: Phiếu quan sát, VBT, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
2’
8’
7’
15’
3
|
A. MỞ ĐẦU
-GV giới thiệu bài: Bài trước các em đã được tìm hiểu về quang cảnh và con người ở nơi em sống. Bài học hôm nay, cô trò mình cùng nhau đi quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta. - Ghi tên bài B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI1. Chuẩn bị khi đi quan sát. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về những việc cần làm trước khi đi quan sát - Mục tiêu: + Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát. + Biết cách sử dụng phiếu quan sát. - Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV chia nhóm đôi, giao việc: Y/c HS quan sát hình /50 và TLCH: ? Khi đi quan sát, các bạn mang theo những gì và trang phục như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến > Chốt : Khi đi quan sát các em mặc trang phục gọn gàng, phù hợp, đội mũ, đi giày ( hoặc dép quai hậu), mang theo phiếu quan sát, bút để ghi chép, bình nước, ... Bước 3:Làm việc nhóm 4 - GV chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc phiếu quan sát, trao đổi với nhau xem cần quan sát những gì? - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Gọi các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. > Chốt: Dựa vào phiếu, các em cần quan sát : Các loại nhà ở, các phương tiện giao thông đi lại trên đường, các hoạt động của người dân,... 2. Củng cố, dặn dò * Chốt: Qua hoạt động 1, các em ghi nhớ những việc cần làm trước khi đi quan sát. - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. |
- HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát tranh và làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung - Các nhóm bầu nhóm trưởng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm và thực hiện nhiệm vụ được giao. - Các nhóm trình bày ý kiến - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Bài en et Số tiết: 2tiết
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng cócác vần en, et. Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn.
Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp Quyền và bổn phận trẻ em (bộ phận): Kể được về những nơi mình sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng bộ đồ dung dạy TV. Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
15/
7/
8/
32/
3/ |
Tiết 1 HĐ 1: Củng cố bài 59 - GV giới thiệu vần ên, êt
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá * Dạy vần en : - Bước 1: QS tranh nêu từ mới - Bước 2: Phân tích tiếng mới - Bước 3: Đánh vần đọc trơn, - Bước 4: Nhận diện vần mới.. * Dạy vần et ( tương tự) - So sánh vần en và et HĐ 3: Mở rộng vốn từ về tiếng vần en, et, * en: đèn, khen , rèn, sên * et: quét, mẹt, hét.
HĐ 4: Luyện viết : en, et, tên xà ben, vẹt
.Tiết 2 HĐ5: Luyện đọc: Phố Lò Rèn a) Hướng đẫn đọc - Bài có: 7 câu - Luyện tiếng vần mới trong bài. - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn: 2 đoạn ( 3/ 4) - Luyện đọc cả bài: b) Tìm hiểu ND bài đọc : + Chọn ý đúng ND: b HĐ 6: Củng cố dặn: |
- 2 HS đọc bài tập đọc - Cả lớp viết bảng ăn, ăt, thợ lặn. Gv sửa sai . + HS phát âm + HS qs tranh chia sẻ cùng bạn và trả lời: (xà ben) - HS phân tích và ghép tiếng “ben”. - GV đánh vần mẫu: bờ- en- ben / ben - HS đánh vần đọc trơn( CN, CL) gv sửa sai. - HS nhận diện vần ân, phân tích en: e–n–en/ en - HS đánh vần và đọc trơn ( CN, CL), gv sửa sai * HS nêu lại vần mới, tiếng, từ mới và đọc bài. + HS thảo luận nhóm làm bài tập 2, nối các tiếng 2 vần en, et về 2 rổ .HS đọc phân tích tiếng chứa vần mới. - HS đọc lại bài ( CN, N, CL) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần en, et + GV viết mẫu HD viết - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con. - GV sửa sai uốn nắn + HS qs tranh nêu nội dung tranh - GV đọc mẫu HD cách đọc. - HS đọc thầm bài tập đọc, tìm tiếng chứa vần mới – HS luyện đọc tiếng mới. ( CN, N, CL) - Luyện đọc câu mỗi em đọc nối tiếp 1 câu - Luyện đọc đoạn mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn - Luyện đọc cả bài( CN, CL),gv theo dõi sửa sai - Gv nhận xét giờ học. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Phép trừ trong phạm vi 6 (tt) (Tiết 2) Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5 20 6’ 1’ |
HĐ1: Khởi động * Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. * Giới thiệu bài HĐ2: Thực hành, luyện tập Bài 2:Tìm các phép tính có kết quả là 2 4 - 2 3 - 2 6 - 4 3 - 1 5 - 3 5 - 2 2 - 1 6 - 2 2 - 2 Lưu ý: GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3: Nêu các phép tính còn thiếu 1-1 2-1 3-1 4-1 5-1 6-1 2-2 3-2 4-2 ..... 6-2 ..... ..... 5-3 ..... 4-4 ..... 6-4 5-5 ..... 6-6 Bài 4: Tính nhẩm 1 - 1 1 - 0 3 - 0 4 - 4 2 - 0 4 - 0 HĐ 4: Vận dụng Bài 5: a, Số? b, Xem tranh rồi tập kể theo mỗi phép tính trên HĐ 5: Củng cố, dặn dò |
-HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) - HS đại diện chia sẻ trước lớp * GV giới thiệu bài * HS làm bài cá nhân + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn các phép trừ có kết quả là 2. + Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. * HS tự làm bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? - Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. * GV hd HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0.GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0. - HS làm vào vở. * Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - HS Chia sẻ trước lớp. - HS là tương tự với trường hợp còn lại. - HS về nhà em tự tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 . |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Biết ơn thầy cô Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
- HS thể hiện tình cảm và lòng biết ơn thầy cô giáo bằng những việc làm cụ thể như: tự làm được thiệp, tự vẽ bức tranh tặng thầy cô giáo.
2. Phát triển năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự học, tự hoàn thiện bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS lễ phép, có ý thức chào hỏi khi gặp thầy cô giáo.
3. Phát triển phẩm chất:
+ Trách nhiệm với bản thân: HS có ý thức rèn luyện, học tập.
+ Trách nhiệm với bạn bè: HS có ý thức nhắc nhở các bạn ý thức chào hỏi, lễ phép với thầy cô.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về các hoạt động trường lớp, HS trong trường học.
III. Cách tiến hành:
TG |
Hoạt động hỗ trợ của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Ổn định lớp 2. Hoạt động 1: Làm thiệp tặng thầy cô - GV cho HS thảo luận các nội dung sau: + Công lao của thầy cô với các em học sinh. + Vì sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô? + Em sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn, kính trọng thầy cô? - GV cho HS làm thiệp để chúc mừng ngày 20-11 - GV kết luận: Có nhiều hình thức thể hiện tình cảm với thầy cô như ngoan ngoãn, lễ phép hay làm một sản phẩm tặng thầy cô giáo 3. Hoạt động 2: Chúc mừng thầy cô - GV tổ chức cho HS chia sẻ khi tặng thầy cô sẽ nói như thế nào. - Nhắc nhở HS tặng thiệp cho thầy cô vào giờ ra chơi hoặc cuối buổi học. - GV kết luận: Các em cần thể hiện tình cảm bằng thái độ chân thành. |
- HS trả lời : + Thầy cô dạy dỗ, chỉ bảo HS + Vì thầy cô dạy chúng em nên người +Em sẽ học tập thật tốt để không phụ lòng thầy cô. - HS tiến hành làm thiệp, chia sẻ ý nghĩa của tấm thiệp. - HS chia sẻ trước lớp, chia sẻ cảm xúc của mình khi tặng thiệp cho thầy cô. |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Ôn luyện Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- HS ôn lại các âm ghép và các vần đã học
- Rèn kĩ năng đọc cho HS và khả năng ghi nhớ âm, vần đã học.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giáo dục lòng ham hiểu biết, yêu tiếng Việt cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2’ 4’
|
1.Tổ chức 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc một đoạn bài tập đọc |
- Hát - HS thực hiện |
|
3. Bài mới |
|
27’ |
3.1. HD học sinh ôn lại các vần . - HS nhắc lại các âm ghép: ăn, ăt, ân, ât, en, et |
- HS đọc cá nhân lần lượt. - Đọc nhóm, dãy, cả lớp |
|
3.2. HD học sinh ôn viết các vần đã học. - HS nhắc lại các vần: ăn, ăt, ân, ât, en, et 3.3. HD học sinh đọc đoạn bài. - GV lấy các bài tập đọc đã học yêu cầu mỗi HS đọc câu, đoạn, bài. (Tuỳ mức độ của HS mà chọn đọc câu, đoạn hay bài) - GV nhận xét, đánh giá |
- HS đọc cá nhân lần lượt. - Đọc nhóm, dãy, cả lớp - HS luyện đọc theo yêu cầu |
2’ |
4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học - GV nhắc HS về nhà luyện đọc |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
============================
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: ên, êt Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc về quê ăn Tết.
Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con).
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính siêng năng, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng bộ đồ dung dạy TV. Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
15/
7/
8/
32/
3/ |
Tiết 1 HĐ 1: Củng cố bài 60 - GV giới thiệu vần ên, êt
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá * Dạy vần ên : - Bước 1: QS tranh nêu từ mới - Bước 2: Phân tích tiếng mới - Bước 3: Đánh vần đọc trơn, - Bước 4: Nhận diện vần mới.. * Dạy vần êt ( tương tự) - So sánh vần ên và êt
HĐ 3: Mở rộng vốn từ về tiếng vần ên, êt * ên: nến, bến xe, nhện, sên * êt: tết nơ, bồ kết, rết. HĐ 4: Luyện viết : ên, êt, tên lửa, tết .Tiết 2 HĐ5: Luyện đọc: Về quê ăn tết a) Hướng đẫn đọc - Bài có: 8 câu - Luyện tiếng vần mới trong bài. - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn: 2 đoạn ( 4/ 4) - Luyện đọc cả bài: b) Tìm hiểu ND bài đọc : + Nói tiếp ý đúng ND bài học. a) Nhà Bi về quê ăn tết b) Đêm 30 cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ HĐ 6: Củng cố dặn: |
- 2 HS đọc bài tập đọc - Cả lớp viết bảng en, et, khen, mẹt.- Gv sửa sai. + HS phát âm + HS qs tranh chia sẻ cùng bạn và trả lời: (tên) - HS phân tích và ghép tiếng “tên”. - GV đánh vần mẫu: tờ- ên- tên - tên / tên - HS đánh vần đọc trơn ( CN, N, CL) gv sửa sai. - HS nhận diện vần ên và phân tích ên : ê–n–ên/ ên - HS đánh vần và đọc trơn ( CN, CL), gv sửa sai * HS nêu lại vần mới, tiếng, từ mới và đọc bài. + HS thảo luận nhóm làm bài tập 2, nối các tiếng 2 vần ên, êt . .HS đọc phân tích tiếng chứa vần mới. - HS đọc lại bài ( CN, N, CL) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ên, êt . + GV viết mẫu HD viết - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con. - GV sửa sai uốn nắn + HS qs tranh nêu nội dung tranh - GV đọc mẫu HD cách đọc. - HS đọc thầm bài tập đọc, tìm tiếng chứa vần mới – HS luyện đọc tiếng mới. ( CN, N, CL) - Luyện đọc câu mỗi em đọc nối tiếp 1 câu - Luyện đọc đoạn mỗi em đọc nối tiếp 1 đoạn - Luyện đọc cả bài( CN, CL),gv theo dõi sửa sai + HS đọc và làm bài tập . HS đọc bài làm chữa bài và nx Qua bài học em hiểu điều gì? GĐ rất yêu quý bà. - Gv nhận xét giờ học. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Tập viết: en, et, ên, êt Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
Rèn tính nhân ái, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy chiếu, mẫu chữ.
- HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
2’
1’
29’
3’ |
1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ. 3. Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu tiết học 3.2. Luyện tập a. GV giới thiệu : en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt, tết b. Tập tô, tập viết: en, xe ben, et, vẹt - GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết: + Vần en: viết e trước, viết n sau. + Từ xe ben: viết âm x trước, âm e sau/ viêt âm b trước, viết vần en sau. +Vần et: viết e trước, viết t sau. + Từ vẹt: viết âm v trước, âm et sau, dấu nặng đặt dưới chữ e. - GV y/c HS thực hành viết. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá. c, Tập viết: ên, tên lửa, êt, tết. -GV y/c HS đọc các chữ cần viết. -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: +Vần ên: viết â trước viết n sau. +Từ tên lửa: Viết âm t trước, viết vần ên sau/ viết âm l trước, vần ưa sau, dấu hỏi đặt trên chữ ư. +Vần êt: viết ê trước, viết t sau. +Từ tết: Viết âm t trước, viết vần êt sau, dấu sắc đặt trên chữ ê. -GV y/c HS viết bài. -GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp. 4. Củng cố- Dặn dò - GV tổng kết bài - Nhận xét tiết học |
Hát
-HS nhìn bảng,đọc -HS đọc -HS nói độ cao, cách viết các con chữ. -HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện viết ( 2 lần) -1 HS đọc bài. -HS nói độ cao, cách viết các con chữ. -HS quan sát lắng nghe.
- HS thực hiện viết ( 2 lần) - Nghe thực hiện |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
===========================
Môn học: TNXH Lớp: 1/2
Tên bài học: Thực hành quan sát cuộc sống xung quanh trường (T2)Số tiết: 3tiết
Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2024
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
35’
|
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG GV giới thiệu bài học Hoạt động trước chúng ta đã biết được những việc cần làm trước khi đi quan sát . Trong tiết học này , chúng ta cùng nhau đi thực hiện quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta . 2. Quan sát cuộc sống xung quanh trường Hoạt động 2 : Thực hiện quan sát cuộc sống xung quanh trường * Mục tiêu - Tập trung quan sát những gì đã được nhóm phân công . - Hoàn thiện được phiếu * Cách tiến hành - GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn HS quan sát theo nội dung các câu hỏi sau: Nhóm 1: Em nhìn thấy những loại nhà ở nào? Nhóm 2: Em nhìn thấy những loại xe nào đi lại trên đường? Nhóm 3: Em nhìn thấy người dân làm những việc gì? - HS đi theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ quan sát hiện trường theo sự phân công của nhóm . Đôi lúc , HS cần dừng lại , tập trung theo hiệu lệnh và trật tự lắng nghe hướng dẫn hoặc giải thích của thầy / cô giáo trong quá trình đi tham quan . Lưu ý : GV có thể thông báo và mới cha mẹ HS cùng tham gia quản lí HS trong khi đi tham quan ( nếu có điều kiện ) . - GV cần bao quát hoạt động của các nhóm , hỗ trợ hướng dẫn thêm các em .Nểu có điều kiện , GV có thể chụp lại các ảnh nhà ở , cửa hàng , chợ , các cơ quan , các cơ sở sản xuất , đường phố , xe cộ đi lại , ... ở xung quanh trường trong quá trình dẫn HS đi tham quan . - Hết thời gian , GV tập hợp HS và dẫn các em trở lại trường . *GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết học sau. |
- HS mang theo phiếu quan sát - HS thực hiện tham quan - HS đi theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ quan sát theo các câu hỏi GV phân công - Các nhóm hoàn thiện phiếu quan sát. - HS tập trung về trường. |
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Kể chuyện Sư tử và Chuột nhắt Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng; không nên coi thường người khác.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
* Tích hợp giáo dục QPAN (bộ phận): Phải khôn ngoan, thông minh, để cứu lấy mình khi gặp nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng bộ đồ dung dạy TV. Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
10/
18/
2’ |
HĐ1:Củng cố truyện : Sói và sóc - Giới thiệu bài học và ghi tên bài: Sư tử và chuột nhắt - Giới thiệu nhân vật trong chuyện HĐ 2: Chia sẻ và phỏng đoán. - Tranh vẽ gì ? HĐ 3: Khám phá và luyện tập +HS hiểu nội dung. + Kể được câu chuyện một cách lưu loát lưu loát đủ nội dung. + Hiểu Ý nghĩa câu chuyện : (không nên coi thường người khác.)
HĐ 4: Củng cố dặn dò |
- 2 HS kể lại truyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. Gv nhận xét truyên dương. + HS đọc theo tên đầu bài - HS qs chia sẻ cùng bạn và trả lời. + H S qs tranh nói điều phỏng đoán qua nội dung từng tranh nêu nội dung quan sát được. + Gv kể chuyện toàn bộ câu chuyện - Hs nghe toàn bộ câu chuyện - Gv kể từng đoạn câu chuyện - HS nghe và quan sát từng tranh + Gv nêu câu hỏi cho từng tranh - Hs lắng nghe quan sát tranh trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe và quan sát tranh trả lời. - Một số HS trả lời tất cả 4 câu hỏi ở dưới mỗi tranh . HS dựa vào tranh minh họa kế chuyện. - HS Kể chuyện theo hình thức trò chơi: Ô cửa bí mật. - GV làm thăm theo tranh với số 1, 2, 3, 4,5, 6 - Hs lên bắt được số nào thì kể theo tranh đó. - HS kể chuyện – Gv nhận xét + HS kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi. - GV cho HS nhận xét bạn kể và Gv nhận xét tuyên dương. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Em có nhận xét gì về Sóc? - Gv nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Tiếng Việt Lớp: 1/2
Tên bài học: Ôn tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (1).
Nghe viết lại đúng chính tả 1 câu văn.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất
- Rèn tính trách nhiệm, lòng yêu thích môn học
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng bộ đồ dùng dạy TV. Bảng ôn . Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
5/
18/
10/
2/ |
HĐ 1: Củng cố bài 61
HĐ 2: Luyện đọc bài: Cua, cò, và đàn cá ( 1) a) Luyện đọc: – Luyện đọc tiếng khó: - Luyện đọc câu : 7 câu - Luyện đọc nối tiếp đoạn : 2 đoạn + Đoạn 1: “Cò .....bắt hết ” + Đoạn 2: “Đàn ..... cá” - Luyện đọc cả bài : - Đọc các tiếng từ trong bài . - Tìm hiểu ND bài đọc - HS sắp xếp được các ý theo trình tự ND bài Ý -1, 3, 2, 4
HĐ 3: Luyện viết: - GV treo bài viết lên bảng - HS đọc bài và phân tích tiếng khó - Gv đọc bài cho HS chép. HĐ 4: Củng cố dặn dò |
- 2HS đọc lại bài tập đọc - Gv nhận xét. - HS đọc lại các vần ( CN, CL, N) + 2 HS đọc bài tập đọc - HS quan sát tranh và lắng nghe - HS luyện đọc tiếng khó (CN, CL) - HS đọc thầm bài cá nhân - HS đọc đồng thanh 2 lần - HS đọc nối tiếp mỗi em một câu. - HS luyện đọc nối tiếp nhóm đôi mỗi nhóm 1 câu. - HS luyện đọc ( CN, N, CL) - HS nhận xét bạn . Gv sửa sai. + HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn - HS khác nhận xét- Gv nhận xét. - 4 đến 5 Hs đọc cả bài , lớp theo dõi nhận xét sửa sai cho bạn. + HS đọc và làm bài – chữa bài - HS khác nhận xét sửa sai giúp bạn. - Cả lớp đọc lại đoạn xếp. - GV nhận xét tuyên dưỡng những em làm tốt. + GV viết mẫu HD viết - HS quan sát nhận xét. - HS viết bảng con. - GV sửa sai uốn nắn - HS đọc câu trong sách 2 lần - HS nêu tiếng khó và phân tích để viết đúng - HS nghe và viết bài. - HS đọc lại toàn bài - Gv nhận xét giờ học |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Toán Lớp: 1/2
Tên bài học: Luyện tập Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực
Củng cố năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp khi nêu được tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ).
3. Phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong v vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
8
20
6’
1’
|
HĐ1: Khởi động - Chơi trò chơi “Đố bạn” để ôn tập cộng Bảng trừ trong phạm vi 6 * Giới thiệu bài HĐ2: Thực hành, luyện tập Bài 1: Tìm kết quả của mỗi phép tính VD: các thẻ phép tính 3 - 2 6 - 5 4 - 3 7 - 3 5 - 3 5 – 1…. Bài 2:Tính nhẩm 2 - 1 5 - 5 5 - 0 5 - 4 6 - 6 6 - 0 Chú ý: Một số trừ đi 0 có kết quả chính là số đó. Bài 3: Số?
Bài 4: Số? Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Vậy còn lại 4 con chim. HĐ 3: Vận dụng Bài 5: Xem tranh rồi nêu các phép trừ thích hợp với mỗi tranh vẽ. .... .... .... = .... HĐ 4: Củng cố, dặn dò
|
HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và chia sẻ cho nhau nghe. - GV giới thiệu bài
* GV tổ chức cho HS chơi theo cặp như sau: Một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết k quả thích hợp. - Cá nhân HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.- GV chốt lại cách làm bài. *Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. - HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà.
*HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - Chia sẻ trước lớp. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Về nhà HS tìm thêm các tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Môn học: Hoạt động trải nghiệm Lớp: 1/2
Tên bài học: Sinh hoạt lớp: Em và các bạn đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô
Số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2024
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tự đánh giá được việc làm của bản thân và của các bạn khác liên quan tới chủ đề biết ơn thầy cô.
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia thực hiện được những hành vi, việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn thầy cô.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: tự làm các việc để tỏ lòng biết ơn thầy, cô.
- Năng lực nhận biết, giao tiếp, quan sát, năng lực trình bày, hợp tác, xử lí các tình huống xảy ra, trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến đã học vào thực tế cuộc sống
3. Phẩm chất
- Rèn tính trung thực, yêu thương, phân chia công việc và thực.
4. Nội dung tích hợp (nếu có)
……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………..
.II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
12’ 20 3’ |
HĐ1: Nhận xét, đánh giá việc thực hiện nề nếp của lớp trong tuần vừa qua HĐ2: làm việc cả lớp HĐ3:Đánh giá chủ đề *Kết quả HS đạt được trong chủ đề
HĐ4:Củng cố , dặn dò |
- GV nhận xét, đánh giá việc thược hiện nề nếp của cá nhân, của lớp trong tuần vừa qua, chấn chỉnh việc thực hiện của các em, động viên, khuyến khích các em tuần tới thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường, lớp đề ra. -GV tổ chức cho HS chia sẻ về những việc em và các bạn đã làm để tỏ lòng biết ơn thầy cô theo gợi ý: - Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo? - Cảm xúc của em khi em làm được một việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo? - HS khác nhận xét.GV tổng kết. *Hiểu được rằng thầy cô giáo có công lao to lớn trong dạy dỗ HS trở thành người tốt, có ích cho xã hội. Ngày 20 – 11 là ngày Nhà giáo Việt Nam, là ngày để các thế hệ học trò và xã hội tri ân công lao của thầy cô. - Thực hiện được một số việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn thầy cô như: giữ gìn vệ sinh trường lớp; chăm chỉ học tập; vâng lời thầy cô, lễ phép với thầy cô. - Có thái độ yêu mến, kính trọng, biết ơn thầy cô. - Nhận biết được những việc nên làm vào giờ chơi và thực hiện những việc làm đó GV đánh giá quá trình và kết quả học tập của HS về chủ đề “Thày cô của em” qua quan sát một số biểu hiện hành vi của HS - Nhậnxét tiết học. - Dặn dò HS những lưu ý và nội dung cần chuẩn bị cho các hoạt động tiếp theo. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
12’ 20 3’ |
HĐ1: Nhận xét, đánh giá việc thực hiện nề nếp của lớp trong tuần vừa qua HĐ2: làm việc cả lớp HĐ3:Đánh giá chủ đề *Kết quả HS đạt được trong chủ đề
HĐ4:Củng cố , dặn dò |
- GV nhận xét, đánh giá việc thược hiện nề nếp của cá nhân, của lớp trong tuần vừa qua, chấn chỉnh việc thực hiện của các em, động viên, khuyến khích các em tuần tới thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường, lớp đề ra. -GV tổ chức cho HS chia sẻ về những việc em và các bạn đã làm để tỏ lòng biết ơn thầy cô theo gợi ý: - Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo? - Cảm xúc của em khi em làm được một việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo? - HS khác nhận xét.GV tổng kết. *Hiểu được rằng thầy cô giáo có công lao to lớn trong dạy dỗ HS trở thành người tốt, có ích cho xã hội. Ngày 20 – 11 là ngày Nhà giáo Việt Nam, là ngày để các thế hệ học trò và xã hội tri ân công lao của thầy cô. - Thực hiện được một số việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn thầy cô như: giữ gìn vệ sinh trường lớp; chăm chỉ học tập; vâng lời thầy cô, lễ phép với thầy cô. - Có thái độ yêu mến, kính trọng, biết ơn thầy cô. - Nhận biết được những việc nên làm vào giờ chơi và thực hiện những việc làm đó GV đánh giá quá trình và kết quả học tập của HS về chủ đề “Thày cô của em” qua quan sát một số biểu hiện hành vi của HS - Nhậnxét tiết học. - Dặn dò HS những lưu ý và nội dung cần chuẩn bị cho các hoạt động tiếp theo. |
IV. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..
...........................................................................................................................................
Bản quyền thuộc Trường tiểu học số 3 Phú Đa
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://th-pda3.phuvang.thuathienhue.edu.vn/