In trang

giáo án lớp 5 tuần 26
Cập nhật lúc : 15:22 06/03/2015

TOÁN:                     NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ

I. Mục tiêu:  Biết

- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số.

- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:    + GV:    SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, bảng phụ..

III. Các hoạt động:

1.Bài cũ: 5' 2 hs lên làm BT2/134

  2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

2’

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13’

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn hs thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số:

Ví dụ: 1 giờ 10 phút ´ 3.

 GV nêu câu hỏi hướng dẫn

-                Giáo viên chốt lại.

-                Nhân từng cột.

-                Kết quả nhỏ hơn số qui định.

 

Ví dụ: 1 buổi sáng Hạnh học ở trường trung bình  3 giờ 15 phút. Mỗi tuần Hạnh học ở trường 5 ngày. Hỏi mỗi tuần Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian?

GV nêu câu hỏi hướng dẫn

Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.

-                Đặt tính.

Thực hiện nhân riêng từng cột.

Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.

 

   c.Luyện tập:

    Bài 1

 HD cách làm

  

* Bài 2:

-                Gv chốt bằng lưu ý học sinh nhìn kết quả

-                 lớn hơn hoặc bằng phải đổi.

 dCủng cố - dặn dò

-                Chuẩn bị: Chia số đo thời gian.

-                Nhận xét tiết học.

 

 

 

 

 

 

Học sinh lần lượt tính.

Nêu cách tính trên bảng.

Các nhóm khác nhận xét.

       1 giờ 10 phút

          x          3

         3 giờ 30phút

-                1 HS đọc đề toán

-                Học sinh nêu cách tính.

-                Đặt tính và tính.

3 giờ 15 phút

          x            5

         15 giờ 75 phút ( 75 phút = 1giờ 15 phút)

  Vậy 3 giờ 15 phút  x 5 = 16 giờ 15 phút    

      - HSlần lượt nêu cách nhân số đo thời gian.

 

- 3 HS lên bảng làm . Lớp làm vở

Sửa bài

 

1 HS đọc đề toán

1 HS lên bảng làm

Lớp làm vở

 

 

TUẦN 26:

                                                                        Thứ hai ngày 02 tháng 3  năm 2014

TẬP ĐỌC:                                     NGHĨA THẦY TRÒ

I. Mục tiêu:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáoChu.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó (TL các câu hỏi sgk).

- GDHS kính yêu thầy cô giáo.

II. Chuẩn bị:

    Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động:

1.Bài cũ:5' - 2 Học sinh đọc và TLCH bài “Cửa sông”

2.Bài mới: 30’

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2’

12’

 

 

 

 

 

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

 

 

 

4’

a.Giới thiệu bài:

 b.Luyện đọc:

-                Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.

-                Gọi 1 hs đọc các từ ngữ chú giải

-                trong bài.

-                 

-                 

-                Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài

     c.Tìm hiểu bài.

  Các môn sinh của cụ giáoChuđến nhà thầy để làm gì?

  Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáoChu?

 T/c cụ giáoChuđv người thầy đã dạy cụ tn?

  Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.

-                Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ  cụ giáoChu.

-                Gv chốt: Người thầy giáo và nghề

-                dạy học luôn được xã hội  tôn vinh.

 d. Đọc diễn cảm.

-                HD luyện đọc

-                GV cho HS các nhóm thi đua đọc

-                 diễn cảm.

e.Củng cố - dặn dò:

Bài văn nói lên điều gì?

Nx tiết học

 

 

     -1 hs khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.

     - Nhiều hs tiếp nối nhau luyện đọc theo từ đoạn.

-                - Lớp đọc thầm từ ngữ chú giải,

-                 1 học sinh đọc  cho các bạn nghe.

 

-                Hs cả lớp đọc thầm, suy nghĩ

 

-                phát biểu:

 

- Chi tiết “Từ sáng sớm … và cùng theo sau thầy”...

 

 

 

- Nhiều hs luyện đọc đoạn văn.

- HS thi đua đọc diễn cảm

Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của ND ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

CHÍNH TẢ:               LỊCH SỨ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG

I. Mục tiêu:

   - Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn

   - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bt2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.

   - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người tên địa lý nước ngoài. Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2.

+ HS: SGK, vở.

III. Các hoạt động:

1. Bài cũ: 5’: học sinh nêu quy tắc viết hoa.

2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA G

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2’

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11’

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

 

 

 

 

3’

 a.Giới thiệu bài:

 b.HD viết chính tả:

-                Giáo viên đọc toàn bài chính tả.

-                H: Bài chính tả nói điều gì?

-                 

-                HD  học sinh viết các tên riêng

-                 trong bài

-                 chính tả như: Chi-ca-gô, Mĩ,

-                Niu-Y-ooc,

-                 Ban-ti-mo, Pis bơ-nơ…

 

 c.Viết chính tả

-                Nhắc HS cách trình bày bài và tư

-                 thế ngồi viết.

-                GV đọc bài chính tả

-                GV đọc lại

 

 

Thu chấm 1 số bài

  c.Hướng dẫn làm bài tập.

-                GV nêu yêu

-                Y/c học sinh làm việc theo nhóm

-                Giáo viên nhận xét, chỉnh lại.

 

 d. Củng cố -dặn dò

-                 Nhận xét tiết học

 

 

       Học sinh lắng nghe.

       Giải thích lịch sử ra đời ngày Quốc tế Lao

 động 1-5 .

HS viết bảng con

 

-                 

-                 

-                 

-                 

-                 

-                 

-                 

-                Học sinh viết bài.

-                Học sinh soát lại bài.

-                Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau

-                 để soát ỗi còn lẫn lộn, chú ý cách

-                 viết tên người, tên địa lý

 

1 HS đọc yêu cầu bài tập

     HS thảo luận theo nhóm đôi

Đại diện các nhóm trình bày

Các nhóm khác nhận xét- sửa sai

 

 

ĐẠO ĐỨC                                      EM YÊU HÒA BÌNH (tiết 1)

  I.MỤC TIÊU:  *KT:-Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.

*KN:Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống  hằng ngày.

*TĐ:Yêu hòa bình ,tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường,địa phương tổ chức.

*HSKG: Biết được ý nghĩa của hòa bình.

*KNS:KN xác định giá trị.KN hợp tác.KN đảm nhận tr/nhiệm.KN tìm hiểu và xử lí thông tin.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh họa

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

T/g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 2’

8’

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

9’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hoạt động khởi động:     .

Hoạt động1:Tìm hiểu các thông tin

-Yêu cầu Hs đọc SGK

-Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm,thảo luận và trả lời câu hỏi sau:

+Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân ,đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?

+Những hậu quả mà chiến tranh để lại là gì?

+Để thế giớii không còn chiến tranh,để mọi người sống trong hòa bình,ấm no ,hạnh phúc,chúng ta cần

làm gì?

-Y/C hs báo cáo kết quả

Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ  (BT 1)

-GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 và yêu cầu Hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu:màu xanh là tán thành ,màu đỏ là không tán thành. Và giải thích vì sao

 

 

 

-GV:Trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm bảo vệ hòa bình.

Hoạt động 2:Hành động nào đúng

(BT

-Yêu cầu Hs hát bài : “Cánh chim hòa bình”

 

-Lắng nghe

 

 

 

-Hs đọc

 

-Hs báo cáo kết quả .

-các nhóm khác nhận xét ,bổ sung

 

 

-lắng nghe

 

 

 

-hs thực  hiện

a)Đúng.Vì cuộc sống  người dân nghèo khổ,đói kém ,trẻ em thất học nhiều…

b)Sai,vì trẻ em các nước bình đẳng,không phân biệt chủng tộc,giàu nghèo đều dược sống hòa bình.

c)Sai.Vì Nhân dân các nước có trách nhiệm bảo vệ hòa bình nước mình và tham gia bảo vệ hòa bình thế giới.

d)Đúng.

-Lắng nghe

 

 

-Lắng nghe

-Hs thực hiện

+Các hành động thể hiện lòng yêu hòa bình là:b,c,

-Lắng nghe

                                               

 

TOÁN:                     CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ

I. Mục tiêu: Biết

 - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

- Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng nhóm                       + HS: Bảng phụ

III. Các hoạt động:

1 Bài cũ: 5' Học sinh lượt sửa bài 1.

-                Giáo viên nhận xét – cho điểm.

2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 2’

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 a.Giới thiệu bài:

 b.Thực hiện phép chia số đo tg với một số:

Ví dụ 1:

-                Yc hs nêu phép tính tương ứng.

Giáo viên chốt lại.

-                Chia từng cột thời gian.

 

 

 

 

Ví dụ 2: Chọn cách làm tiêu biểu của 2 nhóm nêutrên.

-                Yêu cầu cả lớp nhận xét.

-                Giáo viên chốt.

       c.Thực hành

   Bài 1:

-                Giáo viên chốt bài.

-                18,6phút      6

     0 6             3,1 phút

         0             

* Bài 2:

-                HD và nêu cách làm

-                   

 

 

 

 

dCủng cố - dặn dò:

-                 Nhận xét tiết học

-                 

 

 

-                Học sinh đọc đề.

-                Nêu cách tính của đại diện

-                từng nhóm.

-                42 phút 39 giây   3

    12                     14 phút 1 giây

     0         30 giây

                00

-                Các nhóm khác nhận xét.

-                Chia từng cột.

-                Học sinh đọc đề.

-                Giải phép tính tương ứng

-                7 giờ 40  phút     4

          

               

- Học sinh nhận xét và giải thích bài làm đúng.

      - Lần lượt học sinh nêu lại.

* Hoạt động cá nhân.

             Bài giải

    T/g người thợ làm 3 dụng cụ là:

12 giờ-7giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút

   T/g trung bình để người thợ làm được 1 dụng cụ là:

  4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút

                    Đáp số : 1 giờ 30 phút

                                                                                      Thứ ba ngày 03 tháng 3 năm 2015

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:        MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

I. Mục tiêu:

   - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống của dân tộc.

   -Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Trưyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt) ; làm được các bt 2,3.

  .- Giáo dục tự hào về truyền thống của dân tộc.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ ViệtNam.

+ HS: Phiếu học tập, bảng phụ.

III. Các hoạt động:

 1.Bài cũ: 5'Học sinh đọc ghi nhớ Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ

2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2’

24’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

      Bài 2

-                Gv phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các

 nhóm làm

 

 

 

 

-Giáo viên nhận xét.

Bài 3

-                Gv nhắc nhở hs tìm đúng các từ

-                ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền

-                 thống lịch sử dân tộc.

-                 

-                Gv nx, chốt lời giải đúng các từ ngữ

-                chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống

-                 dân tộc, các vua Hùng, cậu bé làng

-                 Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

-                Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên

-                để lại,di vật.

cCủng cố - dặn dò:

-                Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề

 truyền thống.

-                Giáo viên nhận xét + tuyên dương.

-    Nhận xét tiết học

 

 

 

-                1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,

-                Cả lớp đọc thầm

-                Học sinh làm việc theo nhóm.

-                Đại diện mỗi nhóm dán kq bài

-                 làm lên bảng – đọc kết quả,

 

-                 

-                1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.

-                Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cá nhân dùng bút

 chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi

 nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

-                Học sinh phát biểu ý kiến.

- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.

 

 

 

 

 

2 dãy thi đua.

KỂ CHUYỆN:                    KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc ViệtNam, hiểu nội dung câu chuyện.

- Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc.

II. Chuẩn bị:

 GV : Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.

Hs : Chuẩn bị câu chuyện

III. Các hoạt động:

1. Bài cũ: Vì muôn dân: Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.

2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

2’

7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4’

 a.Giới thiệu bài:

 b.Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

HD hiểu yêu cầu của đề bài

-Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề tài?

     -Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài

     -Lập dàn ý câu chuyện.

     -Giới thiệu tên các chuyện.

     -Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết

thúc.

     -Kể tự nhiên, sinh động.

    c.Thực hành, kể chuyện

     - Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong

 nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

-Giáo viên nhận xét, kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

dCủng cố - dặn dò:

 Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe

-                Giáo viên nhận xét + tuyên dương.

-    Nhận xét tiết học

 

 

 

 

 

1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và gợi ý cả  lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện đúng đề tài, đúng  yêu cầu “đã nghe, đọc”.

     -Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu chuyện

-Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể chuyện theo trình tự đã học.

    

- Hs các nhóm kể chuyện và cùng trao

 đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

-                - Đại diện các nhóm thi kể chuyện.

-                - Hs cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các    

-                 bạn lên kể chuyện.

-                - Hs cả lớp cùng trao đổi tranh luận.

   - Học tập được gì ở bạn.

   - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

TOÁN:                                                LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Nhân, chia số đo thời gian.

- Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.

- Giáo dục tính chính xác, khoa học.

II. Chuẩn bị:                     

                  + GV:Bảng phụ, phiếu học tập         + HS:  Bảng con

III. Các hoạt động:

-                1. Bài cũ:5'Học sinh lần lượt sửa bài 1/ 136

2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2’

26’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 a.Giới thiệu bài:

 b.Luyện tập:

+Củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

Bài 1: (c,d) Tính.

-                Học sinh nêu cách nhân?

 

Bài 2:  (a,b)

-                Nêu cách tính giá trị biểu thức?

-                 

Bài 3

-                Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán.

-                Gv yêu cầu học sinh nêu cách làm.

 

-                 

Bài 4

-                Giáo viên yêu cầu

 

 

® Giáo viên nhận xét bài làm.

 

 

 

 

 

 

 

cCủng cố - dặn dò:

         Nhận xét tiết học

 

-                 

 

 

HS thi đua nêu liên tiếp trong 2’(xen kẽ 2 dãy).

 Học sinh đọc đề.

HS làm bảng con

 

Học sinh đọc đề.

     Học sinh làm bài vào vở.

     Thi đua sửa bài bảng lớp.

   Bài 3:

-                1 học sinh tóm tắt.

-                Học sinh nêu cách giải bài.

-                Học sinh làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ.

-                                 Bài giải

Cả hai lần người đó làm được số sản phẩm là:

            7 + 8 = 15 ( sản phẩm )

Thời gian làm 15 sản phẩm là:

       1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)

                  Đáp số : 17 giờ

-                Học sinh nhận xét bài làm ® sửa bài.

 

 1 HS đọc yêu cầu

-                1 HS làm ở bảng phụ . Lớp làm phiếu

-                   

 

                                                                                       Thứ tư ngày 04 tháng 3 năm 2015

TẬP ĐỌC:                     HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN

I. Mục tiêu:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .Biết đọc diễn cảm bài văn với nội dung miêu tả.

- Nội dung, ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc.(TL các câu hỏi ở SGK).

- GDHS niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian

III. Các hoạt động:

1 Bài cũ:   5'     Nghĩa thầy trò.

-                Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi..

2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2’

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6’

 

2’

 a.Giới thiệu bài:

 b.Luyện đọc:

-                Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.

-                 

-                 

-                 

-                 

-                 

-                Giáo viên đọc diễn cảm bài văn

-                 c.Tìm hiểu bài.

-                GV gọi 1 HS đọc đ1 và nêu câu hỏi.

  Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

-                Giáo viên bổ sung

     Hội thi được tổ chức như thế nào?

     Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?

   Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc?

 dĐọc diễn cảm.

-                GV hd HS đọc diễn cảm bài văn.

e .Củng cố - dặn dò:

         Nhận xét tiết học

 

 

 

-                1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

 hs tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn.

-                Hs  đọc  từ ngữ còn phát âmsai:

-                bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải

1 HS đọc chú giải

Luyện đọc nhóm

     1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.

-                 

-                 

-                 HS đọc đ1, cả lớp đọc thầm và TLCH

- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.

 

Dự kiến: Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.

 

- HS nêu ý chính

Nhiều học sinh đọc.

TẬP LÀM VĂN:                          TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

I. Mục tiêu:

- Dựa theo truyện “Thái sư Trần Thủ Độ” và gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.

- Giáo dục tính trung thực, chí công vô tư  cho học sinh..

*KNS: Thể hiện sự tự tin,(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). Kỹ năng hợp tác.

II. Chuẩn bị:

 -  Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kịch.

+ HS:  - Xem lại nội dung câu chuyện SGK.

 - PP:Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS. Trao đổi trong nhóm. Đóng vai

III. Các hoạt động:

1Bài cũ:  5'

-Một số HS đọc màn kịch Xin Thái sư tha cho

-Bốn HS phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch

2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 2’

25’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 a.Giới thiệu bài:

 b.HD luyện tập:

  Bài 1:Y/c hs trình bày nội dung câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ.

 Bài 2: Y/C HS dựa theo 6 gợi ý SGK để viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch

-                                Khi viết chú ý thể hiện tính cách

-                                hai nv:thái sư, phu nhân và người

-                                quân hiệu.

 

-                                Giáo viên nhận xét.

Bài 3

Y/c hs chọn hình thức đọc phân vai hoặc đóng vai diễn thử màn kịch.

 

 

 

 

 

 

c.Củng cố - dặn dò:

-                Hoàn chỉnh lại nội dung bài viết

-                vào vở.

-                Nhận xét tiết học.

 

-                 

 

 

 

 

 

1 HS đọc yêu cầu

Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ

 

-3 HS  nối tiếp nhau đọc nội dung BT2

-Cả lớp đọc thầm toàn bộ nội dung BT2

1Học sinh đọc gợi ý.

Thảo luận nhóm, viết vào bảng nhóm.

-Đại diện nhóm đọc lời đối thoại

 

-1HS đọc yêu cầu

Từng nhóm tiếp nối nhau thi đọc hoặc diễn thử màn kịch.

-Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc hoặc diễn sinh động, tự nhiên, hấp dẫn

  

 

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

                                                                SINH HOẠT LỚP

I.Mục tiêu :         

         - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần

         - Nắm phương hướng cho tuần sau

         - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt

         - Rèn kỹ năng nói nhận xét

         - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp

II: Chuẩn bị:

       Phương hướng tuần 27

 III. Các HĐ dạy và học :

 

T/g

                  HĐ GIÁO VIÊN

                 HĐ HỌC SINH

 

5’

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 1Ổn định :

2:Nhận xét :Hoạt động tuần qua

 

 

 

 

 

 

 

 - GV nhận xét chung tuyên dương những bạn học có tiến bộ trong tuần qua  và nhắc nhở một số bạn cần cố gắng

 

 3 Kế hoạch tuần tới

 - Học chuyên cần

 - Truy bài đầu giờ

 - Giúp các bạn còn chậm

 - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp

-Tập văn nghệ

-Xây dựng  nề nếp lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp trưởng nhận xét

- Báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua

- Các tổ trưởng báo cáo

- Các tổ khác bổ sung

- Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến  bộ

 

 

 

 

 

- Lắng nghe ý kiến bổ sung

 

TOÁN:                                    LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu

  - Biết cộng, trừ,  nhân, chia số đo thời gian.

  - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.

  - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi tính.

II. Chuẩn bị:            

             + GV:Bảng phụ          + HS:  Bảng con

III. Các hoạt động:

1 Bài cũ: 5'

 Làm BT 1/137

2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 2’

 25’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

a.Giới thiệu bài:

 b.Luyện tập:

    Bài 1 - 2 : Ôn + , –,  ´ , số đo thời gian

        Yêu cầu hs nêu cách thực hiện và lưu ý

-                                 kết quả.

 

 

    Bài 3: Giải toán + , –,  ´ , số đo thời gian

Giáo viên chốt:

 

 

 

-                                Muốn tìm thời gian đi khi biết

-                                thời điểm khởi hành và thời điểm đến?      

-                                  Bài 4:  (dòng 1,2)

-                                Tìm t đi = Giờ đến

    Dòng 3,4 HSKG

 

 

 

 

 

 

 

Thu chấm – nhận xét

c.Củng cố - dặn dò:

Gv chốt cách tính số đo tg = biểu thức.

      Nhận xét tiết học

 

 

 

 

   Học sinh nhắc lại cách thực hiện.

-                Học sinh thực hiện đặt tính 1 và 2a.

-                Lần lượt lên bảng sửa bài.

-                Cả lớp nhận xét.

   Hướng dẫn đọc đề.

-                Nêu tóm tắt:

+ 10 giờ 20’ là thời điểm khởi hành

+ 10 giờ 40’ là thời điểm đến

+ 15 phút là thời gian nghỉ

         HS trả lời

-                 

-                1 học sinh lên bảng sửa bài.

-                Học sinh đọc đề

-                Tóm tắt và giải

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

     8giờ10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút

      Thời gian đi từ Hà nội đến Lào Cai là:

        ( 24 giờ - 22 giờ ) + 6 giờ = 8 giờ

 Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:

 17giờ25phút–14 giờ20 phút =3 giờ 5 phút

 T/g đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:

11giờ30 phút–5giờ 45 phút = 5giờ 45 phút

 

  

 

                                                                                                    

                                                                                Thứ năm ngày 05 tháng 3 năm 2015

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU

I. Mục tiêu:

- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong bt1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu của bt2 ; bước đầu viết đoạn văn theo yêu cầu của bt3.

- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng phụ , giấy rô ki

III. Các hoạt động:

1.Bài cũ:5' MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp.

-                1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3

2.Bài mới: 30’

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2’

25’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 a.Giới thiệu bài:

 b.HD luyện tập:

Bài 1

-                Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài.

Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 4 học sinh làm bài.

Giáo viên chốt lại lời giải đúng.

  

 

 

Bài 2

-                Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.

Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2

 

 

 

Bài 3

 GV nêu yêu cầu

 

 

 

 

 Thu chấm 1 số bài.

 

 c.Củng cố - dặn dò:

-                Y/c HS về nhà làm bài vào vở BT2

-                Nhận xét tiết học.

-                 

-                 

 

- Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá

 nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.

- 4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài

 lên bảng lớp và trình bày kết quả

-                Cả lớp nhận xét, bổ sung.

 

-1 hs đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Các em tìm từ thay thế những từ ngữ đã lặp lại trong đoạn văn.

- Những hs làm bài trên giấy trình bày

 

1 HS đọc yêu cầu

Vài HS giới thiệu nhân vật mình chọn để viết

HS viết vào vở.

Vài HS đọc đoạn văn vừa viết.

Lớp và GV nhận xét

                                                                                                                                                                                                                                                 Thứ sáu ngày 06 tháng 3 năm 2015

TẬP LÀM VĂN:                              TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT

I. Mục tiêu:

- Biết rút kinh nghiệm và sữa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.

- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật.

Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý … phiếu học tập của học sinh để thống kê các lỗi trong bài làm của mình.

III. Các hoạt động:

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 3’

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 a.Giới thiệu bài:

 b.Nhận xét:

+ Giáo viên nhận xét chung.

Những ưu điểm chính:

Những thiếu sót hạn chế.

 Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể.

+ Hướng dẫn học sinh sửa bài

  Đọc lời nhận xét.

  Đọc chỗ đã cho lỗi trong bài.

  Viết phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi.

  Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại.

-                Gv hướng dẫn sửa lỗi chung.

-                Gv chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ.

+ Hướng dẫn hs học tập những đoạn văn, bài văn hay.

  Giáo viên đọc cho học sinh nghe những

 đoạn văn, bài văn hay.

 +Hướng dẫn viết lại đoạn văn hay.

-                 

-                 

-                Gv nhận xét, chấm điểm bài làm của

 một số học sinh.

 

 

c.Củng cố - dặn dò:

      Nhận xét tiết học.

 

 

 

 

Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

-Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên.

-Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.

-Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng.

-Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình

 

 

 

 

-Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ).

-Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.

 

 TOÁN:                                       VẬN TỐC

I. Mục tiêu:

 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc.

- Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều.

- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. Chuẩn bị:.

III. Các hoạt động:

1 Bài cũ:5' Luyện tập chung

+ Lần lượt sửa bài 1, 2/ 138.

-                Cả lớp nhận xét.

-                2.Bài mới: 30’

 

T/g

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 2’

12’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

 a.Giới thiệu bài:

 b.Giới thiệu khái quát về vận tốc:

-                                Bài toán1:

-                                GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.

 

      Vận tốc của ô tô là:

           170 : 4 = 42,5 (km/giờ)

 

 Công thức : v =  s : t

Bài toán 2:

-                                GV nêu bài toán

-                                Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề qua

-                                 một số gợi ý…

-                                Vận tốc là gì? Đơn vị tính.

Muốn tìm vận tốc ta làm như thế nào?

     c. Thực hành

   Bài 1:

-                                Giáo viên gợi ý.

-                                Đề bài hỏi gì?

-                                Muốn tìm vận tốc ta làm sao?

     

Bài 2: Tương tự

 

* Bài 3:

-                                Giáo viên gợi ý

 

 

c.Củng cố - dặn dò:

      Nhận xét tiết học.

 

 

 

1 học sinh đọc đề.

Học sinh vẽ sơ đồ

      Đại diện nhóm trình bày.

1 giờ chạy 442,5 km ta gọi là vận tốc ôtô.

 - Đơn vị tính km/ giờ.     m/ phút.

HS nêu cách tính vận tốc

Nhắc lại cách tính vận tốc và công thức.

 

 Học sinh suy nghĩ giải bài toán

 

 1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp

      Vận tốc chạy của người đó là:

              60 : 10 = 6 (m/giây)

 

HS đọc yêu cầu

1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở

             Bài giải

 Vận tốc của xe máy là:

      15 : 3 = 35 (km/giờ)

                  Đáp số: 35 km/giờ

 

*1 hs lên bảng sửa bài.

-                  Đổi : 1 phút 20 giây = 80 giây

-                       Vận tốc chạy của người đó là:

-                              400 : 80 = 5 (m/giây)         

KHOA HỌC:      CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:

- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hay hoa thật.

-Trồng và bảo vệ cây xanh.

II. Đồ dùng dạy học:

  -Hình trang 104, 105 SGK phóng to

  -Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.

III.Hoạt động dạy học:

T/g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2’

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7’

 

 

 

 

 

 

3’

a. Gi ới thiệu bài:

b.HĐ1: Q/s, pb được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái.

Quan sát hình 1,2,3,4,5 trả lời các câu hỏi sau:

-Hãy chỉ và nói tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng.

-Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa sen.

-Trong hai hoa mướp dưới đây, hoa nào là hoa đực, hoa nào là hoa cái?

c.HĐ2: Thực hành với vật thật

Sưu tầm một số hoa hoặc liệt kê một số tên hoa để hoàn thành bảng sau:

Hoa có cả nhị và nhuỵ

Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ (hoa cái)

Hoa phượng

Hoa mướp

 

 

 

 

 

 

d.HĐ3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính

-GV đưa sơ đồ hình 6 trang 105 SGK phóng to.

-Chỉ và nói tên từng bộ phận của nhị và nhuỵ.

 

e.Củng cố dặn dò :

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của TV có hoa

 

 

 

 

-HĐ theo cặp

-Trình bày kết quả

-Góp ý bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động nhóm 4

-Thảo luận, ghi vào bảng

-Trình bày trước lớp

-Các nhóm khác bổ sung

 

 

 

 

 

Làm việc cá nhân

-Quan sát sơ đồ

-Ghi chú ứng với các bộ phận nhị và nhuỵ trên sơ đồ

-Từng em lên chỉ và nói tên từng bộ phận

 

KHOA HỌC:                         SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I.Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:

- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.

-Có ý thức bảo vệ cây trồng.

II. Đồ dùng dạy học

-Thông tin và hình trang 106, 107 SGK.

-K/khích hs sưu tầm hoa thật,tranh ảnh n2 hoa thụ phấn nhờ côn trùng ,nhờ gió.

-Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính  và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích .

III.Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: 5’  -Cơ quan sinh sản của những loài TV có hoa là gì?

-Nhị là gì? Nhuỵ là gì?

2.Bài mới : 30’

T/g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2’

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

  1. a.     Giới thiệu bài:
  2. b.     HĐ 1  : Thực hành làm bài tập

Đọc các thông tin trên và lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi :

-Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?

-Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?

-Hợp tử phát triển thành gì?-Noãn phát triển thành gì?-Bầu nhuy phát triển thành gì?

c.HĐ2 : Trò chơi ghép chữ vào hình

Phát thẻ có ghi chữ: Hạt phấn ; Vòi nhuỵ ; Noãn Ống phấn ; Đầu nhuỵ ; Bao phấn ; Bầu nhuỵ

Ghép vào hình: Sơ đồ nhị và nhuỵ.

d.HĐ3:TL:“Hoa thụ phấn nhờ đâu?”

-Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió và một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

-Bạn có nx gì về màu sắc, hương thơm của hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

-Điền vào bảng sau:

 

Hoa tp nhờ côn trùng

Hoa tp nhờ gió

Đặc điểm

 

 

Tên cây

 

 

e.Củng cố-dặn dò:

 

 

 

 

Làm việc theo cặp.

-Đọc từ trang 106 SGK.

-Đại diện hs trình bày

-Nhận xét bổ sung

-Chữa bài tập

Đáp án: 1a, 2b, 3c, 4a, 5b.

 

 

 

 

HĐ nhóm

-Thảo luận, ghép vào sơ đồ

-Trình bày trước lớp

-Góp ý bổ sung

 

HĐ nhóm

-Thảo luận trả lời câu hỏi

-Thảo luận điền vào bảng

- Trình bày trước lớp

-Góp ý bổ sung

 

 

 

 

 

 

LỊCH SỬ: Bài 26: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”

I.Mục tiêu: Giúp hs biết:

- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.

-Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”

-Giáo dục lòng tự hào dân tộc

II.Đồ dùng dạy  học:

 -Ảnh tư liệu. Bản đồ thành phố Hà Nội

III.Hoạt động dạy học

1. Bài cũ: 5’

-Hãy thuật lại cuộc Tổng tiến công vào đại Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân (1968)?

-Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) có t/động tn đv nước Mĩ?

2.Bài mới:30’

T/g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 2’

8’

 

 

 

 

 

 

 

12’

 

 

 

6’

 

 

 

 

2’

a.Giới thiệu bài:

b.HĐ1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội

-Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền SG sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)?

-Nêu n điều em biết về máy bay B52?

-Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52 bắn phá Hà Nội?

c.HĐ2: HN 12 ngày đêm quyết chiến

-Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?

-Kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội?

-Nêu kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội?

d.HĐ3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại

-Vsao nói:Chiến thắng12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của ND mB là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”

-Nêuýn củachiến thắng “ĐBP trên không”

e.Củng cố, dặn dò :

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau: Lễ kí hiệp định Pari

Bổ sung:…………………………………

 

 

-Làm việc cá nhân

Quan sát hình trong SGK

 nói về máy bay B52

Trình bày ý kiến riêng của mình.

 

 

-Làm việc theo nhóm. Đọc SGK. Thảo luận các câu hỏi để ghi câu trả lời. Đại diện nhóm lên báo cáo. Mỗi nhóm mỗi câu

 

 

 

 

 

 

Làm việc theo cặp. Đọc SGK trao đổi ý kiến , trả lời câu hỏi, để tìm ra ý nghĩa. Nêu ý kiến trước lớp. Góp ý bổ sung

 

 

 

ĐỊA LÝ:   Bài 26:                     CHÂU PHI (TT)(Bài tự chọn)

I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs:

- Nêu được một số đđ về dân cư và hđsx của người dân cPhi.Nêu được 1 số đđ nổi bật của Ai Cập. Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.

-Giáo dục HS biết thưởng thức nét đẹp của các kiến trúc cổ.

-GDBVMT:Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao d/trí. Khai thác, TNTN hợp lí. Xử lí chất thải CN.

-GDTKNL:HS biết khai thác khoáng sản ở châu Phi trong đó có dầu khí.

 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ht theo nhóm

-Bản đồ Kinh tế cPhi-Một số tranh ảnh về dân cư, hđsx của người dân cPhi

III.Hoạt động dạy học:

1.Bài cũ: 5’

2. Bài mới: 30’

T/g

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 2’

8’

 

 

 

 

 

 

8’

 

 

 

 

 

 

 

9’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

a. Giới thiệu bài:

b.HĐ1: Dân cư châu Phi

-Nêu số dân châu Phi?-Ss số dân cPhi với các châu lục khác?-H3 gợi cho em suy nghĩ gì về đk sống ở cPhi?Người dân cPhi sinh sống chủ yếu ở n2 vùng nào? Dsố đông ảnh hưởng đến mt ntn?

* Cần giảm tỷ lệ sinh, nâng cao dân trí

c.HĐ2: Kinh tế châu Phi

-K/tế cPhi có đđ gì # so với các châu lục?Tập trung vào ngành nghề nào?

* Khai thác use TNTN  hợp lý để bv mt

-Đ/sngười dân cPhi còn có n2 k2gì?Vs?

-Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kt phát triển hơn cả ở cPhi?

d.HĐ3: Ai Cập

-Điền vào ô trống sau:

Ai Cập

Các yếu tố

Đặc điểm

Vị trí địa lí

 

Sông ngòi

 

Đất đai

 

Khí hậu

 

Kinh tế

 

V/hoá, kiến trúc

 

e.Củng cố, dặn dò :

-Nhận xét tiết học

 

 

-Làm việc cá nhân

Đọc bảng số liệu về dt và dân số trang 103 SGK

Trả lời

Góp ý bổ sung

 

 

 

 

Làm việc nhóm đôi

Thảo luận câu hỏi

Trình bày trước lớp

Góp ý bổ sung

 

 

 

 

-HĐ nhóm 4

Đọc SGK, quan sát lược đồ

Thảo luận ghi vào phiếu ht

Trình bày trước lớp

Góp ý bổ sung