Phó Hiệu trưởng
Kế hoạch năm 2018-2019
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC: 2018 -2019
PHÒNG GD & ĐT PHÚ VANG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ ĐA 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Phú Đa , ngày . tháng ....... năm 2018 |
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2018 – 2019
- Căn cứ công văn số 2052/ SGDĐT ngày 30 /8/2018 về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2018-2019 của Sở GD&ĐT;
- Căn cứ công văn số 568 /PGDĐT-GDTH v/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2018-2019 của Phòng GD&ĐT Phú Vang;
- Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Phú Đa 3;
- Căn cứ vào đặc điểm và tình hình thực tế của trường. Bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học : 2018 - 2019 gồm những mặt công tác cụ thể như sau:
I/ Đặc điểm tình hình:
1.Bối cảnh năm học:
Tiếp tục triển khai mạnh mẽ đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục đào tạo nói chung, giáo dục tiểu học nói riêng theo yêu cầu của Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo.
Tiếp tục tăng cường xây dựng nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong các trường tiểu học; thực hiện thiết thực, hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế địa phương; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng cho học sinh.
Tích cực đổi mới hơn nữa công tác quản lý, phương pháp dạy học, hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá; thực hiện tốt quy chế dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo và đề cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức của cán bộ quản lí, giáo viên. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học.
Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; tăng cường giáo dục kĩ năng sống, kỹ năng tự bảo vệ bản thân cho các em.Định hướng đến năm 2025, bảo đảm các điều kiện và triển khai Đề án dạy học ngoại ngữ, duy trì củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mức độ 3 trong năm 2018, đẩy mạnh xd trường chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày kết hợp với tổ chức bán trú cho học sinh.
2.Thuận lợi (Điểm mạnh/thời cơ)
- Thường xuyên được sự chỉ đạo sát sao của PGD&ĐT về công tác chuyên môn;
- Được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền đoàn thể địa phương, của Hiệu trưởng nhà trường cùng Ban đại diện Hội CMHS;
- Các tổ khối chuyên môn có sự phối hợp chặt chẽ, đoàn kết tốt;
- Đội ngũ giáo viên tiểu học có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt từ chuẩn trở lên; có tinh thần tự giác học tập nâng cao về trình độ chuyên môn;
- Sách giáo khoa, sách tham khảo và các trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học được trang bị tương đối đầy đủ;
- Trường lớp hàng năm được sửa chữa, bổ sung nên ngày một khang trang.
- Có đủ phòng học cho học sinh học 2 buổi/ ngày : 10 / 10 lớp .
- Có thư viện đạt chuẩn Quốc gia và phòng tin học.
- Đa số học sinh có ý thức cao trong học tập, chăm ngoan, lễ phép;
- Có đội ngũ 11 giáo viên 1/1 và 5 giáo viên bộ môn đặc thù đạt chuẩn và trên chuẩn.
-Bình quân có 23,9 HS/1 lớp
3.Khó khăn (Điểm yếu/thách thức)
- Một bộ phận giáo viên còn hạn chế trong thực hiện đổi mới PPDH; tinh thần tự học, tự bồi dưỡng chưa cao;ý thức trách nhiệm chung còn hạn chế.
- Khả năng, trình độ tin học của một số giáo viên còn hạn chế nhất là giáo viên lớn tuổi
- Một bộ phận CMHS do điều kiện kinh tế khó khăn nên thiếu quan tâm đầu tư cho việc học tập của học sinh, CMHS chưa hợp tác với GVCN trong công tác nhận xét, đánh giá học sinh;
- Năng lực học tập của học sinh chưa đồng đều.
- Các hoạt động giáo dục ngoài giờ chưa tổ chức thường xuyên và chưa đạt hiệu quả cao.
- Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học kinh phí phục vụ cho việc đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện so với yêu cầu của ngành đặt ra và điều kiện nhà trường vẫn còn khó khăn. Cụ thể: Thiết bị dạy học còn hạn chế, ĐDDH của các lớp qua nhiều năm sử dụng nên vẫn còn thiếu.và cũ nát, máy tính còn ít chưa đảm bảo cho 2 học sinh/ 1 máy.
II. Các mục tiêu của năm học:
- Nâng cao phẩm chất, đạo đức, lối sống.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành.
- Nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Đẩy mạnh và chú trọng hơn nữa hoạt động của các câu lạc bộ HS năng khiếu.
- Thực hiện đúng quy chế chuyên môn nghiệp vụ, giờ giấc lao động.
- Hoàn thành tốt công tác chủ nhiệm.
- Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành.
- Kiểm tra, đánh giá, thúc đẩy hoạt động dạy học theo chỉ đạo của nhà trường.
- Tiếp tục xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực.
- Cùng với nhà trường duy trì thư viện đạt chuẩn
- Tham gia mọi hoạt động do trường và ngành phát động
III/ Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện:
1/Nhiệm vụ 1: Công tác giáo dục đạo đức:
- Chỉ tiêu: 100% học sinh có đạo đức tốt.
- Giải pháp :
+ Nêu gương người tốt, việc tốt để học sinh học tập.
+ Giáo dục học sinh chăm ngoan học tập, lễ phép với mọi người.
+ Giáo dục học sinh nói lời hay, làm việc tốt.
+ Giúp học sinh biết tôn trọng bạn bè, thương yêu chăm sóc các em nhỏ.
+ Giáo viên luôn là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
+ Luôn giáo dục, nhắc nhở học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
2/Nhiệm vụ 2: Công tác duy trì số lượng:
- Chỉ tiêu: Duy trì 100% số lượng học sinh.
- Giải pháp :
+ Thực hiện việc điểm danh học sinh hằng ngày, nhắc nhở, động viên học sinh đi học chuyên cần
+ Phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường để quản lý số lượng học sinh đi học hàng ngày ( Nhất là giáo viên bộ môn cần quan tâm chú ý trong tiết dạy của mình để theo dõi số lượng).
+ Thường xuyên quan tâm, giúp đỡ, thăm hỏi, động viên học sinh có hoàn cảnh khó khăn đi học đều.
+ Tìm hiểu lý do học sinh vắng trong từng tiết học, liên hệ với phụ huynh bằng điện thoại hoặc trực tiếp về nhà phụ huynh học sinh để khuyến khích học sinh đi học.
+ Vận động kịp thời những học sinh có dấu hiệu bỏ học giữa chừng để duy trì sĩ số đến cuối năm học.
+ Xây dựng môi trường học tập thân thiện. Tạo không khí học tập tốt để “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
2. Nhiệm vụ 3: Kết quả giáo dục đối với học sinh (Đánh giá theo TT 22)
* Chỉ tiêu:
|
TSHS |
ND đánh giá |
HTT/T |
% |
HT/Đ |
% |
CHT/CCG |
% |
Ghi chú |
CKI |
239 |
Các môn học và HĐGD |
73 |
30,6 |
165 |
69 |
1 |
0,4 |
|
Năng lực |
127 |
53,1 |
112 |
46,9 |
|
|
|
||
Phẩm chất |
133 |
55,6 |
105 |
43,9 |
|
|
|
||
Đánh giá chung |
73 |
30,6 |
165 |
69 |
1 |
0,4 |
|
||
Cuối năm |
239 |
Các môn học và HĐGD |
82 |
34,3 |
156 |
65,3 |
1 |
0,4 |
|
Năng lực |
135 |
56,5 |
104 |
43,5 |
|
|
|
||
Phẩm chất |
141 |
59 |
98 |
41 |
|
|
|
||
Đánhgiá chung |
82 |
34,3 |
156 |
69 |
1 |
0,4 |
|
- Giải pháp :
+ Củng cố đội ngũ tổ khối trưởng, coi đó là lực lượng đi đầu trong các phong trào của nhà trường. Chỉ đạo tổ xây dựng kế hoạch nội dung, hinhg thức hoạt động của từng khối, lớp. Thực hiện phân công dạy học theo lớp, bàn giao chất lượng từ lớp dưới lên lớp trên ( GV không theo lớp), giao chỉ tiêu chất lượng cho từng khối, từng lớp ngay từ đầu năm học, quản lí chặt chẽ chất lượng học sinh qua các đợt kiểm tra định kì,… Quan tâm tới việc phân loại đối tượng học sinh. Kết hợp với cha mẹ học sinh tìm biện pháp giúp đỡ những học sinh chưa hoàn thành trong các đợt kiểm tra, học sinh khuyết tật và học sinh khó khăn,…nhằm khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, quan tâm đến chất lượng dạy và học môn Mĩ thuật, Âm nhạc, Thủ công, Kĩ thuật, Thể dục và các hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm giáo dục đạo đức, nhân cách, lối sống cho học sinh.Nội dung giáo dục địa phương được lồng ghép vào các môn học.
+ Thường xuyên kiểm tra sách vở trước và sau mỗi tiết học, nhận xét theo thông tư 22.
+ Thường xuyên kiểm tra bài cũ, có biện pháp kịp thời đối với học sinh lười học, nghỉ học không có lí do.
+ Rèn luyện cho học sinh có thói quen chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp để xây dựng tiết học, buổi học sôi nổi.
+ Đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động cho học sinh.
+ Bồi dưỡng thêm kiến thức cho học sinh hoàn thành tốt và luôn quan tâm phụ đạo học sinh chưa hoàn thành.
* Khen thưởng cuối năm:
- HTXS: 75 Tỉ lệ: 31,4 %
- HTT: 89 Tỉ lệ: 37,2 %
*Hoàn thành chương trình lớp/bậc học: 238/239 Tỉ lệ: 99,6 %
* Lên lớp sau khi kiểm tra lại: 1 . Tỉ lệ: 0,4 %
* Lớp xuất sắc: 05 * Lớp tiên tiến: 05
* Đối với giáo viên bộ môn:
STT |
MÔN |
TSHS |
HỌC KÌ I |
CUỐI NĂM |
GHI CHÚ |
||||||||||
HHT |
% |
HT |
% |
CHT |
% |
HTT |
% |
HT |
% |
CHT |
% |
||||
1 |
TNXH |
147 |
75 |
51 |
72 |
49 |
0 |
0 |
105 |
71,4 |
42 |
28,6 |
0 |
0 |
|
2 |
Đạo đức |
239 |
111 |
46,4 |
128 |
53,6 |
0 |
0 |
120 |
50,2 |
119 |
49,8 |
0 |
0 |
|
3 |
Thể dục |
239 |
120 |
50,2 |
119 |
49,8 |
0 |
0 |
120 |
50,2 |
119 |
49,8 |
0 |
0 |
|
4 |
Â.nhạc |
239 |
83 |
34,2 |
156 |
65,8 |
0 |
0 |
83 |
34,4 |
156 |
65,8 |
0 |
0 |
|
5 |
Mĩ thuật |
239 |
54 |
22,6 |
185 |
77,4 |
0 |
0 |
64 |
26,77 |
107 |
72,78 |
0 |
0 |
|
6 |
Th.công |
147 |
35 |
23,8 |
112 |
76,2 |
0 |
0 |
40 |
27,2 |
107 |
72,8 |
0 |
0 |
|
7 |
K. thuật |
92 |
50 |
54,3 |
42 |
45,7 |
0 |
0 |
55 |
60 |
37 |
40 |
0 |
0 |
|
8 |
K .học |
20 |
5 |
25 |
15 |
75 |
0 |
0 |
7 |
35 |
13 |
65 |
0 |
0 |
|
9 |
Anh văn |
125 |
49 |
39,2 |
76 |
60,8 |
0 |
0 |
55 |
44 |
70 |
56 |
0 |
0 |
|
10 |
Tin học |
125 |
30 |
24 |
95 |
76 |
0 |
0 |
30 |
24 |
95 |
76 |
0 |
0 |
|
3. Nhiệm vụ 4: Tham gia giao lưu VSCĐ và viết chữ đẹp
- Chỉ tiêu:
+ VSCĐ :
TSHS 239 |
Khối |
Sĩ số |
Loại A |
% |
Loại B |
% |
Loại C |
% |
Lớp đạt VSCĐ cấp Huyện/Trường |
1 |
59 |
39 |
66,1 |
20 |
33,9 |
0 |
0 |
Cấp trường |
|
2,3 |
88 |
55 |
62,5 |
33 |
37,5 |
0 |
0 |
Cấp trường |
|
4,5 |
92 |
68 |
74 |
24 |
26 |
0 |
0 |
Cấp trường |
|
Cộng |
239 |
162 |
67,8 |
77 |
32,2 |
0 |
0 |
Cấp huyện |
+ Viết chữ đẹp (Học sinh) : 12/ 239 em
- Giải pháp:
+ Học sinh phải giữ vở sạch sẽ, không được tẩy xóa. Rèn cho các em tính cẩn thận, chấm chữa nhận xét thường xuyên để động viên các em rèn viết hàng ngày đẹp hơn.
+ Mỗi tháng chấm VSCĐ 1 lần vào cuối tháng về các loại vở.
+ GV tăng cường hướng dẫn các cách ngồi viết và rèn chuẩn hơn các nét cơ bản của chữ cái hoa.
+ Luôn quan tâm, nhắc nhở, uốn nắn học sinh viết chữ trong từng tiết học.
+ Giáo viên cần viết chữ đẹp ở bảng và lời phê trong vở học sinh để học sinh học tập.
4. Nhiệm vụ 5: Thực hiện quy chế chuyên môn : ( Hồ sơ sổ sách, soạn giảng, dự giờ, ngày giờ công, đánh giá học sinh,…)
- Chỉ tiêu:
+ Hồ sơ đều đạt loại tốt
- Giải pháp:
+ Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách, soạn giảng có chất lượng theo quy định của Trường, Phòng GD đề ra.
+ Dạy đúng, đủ và có chất lượng ở tất cả các môn học. Trong giảng dạy chú ý phân loại đối tượng để có những yêu cầu riêng biệt, phù hợp với từng đối tượng HS.
+ Đánh giá xếp loại HS theo đúng thông tư 22 nghiêm túc theo các quy định chung đồng thời phải đảm bảo sự công bằng khách quan thực sự là động lực nâng cao chất lượng giáo dục; luôn có yêu cầu cao đối với HS.
+ Trên cơ sở giảng dạy thực sự vững chắc các kiến thức đã quy định trong Chuẩn kiến thức – kĩ năng, nghiên cứu đưa thêm các chuyên đề.
+ Thường xuyên dự giờ thăm lớp các đồng nghiệp để nâng cao trình độ nghiệp vụ. Thao giảng 2 tiết/năm.
+ Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn đầy đủ để điều chỉnh chuyên môn, đánh giá hoạt động của bản thân trong thời gian qua, đưa ra nhiệm vụ cho thời gian tới.
+ Cải tiến và không ngừng đổi mới phương pháp.
+ Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học sinh
+ Tự làm và sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy, nghiên cứu đề tài khoa học.
+ Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/1 tháng đối với Tổ, 1 lần/tháng đối với CM trường.
5. Nhiệm vụ 6: Các chỉ tiêu khác :
5.1 Dự giờ:
Toàn trường: 875 tiết/năm
- Giải pháp :
+ Dự giờ đồng nghiệp để học hỏi kinh nghiệm, trao đổi về chuyên môn nghiệp vụ, tìm ra một số giải pháp hay để thống nhất chung.
+ Dự giờ vào các tiết nghỉ bộ môn. Dự giờ 2tiết/1tuần đối với tổ trưởng, 1 tiết/tuần đối với giáo viên trong tổ.
+ Dự giờ góp ý trung thật, chân tình, khách quan để giúp nhau cùng tiến bộ.
+ Lắng nghe sự góp ý, đúc rút kinh nghiệm trong giảng dạy.
+ Luôn vui vẻ, hoà nhã trước sự góp ý đúng , chính xác của đồng nghiệp.
5.2 Thao giảng:
- Tổ chức thao giảng: 4tiết/gv / năm vào các dịp kỉ niệm như: 20/11; 08/03..
- Giải pháp :
+ Tham gia thao giảng theo đúng kế hoạch đề ra.
+ Thường xuyên dạy học có ứng dụng CNTT vào các tiết học.
+ Học tập, trao đổi về việc sử dụng CNTT vào dạy học có hiệu quả.
+ Học hỏi, trao đổi kinh nghiệm, phương pháp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong giảng dạy.
5.3 Ứng dụng CNTT trong soạn giảng:
- Chỉ tiêu:
+ Tất cả giáo viên đều sử dụng giáo án vi tính: 13GV /100%
+ Ứng dụng CNTT vào giảng dạy: 405 tiết /năm
- Giải pháp :
+ Tiến hành soạn giảng vi tính.
+ Tích cực học hỏi để sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học.
+ Nghiên cứu bài dạy, sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào bài dạy.
5.4 Tổ chức chuyên đề, ngoại khóa:
- Chỉ tiêu:
STT |
Nội dung chuyên đề |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
01 |
Dạy học Tiếng Việt Công nghệ lớp 1 |
Cô Vân |
Tháng 10 |
01 |
Dạy học buổi 2 – Môn Toán |
Cô Bé |
Tháng 11 |
03 |
Chuyên đề làm bạn với sách |
Cô Châu |
Tháng 12 |
04 |
Dạy học Mĩ thuật đa phương tiện |
Cô Tương |
Tháng 2 |
05 |
Dạy học theo PP lấy học sinh làm trung tâm |
Thầy Đông |
Tháng 3 |
06 |
Dạy học theo hướng BTNB |
Thầy Lợi |
Tháng 4 |
- Giải pháp:
+ Trau dồi phương pháp dạy học BTNB, dạy học theo phương pháp lấy học sinh làm trung tâm.
+ Dạy học có ƯDCNTT mang lại cho thầy và trò nhiều hứng thú trong tiết học.
+ Người dạy và người học tiếp xúc với PP hiện đại làm giàu thêm vốn hiểu biết của mình.
+ Dạy ƯDCNTT là một giờ học phát huy tính tích cực của HS (nhưng không lạm dụng).
+ Hướng dẫn học sinh chủ động trong việc học và được làm thí nghiệm với phương pháp mới.
+ Lên kế hoạch cụ thể, chi tiết khi thực hiện chuyên đề.
+ Xây dựng các tiết dạy chuyên đề có chất lượng, đạt hiệu quả cao.
6. Nhiệm vụ 7: Hoạt động chung của nhà trường
6.1. Lao động xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp.
- Chỉ tiêu: 100% giáo viên và học sinh tham gia xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp.
- Giải pháp:
+ Trang trí lớp học thân thiện theo chủ điểm của từng tháng.
+ Trực vệ sinh môi trường theo sự phân công của Tổng phụ trách.
+ Làm vệ sinh, trực nhật, nhặt rác, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu.
+ Giáo dục học sinh tích cực tham gia phong trào xây dựng trường học “ xanh – sạch – đẹp”.
6.2. Xây dựng và duy trì nề nếp dạy và học :
- Chỉ tiêu:
+ 100% học sinh thực hiện đúng nội quy của lớp, trường.
- Giải pháp:
+ Lên kế hoạch tuần, tháng đầy đủ, chi tiết.
+ Xây dựng cho HS có tính tự quản từ đầu năm học.
+ Thường xuyên nhắc nhở HS duy trì nề nếp lớp học.
+ Giáo dục HS có tinh thần tập thể cao, biết quan tâm giúp đỡ bạn chia sẽ công việc chung.
+ Có đánh giá, khen và phê bình các bạn thực hiện công tác xây dựng trường,
lớp, sạch, đẹp.
7. Nhiệm vụ 8: Tham gia các hội thi và giao lưu.
7.1. Giao lưu “Vở sạch chữ đẹp và viết chữ đẹp”:
- Chỉ tiêu :
+ Học sinh giao lưu VSCĐ và viết chữ đẹp đạt :
Cấp trường : 24 em – Cấp Huyện :..12.. em – Cấp Tỉnh : ...3... em
- Giải pháp :
+ Tăng cường rèn chữ đẹp cho HS.
+ Nhắc nhở HS luôn có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
+ GV tăng cường hướng dẫn các cách ngồi viết và rèn chuẩn hơn các nét cơ bản của chữ cái hoa.
7.2 Giao lưu vẽ tranh trên máy tính:
- Chỉ tiêu: 2 học sinh
- Giải pháp:
+ Theo dõi và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu
+ Phối hợp với giáo viên tin học để rèn cho học sinh
+ Tổ chức cho các em làm quen thường xuyên phần mễm vẽ tranh trê máy vi tính
7.3 Hội thi Giáo viên dạy giỏi ( Cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh) :
- Chỉ tiêu :
* Cấp trường: 16 * Cấp huyện: * Cấp tỉnh:
- Giải pháp :
+ Trao đổi về chuyên môn nghiệp vụ , kinh nghiệm và tự phấn đấu để có tay nghề vững vàng trong hoạt động dạy và học , sử dụng tốt kỹ năng sư phạm , nắm vững kiến thức , luôn thể hiện tốt thái độ sư phạm một cách hoàn thiện theo hướng đổi mới trong giáo dục và luôn đạt hiệu quả cao trong các tiết dạy .
+ Từ đó giúp cho mỗi giáo viên tự tin trong giảng dạy mạnh dạn đăng kí tham gia các hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp và đạt kết quả cao.
+ Nắm vững chương trình và yêu cầu của các môn học, bài học ; làm chủ nội dung bài dạy, xây dựng đầy đủ và chính xác các kiến thức, kỹ năng và giáo dục thái độ cho học sinh theo yêu cầu của chương trình, xác định đúng trọng tâm bài dạy
+ Trình bày rõ ràng , ngôn ngữ ( nói và viết bảng ) chính xác, trong sáng , có củng cố khắc sâu
7.3 Hội thi Giáo viên Chủ nhiệm giỏi ( Cấp trường, cấp huyện) :
- Chỉ tiêu :
* Cấp trường: * Cấp huyện: * Cấp tỉnh:
- Giải pháp :
+ Có kế hoạch chuẩn bị ngay từ đầu năm học
+ Chú trọng việc cập nhật các loại hồ sơ chuyên môn kịp thời, đầy đủ nội dung theo yêu cầu.
+ Trong quá trình dạy, giáo viên lưu lại những mẫu chuyện hay về công tác chủ nhiểm cũng như các tình huống sư phạm đã diễn ra.
+ Học tập cách giao tiếp, kĩ năng kể chuyện và uwnbgs xử trước tập thể
8 . Nhiệm vụ 9: Đăng kí làm đồ dùng dạy học (Số lượng, tên đồ dùng):
- Chỉ tiêu : 1 sản phẩm/ 1 GV. Mỗi giáo viên đều chuẩn bị ít nhất 1 thiết bị dạy học để tham gia.
- Giải pháp :
+ Sử dụng các nguyên vật liệu sẵn có.
+ Tìm tòi và tự nghiên cứu để làm đồ dùng dạy dọc phù hợp.
+ Đồ dùng dạy học đảm bảo tính thẩm mỹ.
9. Nhiệm vụ 10: Công tác Bồi dưỡng thường xuyên ( Thực hiện kế hoạch, tự học tự bồi dưỡng, tiến hành kiểm tra đánh giá) :
- Chỉ tiêu:
Loại giỏi: 10 Tỉ lệ 50 % Loại khá: 8 Tỉ lệ 40 % Loại TB: 0
Đạt yêu cầu: 2 Tỉ lệ 10%
- Giải pháp:
+ Lên kế hoạch chi tiết, rõ ràng nộp đúng thời gian quy định.
+ Tự học, nghiên cứu qua tài liệu, Internet.
+ Tham gia học tập trung qua các buổi họp CM.
+ Nộp bài thu hoạch đúng thời gian quy định.
+ Tham gia đánh giá các thành viên trong tổ, toàn trường một cách chính xác, khách quan.
+ Người học phải tự nghiên cứu, tự viết bài thu hoạch
+ Có vở ghi chép những gì đã nghiên cứu theo kế hoạch đề ra
10.Nhiệm vụ 10: Hoạt động đoàn thể :
1 Công đoàn:
100% cán bộ giáo viên tham gia tích cực và tự nguyện các hoạt động do Công đoàn tổ chức
2 Chi đoàn: + Nhiệt tình, tích cực, gương mẫu để chỉ đạo phong trào đội, các hoạt động của công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
+ Xây dựng nếp sống lành mạnh và tiên phong trong các phong trào chung.
+ Luôn động viên đúc thúc các tổ viên trong chi đoàn thực hiện tốt các hoạt đọng đã đề ra.
3 Đội – Sao :
+ Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt Đội.
+ Phấn đấu đạt chi đội mạnh cấp trường.
VI. Đề xuất :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Duyệt của Hiệu trưởng Phú Đa, ngày tháng 9 năm 2018
Người lập
Hoàng Thị Phương Thảo